Biểu đồ 3.7.Tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn thường gặp trên bệnh nhi xin về và tử vong
Tỷ lệ K. pnemoniae và các vi khuẩn thường gặp trên bệnh nhi xin về và tử vong không có sự khác biệt, với p>0,05
3.1.10.2. Tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn thường gặp ở bệnh nhi xin về và tử vong của hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp
Bảng 3.16. Tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn thường gặp ở bệnh nhi xin về và tử vong của hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp
NKHHCT | NKHHCT kết hợp | p | ||||
n | (+) | % | n | (+) | % | <0,05 |
K. pneumoniae | 172 | 14 | 8,1 | 95 | 17 | 17,9 |
Acinetobacter | 96 | 10 | 10,4 | 139 | 36 | 25,9 |
P. aeruginosa | 124 | 9 | 7,3 | 93 | 19 | 20,4 |
S. aureus | 56 | 5 | 9,0 | 94 | 9 | 26,5 |
Tổng số | 448 | 38 | 8,5 | 421 | 81 | 19,2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặt Khoanh Giấy Kháng Sinh Xác Định Men - Lactamase Phổ Rộng.
- Tỷ Lệ Và Sự Phân Bố Tỷ Lệ Chủng Klebsiella Phân Lập Từ Bệnh Nhi Nkhhct 0 Đến 6 Tuổi Với Một Số Yếu Tố Liên Quan
- Tỷ Lệ Phân Lập Vi Khuẩn Gram Âm Và Gram Dương Ở 2 Nhóm
- Các Kiểu Đề Kháng Kháng Sinh Thử Nghiệm Ở Nhóm Nkhhct Kết Hợp Bảng Phân Tích Dưới Đây Thể Hiện Kiểu Cách Đề Kháng Kháng Sinh Với 13 Loại
- Mức Độ Đề Kháng Kháng Sinh Của 60 Chủng K. Peumoniae
- Sự Phân Bố Mẫu Bệnh Phẩm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Theo Nhóm Bệnh Và Theo Khoa Lâm Sàng.
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn thường gặp ở bệnh nhi xin về và tử vong của hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp
Trong cả hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp, tỷ lệ các chủng Acinetobacter và S. aureus ở bệnh nhi xin về và tử vong nổi lên hàng thứ nhất và thứ hai. Trong hai nhóm, nhóm NKHHCT kết hợp có cả 4 loài vi khuẩn K.pneumoniae, Acinetobacter, P. aeruginosa, S. aureus cao hơn nhóm NKHHCT, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, với p <0,05.
3.2. Xác định tính nhạy cảm kháng sinh và khả năng sinh enzym β-lactamase phổ rộng (ESBLs) của chủng Klebsiella pneumoniae
3.2.1. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định tính:
Trong số 267 chủng K. peumoniae spp. phân lập được thử nghiệmt ính nhạy cảm kháng sinh với 13 loại kháng sinh khác nhau bằng kỹ thuật khoanh giấy khuếch tán trên thạch, chúng tôi đã lựa chọn được 243 chủng đảm bảo chất lượng để đưa vào phân tích.
3.2.1.1. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định tính
Bảng 3.17. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định tính (n=243)
Kháng (R) | Trung gian (I) | Nhạy (S) | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Ampicillin | 241 | 99,2 | 1 | 0,4 | 1 | 0,4 |
Cephalothin | 231 | 95,1 | 1 | 0,4 | 11 | 4,5 |
Cefuroxime | 228 | 93,8 | 0 | 0 | 15 | 6,2 |
Amoxicillin- clavulanicacid | 95 | 39,1 | 51 | 21 | 97 | 39,9 |
Ceftazidime | 217 | 89,3 | 4 | 1,6 | 22 | 9,1 |
Cefotaxime | 226 | 93,0 | 1 | 0,4 | 22 | 9,1 |
Cefepime | 211 | 86,8 | 7 | 2,9 | 25 | 10,3 |
Co-trimoxazone | 176 | 72,4 | 5 | 2,1 | 62 | 25,5 |
Gentamicin | 193 | 79,4 | 1 | 0,4 | 49 | 20,2 |
Amikacin | 160 | 65,8 | 1 | 0,4 | 82 | 33,7 |
Tobramycin | 187 | 77,0 | 13 | 5,3 | 43 | 17,7 |
Imipenem | 1 | 0,4 | 0 | 0 | 242 | 99,6 |
Ciprofloxacin | 35 | 14,4 | 26 | 10,7 | 182 | 74,9 |
Qua bảng trên ta thấy các chủng K. peumoniae phân lập ở đường hô hấp đã kháng hầu hết với Ampicillin (99,2%), kháng kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 và 4 từ 86,8% - 93,0 %. Tỷ lệ kháng Imipenem rất thấp 0,4%.
