chỉ khẳng định những đóng góp lớn lao của Nguyễn Trãi trong việc dân tộc hóa văn học dân tộc, mà còn có ý nghĩa to lớn đối với vấn đề nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ trong thơ Nôm giai đoạn văn học trung đại, một lĩnh vực có ý nghĩa thời sự trong nghiên cứu văn học trung đại.
Tóm lại, với những thành công lớn lao trong việc vận dụng ngôn ngữ dân tộc vào trong thơ và khẳng định vị thế ngôn từ dân tộc, Nguyễn Trãi xứng đáng là "ông tổ của nền văn học cổ điển, là ông tổ của nghệ thuật dân tộc..." [ 22, tr.805]
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Duy Anh (1976), Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa họa xã hội, H.
2.Hoài Anh (1980), "Nguyễn Trãi trong trái tim người xưa", sáu trăm năm Nguyễn Trãi, NXB Tác phẩm mới, H, tr 92 - 99.
3. Lê Bảo (1997), Nguyễn Trãi, NXB Giáo Dục, H.
4. Nguyễn Đình Chú (1007), "Cây chuối", Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXB Văn hóa, H, tr 308 - 310.
5. Xuân Diệu (1999), "Một số bài thơ Nguyễn Trãi: Ba tiêu", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 566- 569.
6. Xuân Diệu (1999), "Quốc âm thi tập- Tác phẩm mở đầu nền thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 587 - 638.
7. Phạn Văn Đồng (1980), "Nguyễn Trãi người anh hùng dân tộc", sáu trăm năm Nguyễn Trãi, NXB Tác phẩm mới, H, tr 5 - 9.
8. Tế Hanh (1999), "Hồn thơ đa dạng của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 718 - 723.
9.Quang hùng,Minh Nguyệt(đồng chủ biên) (2007),Từ điển tiếng Việt, NXBTừ điển bách khoa.
10. Hoàng Văn Hành - Vương Lộc (1980), "Mấy đặc điểm của vốn từ tiếng Việt văn học thế kỉ XV qua "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi, TCNN (3), tr 22 - 28.
11. Trần Đình Hượu (1999), Nguyễn Trãi và Nho gia", Nguyễn Văn Hoàn (1999), "Địa vị của Nguyễn Trãi trong qúa trình phát triển của lịch sử văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 84 - 126.
12. Nguyễn Văn Hoàn (1999), "Địa vị của Nguyễn Trãi trong qua trình phát triển của lịch sử văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 765 - 785.
13. Đinh Gia Khánh (1999), "Quan điểm văn nghệ của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 126 - 136.
14. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương (2002), Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVII, NXB Giáo dục, tr 215 - 266.
15. Vũ Khiêu (1999), "Người trí thức từ tinh hoa của dân tộc", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 975- 995
16. Đinh Trọng Lạc (2000), Phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo Dục, H.
17. Cao Hữu Lạng (1999), "Một bài thơ tình của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H,tr564 - 565.
18. Thanh Lãng (1999), "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 803 - 805.
19. Phạm Luận (1999), "Thể loại thơ trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi và thi pháp Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 851 - 873.
20. Phạm Luận, Nguyễn Phạm Hùng (1999), "Một vài nhận xét về mối quan hệ giữa thể thơ Nôm của Nguyễn Trãi với thất ngôn luật của Trung Quốc", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 860 - 873.
21. Phương Lưu (chủ biên)(2000), Lí luận văn học, NXB Giáo Dục, H.
22. La Kim Liên (1999), "Trăng trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 544- 547.
23. Ngô Sĩ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập 2, NXB GD, H.
24. Vương Lộc (1989),"Về một vài hư từ trong "Quốc âm thi tập"",TCNN (4), tr 9-14.
25. Đặng Thai Mai (1999), "Sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 915- 930.
26. Trần Thanh Mại (1999), "Vài nét về tư tưởng Nguyễn Trãi qua thơ văn ông", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr765 - 785.
27. Bùi Văn Nguyên (1994), Thơ quốc âm Nguyễn Trãi, NXB ĐH &THCN, H.
28. Bùi Văn Nguyên (1999), "Trúc", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 548- 550.
29. Bùi Văn Nguyên (1999), "Âm vang tục ngữ, ca dao trong thơ quốc âm của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 806 - 815.
30. Giang Nam (1980), "Nguyễn Trãi. Một hồn thơ lớn", Sáu trăm năm Nguyễn Trãi, NXB Tác phẩm mới, H, tr 10 -14.
31. Phạm Thế Ngũ (1997), "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXBVH, H, tr 199 - 307.
32. Nhiều tác giả (1980),Nguyễn Trãi khí phách và tinh hoa dân tộc,NXBKhoa họa xã hội, H.
33. Ngô Văn Phú (1999), "Mấy suy nghĩ về thể thơ sáu lời (lục ngôn) xen bảy lời trong Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 827- 838.
