Bảng 3.20. Các kiểu cách đề kháng KS ở nhóm NHKKCT (n=155)
Kiểu đề kháng | Số chủng | % | |
1 | CXM,AM, AMC,CF | 1 | 0,65 |
2 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS | 5 | 3,23 |
3 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM | 1 | 0,65 |
4 | CXM,AM,AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM | 16 | 10,32 |
5 | CXM,AM,AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM,CIP | 7 | 4,52 |
6 | TS | 1 | 0,65 |
7 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,TM | 1 | 0,65 |
8 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,GM,AK,TM | 9 | 5,81 |
9 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,GM,TM | 1 | 0,65 |
10 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,TS | 1 | 0,65 |
11 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,TM,CIP | 1 | 0,65 |
12 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,TS | 1 | 0,65 |
13 | CXM,AM, AMC,CF,CTX,TS,TM,CIP | 1 | 0,65 |
14 | CXM,AM, AMC,CF,TS | 1 | 0,65 |
15 | CXM,AM, AMC,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,CIP | 1 | 0,65 |
16 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP | 4 | 2,58 |
17 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS | 9 | 5,81 |
18 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM | 4 | 2,58 |
19 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM | 37 | 23,87 |
20 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM,CIP | 9 | 5,81 |
21 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,TM | 9 | 5,81 |
22 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,TM,CIP | 1 | 0,65 |
23 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,TM | 1 | 0,65 |
24 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,GM | 4 | 2,58 |
25 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,GM,AK,TM | 14 | 9,03 |
26 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,GM,TM | 1 | 0,65 |
27 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,AK,TM | 2 | 1,29 |
28 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TM | 1 | 0,65 |
29 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,TS,GM,AK,TM | 3 | 1,94 |
30 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,GM,AK,TM | 1 | 0,65 |
31 | CXM,AM,CF,CTX,FEP,GM,AK,TM | 1 | 0,65 |
32 | CXM,AM,CF,CTX,TS | 1 | 065 |
33 | CXM,AM,CF,CTX,TS,CIP | 1 | 0,65 |
34 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,GM,AK,TM | 1 | 0,65 |
35 | AM, AMC,CF | 2 | 1,29 |
36 | AM,CF,CAZ | 1 | 0,65 |
37 | AM,TS | 2 | 1,29 |
38 | AM | 5 | 3,23 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tỷ Lệ Và Sự Phân Bố Tỷ Lệ Chủng Klebsiella Phân Lập Từ Bệnh Nhi Nkhhct 0 Đến 6 Tuổi Với Một Số Yếu Tố Liên Quan
- Tỷ Lệ Phân Lập Vi Khuẩn Gram Âm Và Gram Dương Ở 2 Nhóm
- Tỷ Lệ Nhiễm Một Số Loài Vi Khuẩn Thường Gặp Trên Bệnh Nhi Xin Về Và Tử Vong
- Mức Độ Đề Kháng Kháng Sinh Của 60 Chủng K. Peumoniae
- Sự Phân Bố Mẫu Bệnh Phẩm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Theo Nhóm Bệnh Và Theo Khoa Lâm Sàng.
- Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010 - 15
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
Bảng trên cho thấy, ở nhóm NKHHCT các chủng K. pneumoniae phân lập được có tới 38 kiểu cách đề kháng khác nhau. Kiểu cách đề kháng thường gặp nhất là kháng với các kháng sinh CXM, AM, CF, CAZ, CTX, FEP, TS, GM, AK, TM (23,87%); CXM,AM,AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM (10,32%); CXM,
AM, CF, CAZ, CTX, FEP,GM,AK,TM (9,03%) và không có chủng nào kháng hết các kháng sinh thử nghiệm.
3.2.1.7. Các kiểu đề kháng kháng sinh thử nghiệm ở nhóm NKHHCT kết hợp Bảng phân tích dưới đây thể hiện kiểu cách đề kháng kháng sinh với 13 loại
kháng sinh đã được thử nghiệm trong nghiên cứu của chủng vi khuẩn K.pneumoniae phân lập thuộc nhóm chẩn đoán khác.
