1. Công việc khiến tôi vui vẻ | 1 | 2 | 3 | 4 |
2. Công việc khiến tôi lo lắng | 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Tôi thấy sẵn sàng làm việc | 1 | 2 | 3 | 4 |
4. Tôi hạnh phúc vì công việc | 1 | 2 | 3 | 4 |
5. Công việc khiến tôi buồn phiền | 1 | 2 | 3 | 4 |
6. Công việc khiến tôi chán nản | 1 | 2 | 3 | 4 |
7. Tôi thể hiện được năng lực bản thân trong công việc | 1 | 2 | 3 | 4 |
8. Công việc khiến tôi trở nên tích cực | 1 | 2 | 3 | 4 |
9. Công việc khiến tôi khó chịu | 1 | 2 | 3 | 4 |
10. Công việc khiến tôi mất kiên nhẫn | 1 | 2 | 3 | 4 |
11. Tôi cảm thấy phấn khích vì công việc | 1 | 2 | 3 | 4 |
12. Công việc khiến tôi lo âu | 1 | 2 | 3 | 4 |
13. Công việc khiến tôi hạnh phúc | 1 | 2 | 3 | 4 |
14. Công việc khiến tôi thất vọng | 1 | 2 | 3 | 4 |
15. Công việc khiến tôi đau khổ | 1 | 2 | 3 | 4 |
16. Công việc khiến tôi căng thẳng | 1 | 2 | 3 | 4 |
17. Công việc khiến tôi phấn khởi | 1 | 2 | 3 | 4 |
18. Công việc khiến tôi bồn chồn | 1 | 2 | 3 | 4 |
19. Công việc khiến tôi tự hào | 1 | 2 | 3 | 4 |
20. Công việc khiến tôi tức giận | 1 | 2 | 3 | 4 |
21. Tôi thấy bình tĩnh khi nghĩ về công việc | 1 | 2 | 3 | 4 |
22. Trong công việc, tôi làm những gì tôi thực sự thích | 1 | 2 | 3 | 4 |
23. Trong công việc, tôi phát triển được tiềm năng của bản thân | 1 | 2 | 3 | 4 |
24. Trong công việc, tôi được phát triển những năng lực quan trọng đối với tôi | 1 | 2 | 3 | 4 |
25. Trong công việc, tôi được tham gia vào những hoạt động có thể thể hiện kỹ năng của mình | 1 | 2 | 3 | 4 |
26. Trong công việc, tôi vượt qua được những thách thức | 1 | 2 | 3 | 4 |
27. Trong công việc, tôi đạt được những kết quả mà | 1 | 2 | 3 | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát Huy Tính Tích Cực Của Giảng Viên Trong Nâng Cao Tự Đánh Giá Năng Lực Giảng Dạy
- Vũ Thế Bình (2020), Tính Tích Cực Dạy Học Của Giảng Viên Ở Các Trường Sĩ Quan Quân Đội, Luận Án Tiến Sĩ Tâm Lý Học , Học Viện Chính Trị, Hà Nội.
- Schmitz G.s., Schwarzer R. (2000), “Selbstwirksamkeitserwartung Von Lehrern: Längsschnittbefunde Mit Einem Neuen Instrument” [Perceived Selfefficacy Of Teachers: Longitudinal Findings
- Thông Tin Về Người Được Phỏng Vấn:
- Độ Tin Cậy Của Thang Tự Đánh Giá Năng Lực Giảng Dạy Của Giảng Viên Ở Các Trường Sĩ Quan Quân Đội Nhân Dân Việt Nam
- Độ Tin Cậy Của Thang Cảm Nhận Hạnh Phúc Trong Công
Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.