34. Hoàng Phê (2006), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng.
35. Nguyễn Hữu Sơn (1999), "Nguyễn Trãi, người anh hùng dân tộc và danh nhân văn hóa thế giới", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 12- 28.
36. Nguyễn Hữu Sơn (1999), "Về con người cá nhân trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 729-736.
37. Trần Đình Sử (1999), "Con người cá nhân trong thơ Nôm Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 723 - 728.
38. Trần Đình Sử (1997), "Tùng - Một bài thơ tâm huyết của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXB VH, H, tr 322 - 338.
39. Bùi Duy Tân (1997), "Nguyễn Trãi nhà chính trị kiệt xuất, Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXBVH, H.
40.Hoài Thanh (1999), "Một vài nét về con người Nguyễn Trãi qua thơ Nôm", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 697 - 711.
41. Cù Đình Tú (1983), Phong cách học tiếng Việt và đặc điểm tu từ tiếng Việt, NXB ĐH & THCN.
42. Phạm Thị Phương Thái (2006), Ngôn ngữ và thể thơ trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, Luận án tiến sĩ ngữ văn, H.
43. Mai Trân (1999), "Tình yêu thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 956- 975.
44. Nguyễn Thiên Thụ (1999), "Ảnh hưởng và địa vị của Nguyễn Trãi trong văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 668 - 680.
45. Nguyễn Thiên Thụ (1999), "Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 769- 718.
46. Hoàng Trung Thông - Nguyễn Huệ Chi, "Vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 935 - 946.
47. Hoàng Tuệ, "Cống hiến của Nguyễn Trái đối với tiếng Việt", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm,Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXBGiáo Dục, H,tr816 - 826.
48. Lê Trí Viễn , Đoàn Thu Vân, "Tùng", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 551- 559.
49. Trần Ngọc Vương (1999), "Nhà tư tưởng và nhà nghệ sĩ trong Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 737 - 756.
50. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1997), Từ điển thuật ngữ ngôn ngữ học, NXB Giáo dục, H.
Phụ lục 1: BẢNG THỐNG KÊ THỰC TỪ
Bài | Câu | Danh từ | Động từ | Tính từ | Số từ | Đại từ | |
1 | 1 | 2 | no, đói | ||||
2 | 3 | đòi | |||||
3 | 4 | ngựa | chăn | ||||
4 | 5 | cá | thả | ||||
5 | 6 | ngại | |||||
6 | 8 | gác | một | ||||
7 | 2 | 1 | lánh | ||||
8 | 2 | cởi, pha | |||||
9 | 3 | tìm | |||||
10 | 4 | kêu, nở | |||||
11 | 5 | chim,hòe | |||||
12 | 7 | một | |||||
13 | 8 | tôi | |||||
12 | 3 | 1 | chưa nên | ||||
14 | 2 | là | |||||
15 | 3 | dậy | |||||
16 | 4 | ngồi | |||||
17 | 5 | đeo | khổ nhục | ||||
18 | 6 | có | dại dột, phong lưu | ||||
20 | 7 | thi | mấy | ||||
21 | 8 | ngô đồng | |||||
22 | 4 | 2 | nào đến | ||||
24 | 3 | dầu có | |||||
25 | 4 | nài chi | |||||
26 | 5 | dưỡng | |||||
27 | 6 | hoa | cày, ương | ||||
28 | 8 | ngâm | |||||
32 | 5 | 1 | giũ | ||||
33 | 2 | tùng lâm | giơ | ||||
34 | 3 | hoa | động, nhiều | ||||
35 | 4 | đi | ít, xâm | ||||
36 | 7 | trúc, thông | |||||
38 | 6 | 1 | làm | đức, tài | |||
40 | 2 | đi | kém | ||||
41 | 3 | hiểm hóc | |||||
42 | 5 | sâu cạn | |||||
44 | 6 | biết | vắn, dài | ||||
45 | 7 | dữ lành | |||||
46 | 8 | bảo | ông | ||||
47 | 7 | 1 | ba | ||||
48 | 3 | Cuốc cùn | |||||
50 | 4 | thuyền mọn | đua | ||||
51 | 5 | hai | |||||
52 | 6 | lòng thanh | một | ||||
53 | 7 | mai, cúc | mừng | thịnh | |||
54 | 8 | cậy | một |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguồn Gốc Cách Sử Dụng Từ Ngữ Mang Tính Khẩu Ngữ Trong Thơ Nôm Nguyễn Trãi
- Ảnh Hưởng Của Văn Thơ Nôm Đời Trần
- Ý Thức Xây Dựng Nền Văn Hóa Việt.