3.2.1.2. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định tính của nhóm NKHHCT :
Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định tính của nhóm NKHHCTđược trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.18. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pneumoniae ở nhóm NKHHCT (n=155)
Kháng (R) | Trung gian (I) | Nhạy (S) | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Ampicillin | 153 | 98,7 | 1 | 0,6 | 1 | 0,6 |
Cephalothin | 146 | 94,2 | 1 | 0,6 | 8 | 5,2 |
Cefuroxime | 144 | 92,9 | 0 | 0 | 11 | 7,1 |
Amoxicillin- clavulanicacid | 50 | 32,3 | 34 | 21,9 | 71 | 45,8 |
Ceftazidime | 137 | 88,4 | 3 | 1,9 | 15 | 9,7 |
Cefotaxime | 143 | 92,3 | 1 | 0,6 | 11 | 7,1 |
Cefepime | 136 | 87,7 | 2 | 1,3 | 17 | 11,0 |
Co-trimoxazone | 109 | 70,3 | 3 | 1,9 | 43 | 27,7 |
Gentamicin | 114 | 73,5 | 0 | 0 | 41 | 26,5 |
Amikacin | 96 | 61,9 | 1 | 0,6 | 58 | 37,4 |
Tobramycin | 112 | 72.3 | 8 | 5,2 | 35 | 22,6 |
Imipenem | 0 | 0 | 0 | 0 | 155 | 100 |
Ciprofloxacin | 21 | 13,4 | 14 | 9,0 | 120 | 77,4 |
Bảng trên cho thấy các chủng K. pneumoniae phân lập ở đường hô hấp đã kháng hầu hết với Ampicillin (98,7%), kháng kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 và 4 từ 87,7% - 92,3 %. Nhạy cảm 100% với Imipenem .
3.2.1.3. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định tính của nhóm NKHHCT kết hợp
Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định tính của nhóm NKHHCT kết hợp được trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.19. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pneumoniae ở nhóm NKHHCT kết hợp (n=88)
Kháng (R) | Trung gian (I) | Nhạy (S) | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Ampicillin | 88 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cephalothin | 85 | 96,6 | 0 | 0 | 3 | 3,4 |
Cefuroxime | 84 | 95,5 | 0 | 0 | 4 | 4,5 |
Amoxicillin- clavulanicacid | 45 | 51,1 | 17 | 19,3 | 26 | 29,5 |
Ceftazidime | 80 | 90,9 | 1 | 1,1 | 7 | 8,0 |
Cefotaxime | 83 | 94,3 | 0 | 0 | 5 | 5,7 |
Cefepime | 76 | 86,4 | 5 | 5,7 | 7 | 8,0 |
Co- trimoxazone | 67 | 76,1 | 2 | 2,3 | 19 | 21,6 |
Gentamicin | 79 | 89,8 | 1 | 1,1 | 8 | 9,1 |
Amikacin | 64 | 72,7 | 0 | 0 | 24 | 27,3 |
Tobramycin | 75 | 85,2 | 5 | 5,7 | 8 | 9,1 |
Imipenem | 1 | 1,1 | 0 | 0 | 87 | 98,9 |
Ciprofloxacin | 14 | 15,9 | 12 | 13,6 | 62 | 70,5 |
Qua bảng trên ta thấy các chủng K. pneumoniae phân lập ở đường hô hấp của nhóm NKHHCT kết hợp đã kháng hết với Ampicillin (100%), kháng kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 và 4 từ 86,4% đến 94,3 %. Với Imipenem kháng 1,1%.
Tỷ lệ kháng kháng sinh của hai nhóm được thể hiện qua biểu đồ:
Biểu đồ 3.9. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pneumoniae ở hai nhóm bệnh
Qua biểu đồ ta thấy, tỷ lệ kháng kháng sinh của K. pneumoniae cao hơn hẳn ở nhóm NKHHCT kết hợp. Ở nhóm này đã kháng hết với Ampicilline (100%); Cephalosporin thế hệ 1- cephalothin (96,6%); Cephalosporin thế hệ 2- cefuroxime (95,5%); Cephalosporin thế hệ 3 và 4 từ 86,4% - 94,3 %; Nhóm Aminoglycozid kháng thấp hơn từ 72,7% - 89,8%. Kháng thấp với ciprofloxacin (15,9%) và imipenem (1,1%).
3.2.1.4. Tỷ lệ kháng với nhiều kháng sinh thử nghiệm
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ kháng với nhiều kháng sinh thử nghiệm (n=243)
Tỷ lệ kháng tối thiểu 9 kháng sinh chiếm đa số trong các chủng K.pnemoniae phân lập được.
3.2.1.5. Tỷ lệ kháng nhiều loại kháng sinh ở hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp
Tỷ lệ kháng với 2 hay nhiều kháng sinh của hai nhóm được thể hiện qua biểu đồ:
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ kháng nhiều loại kháng sinh ở hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp
Biểu đồ trên cho thấy, ở cả hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp tỷ lệ các chủng K. pneumoniae kháng từ 9 đến 12 kháng sinh là chủ yếu chiếm 70,1% - 84,8% số chủng, trong đó nhóm NKHHCT kết hợp có tỷ lệ cao hơn; ngược lại tỷ lệ chủng kháng 6-8 kháng sinh là 11,4% và 26%, nhóm NKHHCT chiếm tỷ lệ cao hơn. Xuất hiện một số chủng kháng hết các kháng sinh thử nghiệm trong nhóm NKHHCT kết hợp.
3.2.1.6. Các kiểu cách đề kháng kháng sinh gặp ở nhóm NKHHCT :
Bảng phân tích dưới đây thể hiện kiểu cách đề kháng kháng sinh với 13 loại kháng sinh đã được thử nghiệm trong nghiên cứu của chủng vi khuẩn K.pneumoniae phân lập thuộc nhóm NKHHCT :