28. Trong công việc, tôi được bày tỏ những gì là tốt nhất cho tôi | 1 | 2 | 3 | 4 |
29. Trong công việc, tôi phát triển những mục tiêu tôi đặt ra cho cuộc sống | 1 | 2 | 3 | 4 |
Câu 3. Là nhà giáo, xin đồng chí cho ý kiến của mình về các nhận định được nêu dưới đây:
2. Thấp | 3. Trung bình | 4. Cao | 5. Rất cao | |||||
1. Tôi có thể giúp học viên hiểu được tri thức, hình thành kỹ xảo, kỹ năng nghề nghiệp qua bài giảng, môn học ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
2. Tôi có thể cải thiện việc học tập của một số học viên có kết quả học tập thấp ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
3. Trong công tác bồi dưỡng học viên giỏi tôi có thể đạt ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
4. Tôi có thể bồi dưỡng, phát triển sự sáng tạo của học viên ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
5. Tôi có thể phân tích, lý giải, lấy ví dụ cho học viên hiểu nội dung bài giảng ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
6. Tôi có thể giảng bài phù hợp với đặc điểm tâm, sinh lý; trình độ; chuyên ngành đạo tạo của học viên ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
7. Tôi có thể linh hoạt sử dụng các phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá học viên và sử dụng các phương tiện giảng dạy trên lớp hiệu quả ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
8. Tôi có thể đánh giá hoạt động giảng dạy của tôi ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
9. Với những học viên cá biệt tôi có thể dạy thành | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10. Tôi có thể khơi gợi tư duy phản biện của học viên, khiến họ luôn muốn phân tích, đánh giá và mở rộng vấn đề được học ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11. Tôi có thể giúp học viên tin là họ có thể học tốt môn học mà mình dạy ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
12. Tôi có thể trả lời các câu hỏi khó của học viên ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
13. Tôi có thể đặt ra những câu hỏi tốt/hay cho học viên của mình ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
14. Tôi có thể khích lệ những học viên chưa tập trung đến việc học của mình ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
15. Tôi có thể làm cho học viên luôn coi trọng môn học của mình ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
16. Tôi có thể hỗ trợ đơn vị để giúp học viên học tốt môn học ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
17. Tôi có thể tạo các thói quen tốt cho học viên trong giờ học (vào học không nói chuyện, không làm việc riêng, …) để hoạt động dạy diễn ra suôn sẻ ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
18. Tôi có thể duy trì việc chấp hành nghiêm quy định, kỷ luật lớp học của học trong giờ học ở giảng đường hoặc ngoài thao trường ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
19. Tôi có thể duy trì việc chấp hành nghiêm quy chế thi và kiểm tra của học viên ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
20. Tôi có thể phát hiện và giải quyết các trường hợp vi phạm quy định, kỷ luật … trong giờ học ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
21. Tôi có thể kiểm soát sự tập trung chú ý của học viên trong giờ học ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
22. Tôi có kỳ vọng về việc chấp hành nghiêm quy định, kỷ luật lớp học, quân đội của học viên ở mức: | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
23. Tôi có thể xây dựng mối quan hệ đoàn kết thống | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 4 : Xin đồng chí cho ý kiến của mình về các quan điểm được nêu dưới
đây:
1. Khi tôi không chắc điều gì sẽ xảy ra, tôi thường mong rằng điều tốt nhất có thể sẽ xảy ra | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Tôi luôn nhìn vào mặt tươi sáng của mọi thứ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Tôi hầu như không mong đợi mọi thứ diễn ra theo ý mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Tôi luôn lạc quan về tương lai của mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5. Mọi thứ không bao giờ diễn ra theo cách tôi muốn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6. Tôi tự tin rằng mình sẽ thành công trong tương lai | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7. Những điều tốt đẹp không bao giờ xảy ra với tôi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8. Hầu hết mọi thứ trong cuộc sống đều có một kết thúc có hậu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9. Khi tôi không chắc điều gì sẽ xảy ra, tôi thường mong đợi điều tồi tệ nhất có thể xảy ra. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10. Mọi thứ thường diễn ra theo cách tôi muốn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu 5. Dưới đây là các yếu tố có liên quan đến công việc giảng dạy của đồng chí với tư cách là giảng viên. Xin đồng chí đưa ra ý kiến phù hợp với thực tế của mình:
1. Tôi cảm thấy mình dạy giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Tôi luôn dạy giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Tôi dạy rất giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Lần giảng bài gần đây của tôi trước học viên được đánh giá là rất tốt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
6. Khi gặp một bài giảng khó, tôi sẽ tập trung nhiều thời gian và thường là tôi giảng tốt nó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7. Khi dạy không tốt một một nội dung nào đó, tôi sẽ cố gắng và tôi thường giảng tốt hơn vào những lần sau | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8. Tôi đã, đang có và thực hiện nhiều kế hoạch để giúp tôi thành công trong giảng dạy | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9. Tôi thành công trong giảng dạy với cả những học viên cá biệt nhất | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10. Hiện tại tôi cần rất nhiều sự giúp đỡ để trở thành một giảng viên giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11. Hiện tại tôi thấy mình không cần phải nỗ lực nhiều nhưng tôi vẫn dạy tốt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
12. Mặc dù tôi mất nhiều thời gian để đưa ra kế hoạch, nhưng việc giảng dạy của tôi vẫn không có hiệu quả cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
13. Mặc dù đôi khi tôi gặp khó khăn trong việc giảng dạy ở môi trường sư phạm quân sự, nhưng nói chung, tôi ngày càng dạy tốt hơn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
14. Tôi sẽ không bao giờ có thể dạy giỏi hơn bây giờ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
15. Tôi đã có nhiều bài giảng thành công | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Hoàn toàn sai 2. Một chút đúng 3. Nửa đúng, nửa sai 4. Phần lớn đúng 5. Hoàn toàn đúng | |||||
16. Tôi có người thân làm trong ngành giáo dục | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
17. Tôi đã có những đồng chí đồng đội tuyệt vời khi tôi bắt đầu dạy tại đây | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
18. Hầu hết các giảng viên mà tôi làm việc cùng đều tự tin vào khả năng giảng dạy của mình. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
19. Hầu hết những người tôi kính trọng trong cuộc sống đều là những giảng viên giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
20. Có nhiều giảng viên giỏi ở khoa và trường của tôi. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
21. Bằng cách quan sát những giảng viên khác thông qua dự giờ, nghe giảng mẫu, tập huấn, tôi thường học hỏi từ họ những cách giảng dạy tốt hơn cho mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
22. Các giảng viên khác qua nhận xét, trao đổi thường giúp tôi chuyển hóa những nội dung khó trở nên dễ dàng hơn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
24. Nhìn thấy những giảng viên khác cố gắng tiếp cận những học viên cá biệt và bị thất bại, điều này cũng thuyết phục tôi rằng tôi cũng sẽ thất bại khi làm việc với những học viên tương tự | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
25. So với những giảng viên khác, tôi dạy khá giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
26. So với các giảng viên khác, tôi mất nhiều thời gian hơn trong chuẩn bị bài giảng và giải quyết công việc khác của hoạt động giảng dạy | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
27. Học viên của tôi khi nghe bài giảng của tôi thường tiếp thu bài tốt hơn khi nghe bài của giảng viên khác | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
28. Tôi sẽ không bao giờ dạy tốt như những giảng viên hàng đầu trong khoa và trường của tôi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
29. Tôi thường cố gắng hình dung mình đang giảng dạy trong môi trường khó khăn nhất | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
30. Tôi thường suy nghĩ hoặc nói về những vấn đề khó khăn trong giảng dạy mà Tự đánh giá năng lực gặp phải | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Hoàn toàn sai 2. Một chút đúng 3. Nửa đúng, nửa sai 4. Phần lớn đúng 5. Hoàn toàn đúng | |||||
31. Những người tôi kính trọng đều tin rằng Tự đánh giá năng lực thành công với tư cách là GV | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
32. Khi gặp khó khăn ở trường, những người tôi quan tâm thường nói rằng, họ tin tôi giải quyết được | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
