Đặng Thai Mai (1999), "sự Nghiệp Văn Chương Của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi Về Tác Gia Và Tác Phẩm, Nguyễn Hữu Sơn Tuyển Chọn Và Giới Thiệu, Nxb


chỉ khẳng định những đóng góp lớn lao của Nguyễn Trãi trong việc dân tộc hóa văn học dân tộc, mà còn có ý nghĩa to lớn đối với vấn đề nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ trong thơ Nôm giai đoạn văn học trung đại, một lĩnh vực có ý nghĩa thời sự trong nghiên cứu văn học trung đại.

Tóm lại, với những thành công lớn lao trong việc vận dụng ngôn ngữ dân tộc vào trong thơ và khẳng định vị thế ngôn từ dân tộc, Nguyễn Trãi xứng đáng là "ông tổ của nền văn học cổ điển, là ông tổ của nghệ thuật dân tộc..." [ 22, tr.805]


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Duy Anh (1976), Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa họa xã hội, H.

2.Hoài Anh (1980), "Nguyễn Trãi trong trái tim người xưa", sáu trăm năm Nguyễn Trãi, NXB Tác phẩm mới, H, tr 92 - 99.

3. Lê Bảo (1997), Nguyễn Trãi, NXB Giáo Dục, H.

4. Nguyễn Đình Chú (1007), "Cây chuối", Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXB Văn hóa, H, tr 308 - 310.

5. Xuân Diệu (1999), "Một số bài thơ Nguyễn Trãi: Ba tiêu", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 566- 569.

6. Xuân Diệu (1999), "Quốc âm thi tập- Tác phẩm mở đầu nền thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 587 - 638.

7. Phạn Văn Đồng (1980), "Nguyễn Trãi người anh hùng dân tộc", sáu trăm năm Nguyễn Trãi, NXB Tác phẩm mới, H, tr 5 - 9.

8. Tế Hanh (1999), "Hồn thơ đa dạng của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 718 - 723.

9.Quang hùng,Minh Nguyệt(đồng chủ biên) (2007),Từ điển tiếng Việt, NXBTừ điển bách khoa.

10. Hoàng Văn Hành - Vương Lộc (1980), "Mấy đặc điểm của vốn từ tiếng Việt văn học thế kỉ XV qua "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi, TCNN (3), tr 22 - 28.

11. Trần Đình Hượu (1999), Nguyễn Trãi và Nho gia", Nguyễn Văn Hoàn (1999), "Địa vị của Nguyễn Trãi trong qúa trình phát triển của lịch sử văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 84 - 126.

12. Nguyễn Văn Hoàn (1999), "Địa vị của Nguyễn Trãi trong qua trình phát triển của lịch sử văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 765 - 785.

13. Đinh Gia Khánh (1999), "Quan điểm văn nghệ của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 126 - 136.


14. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương (2002), Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVII, NXB Giáo dục, tr 215 - 266.

15. Vũ Khiêu (1999), "Người trí thức từ tinh hoa của dân tộc", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 975- 995

16. Đinh Trọng Lạc (2000), Phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo Dục, H.

17. Cao Hữu Lạng (1999), "Một bài thơ tình của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H,tr564 - 565.

18. Thanh Lãng (1999), "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 803 - 805.

19. Phạm Luận (1999), "Thể loại thơ trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi và thi pháp Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 851 - 873.

20. Phạm Luận, Nguyễn Phạm Hùng (1999), "Một vài nhận xét về mối quan hệ giữa thể thơ Nôm của Nguyễn Trãi với thất ngôn luật của Trung Quốc", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 860 - 873.

21. Phương Lưu (chủ biên)(2000), Lí luận văn học, NXB Giáo Dục, H.

22. La Kim Liên (1999), "Trăng trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 544- 547.

23. Ngô Sĩ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập 2, NXB GD, H.

24. Vương Lộc (1989),"Về một vài hư từ trong "Quốc âm thi tập"",TCNN (4), tr 9-14.

25. Đặng Thai Mai (1999), "Sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 915- 930.

26. Trần Thanh Mại (1999), "Vài nét về tư tưởng Nguyễn Trãi qua thơ văn ông", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr765 - 785.

27. Bùi Văn Nguyên (1994), Thơ quốc âm Nguyễn Trãi, NXB ĐH &THCN, H.


28. Bùi Văn Nguyên (1999), "Trúc", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 548- 550.

29. Bùi Văn Nguyên (1999), "Âm vang tục ngữ, ca dao trong thơ quốc âm của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 806 - 815.

30. Giang Nam (1980), "Nguyễn Trãi. Một hồn thơ lớn", Sáu trăm năm Nguyễn Trãi, NXB Tác phẩm mới, H, tr 10 -14.

31. Phạm Thế Ngũ (1997), "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXBVH, H, tr 199 - 307.

32. Nhiều tác giả (1980),Nguyễn Trãi khí phách và tinh hoa dân tộc,NXBKhoa họa xã hội, H.

33. Ngô Văn Phú (1999), "Mấy suy nghĩ về thể thơ sáu lời (lục ngôn) xen bảy lời trong Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 827- 838.

34. Hoàng Phê (2006), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng.

35. Nguyễn Hữu Sơn (1999), "Nguyễn Trãi, người anh hùng dân tộc và danh nhân văn hóa thế giới", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 12- 28.

36. Nguyễn Hữu Sơn (1999), "Về con người cá nhân trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 729-736.

37. Trần Đình Sử (1999), "Con người cá nhân trong thơ Nôm Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 723 - 728.

38. Trần Đình Sử (1997), "Tùng - Một bài thơ tâm huyết của Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXB VH, H, tr 322 - 338.