Bảng 3.21. Các kiểu đề kháng kháng sinh thử nghiệm ở nhóm chẩn đoán khác (n=88)
Kiểu đề kháng | Số chủng | % | |
1 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP | 2 | 2,27 |
2 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS | 2 | 2,27 |
3 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM | 2 | 2,27 |
4 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM | 15 | 17,05 |
5 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM,IPM,CIP | 2 | 2,27 |
6 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM,CIP | 11 | 12,50 |
7 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,TM,CIP | 2 | 2,27 |
8 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,TM | 2 | 2,27 |
9 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,GM,AK,TM | 10 | 11,36 |
10 | CXM,AM, AMC,CF,CAZ,CTX,FEP,GM,TM | 2 | 2,27 |
11 | CXM,AM, AMC,CF,TS,GM | 2 | 2,27 |
12 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM | 3 | 3,41 |
13 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM | 16 | 18,18 |
14 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,TM | 2 | 2,27 |
15 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,TM,CIP | 1 | 1,14 |
16 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP, GM, AK,TM | 3 | 3,41 |
17 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP, GM,TM | 1 | 1,14 |
18 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX,TS, GM, AK,TM | 3 | 3,41 |
19 | CXM,AM,CF,CAZ,CTX, GM, AK,TM | 1 | 1,14 |
20 | CXM,AM,CF,CTX,FEP,TS, GM, AK,TM | 1 | 1,14 |
21 | CXM,AM,CF,CTX,FEP,TS, GM,TM | 1 | 1,14 |
22 | AM | 2 | 2,27 |
23 | AM,CF,TS | 1 | 1,14 |
24 | AM,TS | 1 | 1,14 |
Qua bảng ta thấy, ở nhóm NKHH kết hợp các chủng K. pneumoniae phân lập được 24 kiểu đề kháng. Kiểu đề kháng thường gặp nhất là kháng với các kháng sinh CXM,AM,CF,CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM (18,8%); CXM,AM, AMC, CF, CAZ,CTX,FEP,TS,GM,AK,TM(17,05%); CXM,AM, AMC, CF, CAZ, CTX, FEP, TS,GM,AK,TM,CIP(12,5%); CXM,AM, AMC, CF, CAZ, CTX, FEP, GM, AK,
TM (11,36) và có chủng kháng hết các kháng sinh thử nghiệm.
3.2.1.8. Tỷ lệ K. pneumoniae đa kháng trên bệnh nhi tử vong của hai nhóm
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ K. pneumoniae kháng với nhiều loại kháng sinh ở bệnh nhi tử vong của hai nhóm bệnh
Qua biểu đồ ta thấy, tỷ lệ K. pneumoniae kháng ≥ 9 kháng sinh ở bệnh nhi tử vong chiếm tỷ lệ cao hơn K. pneumoniae kháng < 9 kháng sinh. Nhóm NKHHCT kết hợp cao hơn hẳn nhóm NKHHCT có ý nghĩa thống kê (p< 0,05).
3.2.3. Xác định khả năng sinh enzym β-lactamase phổ rộng của các chủng K. pnemoniae
Bằng kỹ thuật khoanh giấy kháng sinh khuếch tán trên thạch, với sự sắp xếp các khoanh giấy của các kháng sinh nhóm β-lactamin đứng gần khoanh giấy Augmentin (Amoxicillin + Acide clavulanic) để có các hình ảnh hiệp đồng, nghiên cứu của chúng tôi đã xác định được các chủng có khả năng sinh men β-lactamase phổ rộng (ESBLs) trên tổng số 267 chủng K. pneumoniae spp.
3.2.3.1. Tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pnemoniae ở cả hai nhóm
Bằng kỹ thuật khoanh giấy kháng sinh khuếch tán trên thạch, với sự sắp xếp các khoanh giấy của các kháng sinh nhóm β-lactamin đứng gần khoanh giấy Augmentin (Amoxicillin + Acide clavulanic) để có các hình ảnh hiệp đồng, nghiên cứu này đã xác định được 152 chủng có khả năng sinh enzym β-lactamase phổ rộng trên tổng số 267 chủng K. pneumoniae spp., chiếm tỷ lệ 56,9%
Biểu đồ 3.13.Tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pnemoniae phân lập
được
3.2.3.2.Sự phân bố các chủng K. peumoniae sinh ESBLs phân lập được ở các khoa
Bảng 3.22. Tỷ lệ sinh ESBLs của K. pnemoniae ở các khoa
Số chủng thử nghiệm (n) | Số chủng ESBLs (+) | Tỉ lệ % | p | |
Hồi sức cấp cứu | 41 | 24 | 58,5 | p< 0,05 |
Hồi sức ngoại | 39 | 28 | 71,8 | |
Sơ sinh | 106 | 55 | 51,9 | |
Hô hấp | 81 | 45 | 55,6 | |
Tổng số | 267 | 152 | 56,9 |
Tỷ lệ chủng sinh ESBLs phân lập được ở các khoa có sự thay đổi từ 51,9%-71,8 %, đặc biệt tỷ lệ ở khoa Hồi sức ngoại rất cao 71,8% (p <0,05).