33. Các thành viên trong gia đình tôi thường nói rằng tôi là một giảng viên tốt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
34. Lãnh đạochỉ huy và các giảng viên khác hay phê bình cách dạy của tôi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
35. Chỉ huy bộ môn, khoa và đồng nghiệp đã nói với tôi rằng, tôi là một giảng viên giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
36. Tôi đã đạt được danh hiệu giảng viên giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
37. Cán bộ quản lý đơn vị học viên đã nói với tôi rằng tôi là một giảng viên giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
38. Học viên của tôi có những phản hồi tích cực về các bài giảng của tôi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
40. Mọi người đã nói rằng tôi thành công trong giảng dạy vì tôi có sự nỗ lực | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
41. Mọi người nói rõ tôi đã tiến bộ với tư cách là một giảng viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
42. Tôi từng được đề nghị xét giảng viên giỏi cấp bộ (hoặc binh chủng) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
43. Các đồng nghiệp thường phê bình/góp ý mang tính xây dựng để giúp tôi cải thiện việc giảng dạy tốt hơn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
44. Chỉ huy bộ môn, khoa thường so sánh tôi với các giảng viên khác | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
45. Mọi người đã nói với tôi rằng tôi không thể có những phẩm chất cần thiết để trở thành một giảng viên giỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Hoàn toàn sai 2. Một chút đúng 3. Nửa đúng, nửa sai 4. Phần lớn đúng 5. Hoàn toàn đúng | |||||
46. Khi giảng bài tôi cảm thấy rất thoải mái | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
47. Tôi bắt đầu cảm thấy căng thẳng bất cứ khi nào tôi nghĩ về việc giảng dạy | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
48. Tôi có xu hướng chán nản khi nghĩ đến việc giảng dạy | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
49. Vừa bước vào lớp học đã khiến tôi cảm thấy căng thẳng và lo lắng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
50. Chỉ nghĩ đến việc soạn giáo án thôi cũng khiến tôi cảm thấy lo lắng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
51. Khi tôi phải dạy những vấn đề mới, tôi cảm thấy lo lắng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
52. Toàn thân tôi trở nên căng thẳng khi tôi phải dạy những vấn đề khó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
53. Công việc giảng dạy khiến tôi cảm thấy kiệt sức | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
54. Tôi thường nghĩ rằng tôi là một giảng viên kém hiệu quả | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
55. Tôi mong muốn được đi làm mỗi ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
56. Việc giảng dạy khiến tôi có tâm trạng vui vẻ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
58. Khi tôi chuẩn bị dạy một bài học khó, tôi thường nhắc nhở bản thân rằng tôi đã từng dạy rất tốt những nội dung khó trước đây | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
59. Tôi rất hứng thú với công việc giảng dạy | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
60. Đứng trước học viên giảng bài, tôi cảm thấy tim mình đập thình thịch hoặc đau bụng (hoặc toát mồ hôi, run sợ…) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Hoàn toàn sai 2. Một chút đúng 3. Nửa đúng, nửa sai 4. Phần lớn đúng 5. Hoàn toàn đúng | |||||
61. Nhìn chung, tôi hài lòng với bản thân | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
62. Đôi lúc tôi nghĩ mình chẳng giỏi giang gì cả | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
63. Tôi làm mọi việc tốt như hầu hết những người khác | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
64. Tôi cảm thấy mình không có nhiều điều đáng để tự hào | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
65. Đôi khi tôi cảm thấy mình vô dụng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
66. Tôi cảm thấy mình là người có giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
67. Tựu chung lại, tôi có khuynh hướng nghĩ rằng mình là một người thất bại | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
68. Tôi có thái độ tích cực với bản thân | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
69. Tôi ước mình có thể tôn trọng bản thân hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
70. Tôi cảm thấy mình có một số phẩm chất tốt. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự hõ trợ của đồng chí! |