39. Bùi Duy Tân (1997), "Nguyễn Trãi nhà chính trị kiệt xuất, Nguyễn Trãi tác phẩm và lời bình, NXBVH, H.


40.Hoài Thanh (1999), "Một vài nét về con người Nguyễn Trãi qua thơ Nôm", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 697 - 711.

41. Cù Đình Tú (1983), Phong cách học tiếng Việt và đặc điểm tu từ tiếng Việt, NXB ĐH & THCN.

42. Phạm Thị Phương Thái (2006), Ngôn ngữ và thể thơ trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, Luận án tiến sĩ ngữ văn, H.

43. Mai Trân (1999), "Tình yêu thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 956- 975.

44. Nguyễn Thiên Thụ (1999), "Ảnh hưởng và địa vị của Nguyễn Trãi trong văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 668 - 680.

45. Nguyễn Thiên Thụ (1999), "Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 769- 718.

46. Hoàng Trung Thông - Nguyễn Huệ Chi, "Vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử văn học Việt Nam", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 935 - 946.

47. Hoàng Tuệ, "Cống hiến của Nguyễn Trái đối với tiếng Việt", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm,Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXBGiáo Dục, H,tr816 - 826.

48. Lê Trí Viễn , Đoàn Thu Vân, "Tùng", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 551- 559.

49. Trần Ngọc Vương (1999), "Nhà tư tưởng và nhà nghệ sĩ trong Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo Dục, H, tr 737 - 756.

50. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1997), Từ điển thuật ngữ ngôn ngữ học, NXB Giáo dục, H.


Phụ lục 1: BẢNG THỐNG KÊ THỰC TỪ


STT

Bài

Câu

Danh từ

Động từ

Tính từ

Số từ

Đại từ

1

1

2


no, đói




2


3


đòi




3


4

ngựa

chăn




4


5

thả




5


6


ngại




6


8


gác


một


7

2

1


lánh




8


2


cởi, pha




9


3


tìm




10


4


kêu, nở




11


5

chim,hòe





12


7




một


13


8





tôi

12

3

1


chưa nên




14


2





15


3


dậy




16


4


ngồi




17


5


đeo

khổ nhục



18


6


dại dột, phong lưu



20


7


thi


mấy


21


8

ngô đồng





22

4

2


nào đến




24


3


dầu có




25


4


nài chi




26


5


dưỡng




27


6

hoa

cày, ương




28


8


ngâm




32

5

1


giũ




33


2

tùng lâm

giơ




34


3

hoa


động, nhiều



35


4


đi

ít, xâm



36


7

trúc, thông





38

6

1


làm

đức, tài



40


2


đi

kém



41


3



hiểm hóc



42


5



sâu cạn



44


6


biết

vắn, dài



45


7



dữ lành



46


8


bảo



ông

47

7

1




ba


48


3

Cuốc cùn





50


4

thuyền mọn

đua




51


5




hai


52


6

lòng thanh



một


53


7

mai, cúc

mừng

thịnh



54


8


cậy


một


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 156 trang tài liệu này.

Tính khẩu ngữ trong thơ Nôm Nguyễn Trãi - 12



55

8

1


để




56


2



đeo đẳng



57


3



lẩn quất

một


58


4



mơ mòng

hai


59


5



lẹt lạt



60


6



mòn mỏi


ta

61


7


báo

canh cánh



62


8


phụ




63

9

2



đầm hâm



65


3



cao, mát



66


4



nhẹ



67


5


ươm

lúc nhúc



68


8

tằm

trào




71

10

1



sang, khó



72


2


lặn, mọc




73


3


tả




74


4


vun




75


6

núc nác





77


7

mùng tơi


ngặt



78


8




ngàn


79

11

3

chim

hớp, nghiêng




82


4


xem, bả

vắng



83


5



rậm



84


7



ít, nhiều



86


8


năng


một

ông

87

12

1

cỏ xanh

để




88


2

trúc rợp, mai

quét




89


3




một


90


4




ba


91


6





93


7


báo




94








95


8






96

13

1


tới,lui

thân nhàn



97


2






98


3


ham

thiếu



99


4


kiếm




100


5


cày




102


7


hiềm




103


8

cam quýt



nghìn


104

14

1


ngả




105


2




một


107


4


dãi




108


5


chìm




109


6






110


7


khứng




111


8


ước



tôi

112

15

1




sáu mươi,

tám chín


113


2



gầy, xỉ, lù khù





114


3



vắng



117


5


nhờ




118


6


đội




119


7





120


8


dạy




121

16

1


đòi

cao, thấp



122


2



khấp khểnh

ba


123


3

quét trúc

quét




124


4


thưởng




126


6

tùng lâm

nhớ




127


7



thanh nhàn

một


128


8


ước




129

17

1


tham

nhàn



130


2


xem




131


3

chim, hoa

kêu




132


4


tạn




133


5

cúc

rưới


ba


134


6

lan

đưa


một


136


8


dưỡng




138

18

2





ta, ta

139


5


hiềm




140


6

trúc

kêu

vắng



141


7

chim, hoa

hay



142


8






143

19

1




một


144


2


hứng




145


3


mọc




146


4


tan




147


5




hai


148


6




một


149


7


ắt



ta

150


8


đeo âu




151

20

1





152


2


cài

pho pho



153


3


mở

nhàn



154


4


tìm

vắng



155


5


biết

hiểm hóc, nhiều



156


6


hay

quanh co



157


7



hơn thiệt



158


8



đắn đo, dễ



159

21

1



mòn



160


2

hoa, trúc


vướng vất



161


3



thâm



162


4

vượn

kêu

vàng



163


5


rợp

mát



164


6


hiện

tròn



165


7

rùa, hạc

nằm, lẩn




166


8




ta

167

22

3

ổi



một


..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/02/2023