3.2.3.2. Tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pnemoniae nghiên cứu
Bảng 3.23.Tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pneumoniae ở hai nhóm NKHHCT và NKHHCT kết hợp
Số chủng K. pneumoniae (+) | ESBLs(+) | % | p | |
NKHHCT | 172 | 98 | 57,0 | >0,05 |
NKHHCT kết hợp | 95 | 54 | 56,8 | |
Tổng | 267 | 152 | 56,9 |
Bảng trên cho thấy tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pneumoniae ở cả hai nhóm là 56,9%; ở nhóm NKHHCT, tỷ lệ chủng sinh ESBLs là 57,0%; ở nhóm NKHHCT kết hợp, tỷ lệ chủng sinh ESBLs là 56,8%. Sự khác biệt tỷ lệ sinh ESBLs của các nhóm không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Sự phân bố chủng K. pneumoniae sinh ESBLs ở các khoa lâm sàng được phân tích trong các bảng sau
Bảng 3.24. Tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pneumoniae ở nhóm NKHHCT theo khoa
Số chủng K. pneumoniae (+) | ESBLs (+) | Tỷ lệ % | p | |
Hô hấp (1) | 81 | 45 | 55,6 | >0,05 |
Sơ sinh (2) | 74 | 42 | 56,8 | |
Hồi sức cấp cứu (3) | 17 | 11 | 64,7 | |
Hồi sức ngoại (4) | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 172 | 98 | 57,0 |
Bảng trên cho thấy: tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pneumoniae ở nhóm NKHHCT thu được ở khoa Hô hấp là 55,6%, khoa Sơ sinh là 56,8% và khoa Hồi sức cấp cứu là 64,7%. Sự khác biệt tỷ lệ sinh ESBLs của các khoa không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.25. Tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pneumoniae ở nhóm NKHHCT kết hợp theo khoa
Số chủng K. pneumoniae (+) | ESBLs (+) | Tỷ lệ % | p | |
Sơ sinh (2) | 32 | 13 | 40,6 | p 2-3 >0,05 p 2-4 <0,01 p 3-4 >0,05 |
Hồi sức cấp cứu (3) | 24 | 13 | 54,2 | |
Hồi sức ngoại(4) | 39 | 28 | 71,8 | |
Tổng | 95 | 54 | 56,8 |
Bảng trên cho thấy: tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pneumoniae ở nhóm NKHHCT kết hợp thu được ở khoa Sơ sinh là 40,6%, khoa Hồi sức cấp cứu là 54,2% và khoa Hồi sức ngoại là 71,8%. Sự khác biệt tỷ lệ sinh ESBLs của các khoa
không có ý nghĩa thống kê với p>0,05; Tuy nhiên sự khác biệt giữa khoa Sơ sinh và khoa Hồi sức ngoại là có ý nghĩa thống kê với p<0,01.
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ chủng K. pneumoniae sinh ESBLs ở hai nhóm
Qua biểu đồ ta thấy tỷ lệ sinh ESBLs của các chủng K. pneumoniae phân lập được ở khoa Hồi sức ngoại là cao nhất trong các khoa (p<0,05).
3.2.2. Tính nhạy cảm kháng sinh của các chủng K. pnemoniae xác định bằng kỹ thuật định lượng MIC
Sau khi xác định tính nhạy cảm kháng sinh của 267 chủng K. pnemoniae bằng kỹ thuật định tính, chúng tôi đã lựa chọn 60 chủng có enzym β-lactamase phổ rộng (ESBL(+)) để đưa vào nghiên cứu xác định nồng độ ức chế tối thiểu của các kháng sinh nhóm β-lactamin, đánh giá mức độ đề kháng trên những chủng này.
Bảng 3.26: Nồng độ kháng sinh nhóm β-lactam ức chế tối thiểu 50% và 90% chủng K. Peumoniae
Tên kháng sinh viết tắt | Nồng độ ức chế (µg/ml) | Điểm gãy MIC (Theo chuẩn CLSI - µg/ml)) | |||
MIC50 | MIC90 | Nhạy cảm (S) | Kháng(R) | ||
Cefoxitin | FOX | 4 | >4 | ≤8 | ≥32 |
Cefoperazon | CFP | >128 | >128 | ≤8 | ≥32 |
Astreonam | AZT | 32 | >64 | ≤4 | ≥16 |
Cefotaxim | CTX | 128 | >128 | ≤1 | ≥4 |
Cefotaxim/Acid clavulanic | CTX/CLV | 2 | >16 | ≤1 | ≥4 |
Ceftazidim | CAZ | 16 | >16 | ≤4 | ≥16 |
Ceftazidim/Acid clavulanic | CAZ/CLV | 1 | >1 | ≤4 | ≥16 |
Piperacillin | PIP | >256 | >256 | ≤16 | ≥128 |
Piperacillin/Acid clavulanic | PIP/CLV | >256 | >256 | ≤16 | ≥128 |
Cefepim | PEP | 16 | >16 | ≤8 | ≥32 |
Imipenem | IPM | 0,12 | >0,12 | ≤4 | ≥16 |
Kết quả trên cho thấy: các chủng Klebsiella pneumoniae có ESBL (+) có mức độ kháng kháng sinh nhóm β-lactamin rất cao: nồng độ ức chế tối thiểu 50% và 90% số chủng của một số kháng sinh đã vượt lên trên giới hạn điểm gẫy MIC theo chuẩn CLSI khá cao: Piperacillin và Piperacillin/Acid clavulanic >256 µg/ml; Cefoperazon >128 µg/ml.