- Tính khẩu ngữ trong thơ Nôm Nguyễn Trãi - 13
- Tính khẩu ngữ trong thơ Nôm Nguyễn Trãi - 14
- Tính khẩu ngữ trong thơ Nôm Nguyễn Trãi - 15
Xem toàn bộ 156 trang tài liệu này.
8 | 1 | để | |||||
56 | 2 | đeo đẳng | |||||
57 | 3 | lẩn quất | một | ||||
58 | 4 | mơ mòng | hai | ||||
59 | 5 | lẹt lạt | |||||
60 | 6 | mòn mỏi | ta | ||||
61 | 7 | báo | canh cánh | ||||
62 | 8 | phụ | |||||
63 | 9 | 2 | đầm hâm | ||||
65 | 3 | cao, mát | |||||
66 | 4 | nhẹ | |||||
67 | 5 | ươm | lúc nhúc | ||||
68 | 8 | tằm | trào | ||||
71 | 10 | 1 | sang, khó | ||||
72 | 2 | lặn, mọc | |||||
73 | 3 | tả | |||||
74 | 4 | vun | |||||
75 | 6 | núc nác | |||||
77 | 7 | mùng tơi | ngặt | ||||
78 | 8 | ngàn | |||||
79 | 11 | 3 | chim | hớp, nghiêng | |||
82 | 4 | xem, bả | vắng | ||||
83 | 5 | rậm | |||||
84 | 7 | ít, nhiều | |||||
86 | 8 | năng | một | ông | |||
87 | 12 | 1 | cỏ xanh | để | |||
88 | 2 | trúc rợp, mai | quét | ||||
89 | 3 | một | |||||
90 | 4 | ba | |||||
91 | 6 | có | |||||
93 | 7 | báo | |||||
94 | |||||||
95 | 8 | ||||||
96 | 13 | 1 | tới,lui | thân nhàn | |||
97 | 2 | ||||||
98 | 3 | ham | thiếu | ||||
99 | 4 | kiếm | |||||
100 | 5 | cày | |||||
102 | 7 | hiềm | |||||
103 | 8 | cam quýt | nghìn | ||||
104 | 14 | 1 | ngả | ||||
105 | 2 | một | |||||
107 | 4 | dãi | |||||
108 | 5 | chìm | |||||
109 | 6 | ||||||
110 | 7 | khứng | |||||
111 | 8 | ước | tôi | ||||
112 | 15 | 1 | sáu mươi, tám chín | ||||
113 | 2 | gầy, xỉ, lù khù |
3 | vắng | ||||||
117 | 5 | nhờ | |||||
118 | 6 | đội | |||||
119 | 7 | có | |||||
120 | 8 | dạy | |||||
121 | 16 | 1 | đòi | cao, thấp | |||
122 | 2 | khấp khểnh | ba | ||||
123 | 3 | quét trúc | quét | ||||
124 | 4 | thưởng | |||||
126 | 6 | tùng lâm | nhớ | ||||
127 | 7 | thanh nhàn | một | ||||
128 | 8 | ước | |||||
129 | 17 | 1 | tham | nhàn | |||
130 | 2 | xem | |||||
131 | 3 | chim, hoa | kêu | ||||
132 | 4 | tạn | |||||
133 | 5 | cúc | rưới | ba | |||
134 | 6 | lan | đưa | một | |||
136 | 8 | dưỡng | |||||
138 | 18 | 2 | ta, ta | ||||
139 | 5 | hiềm | |||||
140 | 6 | trúc | kêu | vắng | |||
141 | 7 | chim, hoa | hay | cũ | |||
142 | 8 | ||||||
143 | 19 | 1 | một | ||||
144 | 2 | hứng | |||||
145 | 3 | mọc | |||||
146 | 4 | tan | |||||
147 | 5 | hai | |||||
148 | 6 | một | |||||
149 | 7 | ắt | ta | ||||
150 | 8 | đeo âu | |||||
151 | 20 | 1 | có | ||||
152 | 2 | cài | pho pho | ||||
153 | 3 | mở | nhàn | ||||
154 | 4 | tìm | vắng | ||||
155 | 5 | biết | hiểm hóc, nhiều | ||||
156 | 6 | hay | quanh co | ||||
157 | 7 | hơn thiệt | |||||
158 | 8 | đắn đo, dễ | |||||
159 | 21 | 1 | mòn | ||||
160 | 2 | hoa, trúc | vướng vất | ||||
161 | 3 | thâm | |||||
162 | 4 | vượn | kêu | vàng | |||
163 | 5 | rợp | mát | ||||
164 | 6 | hiện | tròn | ||||
165 | 7 | rùa, hạc | nằm, lẩn | ||||
166 | 8 | ủ | ta | ||||
167 | 22 | 3 | ổi | một |