Tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam đối với người nghèo - 2


Phụ lục 4.6. Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011- 2015 theo khu vực.

Phụ lục 4.7. Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2015- 2016 theo khu vực

Phụ lục 5.1. Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia

Phụ lục 5.2. Nội dung trả lời của chuyên gia (Ông Ngô Trường Thi – Chánh văn phòng quốc gia về giảm nghèo)

Phụ lục 5.3. Nội dung trả lời của chuyên gia (TS Nguyễn Duy Lượng – Phó Chủ tịch Trung ương Hội nông dân Việt Nam)

Phụ lục 5.4. Nội dung trả lời của chuyên gia (Ông Phan Trọng Hữu – Phó trưởng Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh Đồng Nai)

Phụ lục 5.5. Nội dung trả lời của chuyên gia (Ông Nguyễn Nhữ Điều – Nguyên Phó Giám đốc chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh Đồng Nai)

Phụ lục 5.6. Bảng câu hỏi phỏng vấn nhóm

Phụ lục 5.7. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ I) Phụ lục 5.8. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ II) Phụ lục 5.9. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ III) Phụ lục 5.10. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ IV) Phụ lục 5.11. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ V) Phụ lục 5.12. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ VI) Phụ lục 5.13 Bảng câu hỏi điều tra khảo sát

Phụ lục 5.14. Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá gia tăng thu nhập) Phụ lục 5.15. Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá việc trả nợ đúng hạn)

Phụ lục 5.16. Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng)

Phụ lục 5.17. Bảng tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT


ASXH

An sinh xã hội

CSXH

Chính sách xã hội

CT-XH

Chính trị - xã hội

DTTS

Dân tộc thiểu số

ĐTCS

Đối tượng chính sách

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LĐ-TB&XH

Lao động – Thương binh và Xã hội

MFPED

Ủy ban tài chính, kế hoạch và phát triển kinh tế

HĐQT

Hội đồng quản trị

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCVM

Tài chính vi mô

TDVM

Tín dụng vi mô

TDUĐ

Tín dụng ưu đãi

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.

Tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam đối với người nghèo - 2


DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU


Hình

Hình 4.1

Mô hình tổ chức của ngân hàng CSXH

Hình 4.2

Mối quan hệ giữa nghèo và các vấn đề xã hội

Hình 6.1

Hệ thống hóa các chương trình cho vay của ngân hàng CSXH

Bảng

Bảng 2.1

Bảng tổng hợp các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án

Bảng 3.1

Sự khác biệt giữa tín dụng ngân hàng CSXH và tín dụng ngân hàng

thương mại

Bảng 4.1

Chi tiết dư nợ ủy thác theo từng tổ chức CT-XH qua các năm trong giai

đoạn 2011-2016

Bảng 4.2

Tỷ trọng dư nợ và chất lượng dịch vụ ủy thác của các tổ chức CT-XH

thời điểm 31/12/2016

Bảng 4.3

Kết quả hoạt động tài chính của ngân hàng CSXH giai đoạn 2011-2016

Bảng 4.4

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015

Bảng 4.5

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020

Bảng 4.6

Kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo qua các năm trong giai đoạn 2011-2015

Bảng 4.7

Kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo qua các năm trong giai đoạn 2015-2016

Bảng 4.8

Tỷ lệ giữa doanh số thu nợ trên dư nợ của ngân hàng CSXH qua các năm

trong giai đoạn 2011-2016

Bảng 5.1

Danh sách địa bàn thực hiện và số lượng mẫu điều tra, khảo sát

Bảng 5.2

Thống kê mô tả các biên nghiên cứu

Bảng 5.3

Ý nghĩa kinh tế của các biến (Đánh giá việc gia tăng thu nhập).

Bảng 5.4

Tác động của các biến đến việc gia tăng thu nhập.

Bảng 5.5

Ý nghĩa kinh tế của các biến (Đánh giá việc trả nợ đúng hạn).

Bảng 5.6

Tác động của các biến đến việc trả nợ đúng hạn.

Bảng 5.7

Tác động biên của các biến đến việc trả nợ đúng hạn



Bảng 5.8

Ý nghĩa kinh tế của các biến (Đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn

tín dụng).

Bảng 5.9

Tác động của các biến đến khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng.

Biểu đồ

Biểu đồ 4.1

Cơ cấu, tỷ trọng các loại vốn của ngân hàng CSXH thời điểm 31/12/2016

Biểu đồ 4.2

Tăng trưởng dư nợ của ngân hàng CSXH trong giai đoạn 2011-2016

Biểu đồ 4.3

Tỷ trọng dư nợ các chương trình tín dụng các tổ chức CT-XH nhận ủy

thác thời điểm 31/12/2016

Biểu đồ 4.4

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015

Biểu đồ 4.5

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020

Phụ lục

Phụ lục 4.1

Tổng hợp nguồn vốn của ngân hàng CSXH qua các năm trong giai đoạn

2011-2016

Phụ lục 4.2

Tổng hợp doanh số cho vay các chương trình tín dụng giai đoạn 2011-

2016

Phlc 4.3

Tổng hợp doanh số thu nợ các chương trình tín dụng trong giai đoạn

2011-2016

Phụ lục 4.4

Chi tiết dư nợ của từng chương trình tín dụng qua các năm trong giai

đoạn 2011-2016

Phụ lục 4.5

Chất lượng tín dụng của từng chương trình cho vay thời điểm 31/12/2016

Phụ lục 4.6

Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011-

2015 theo khu vực.

Phlc 4.7

Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2015-

2016 theo khu vực

Phụ lục 5.1

Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia.

Phụ lục 5.2

Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Ngô Trường Thi, Chánh văn

phòng quốc gia về giảm nghèo.

Phụ lục 5.3

Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Nguyễn Duy Lượng, Phó Chủ tich

Trung ương Hội nông dân Việt Nam.



Phụ lục 5.4

Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Phan Trọng Hữu, Phó Ban chỉ đạo

giảm nghèo tỉnh Đồng Nai.

Phụ lục 5.5

Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Nguyễn Nhữ Điều, Nguyên Phó

Giám đốc Chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh Đồng Nai.

Phụ lục 5.6

Bảng câu hỏi phỏng vấn nhóm.

Phụ lục 5.7

Nội dung trả lời của nhóm I

Phụ lục 5.8

Nội dung trả lời của nhóm II

Phụ lục 5.9

Nội dung trả lời của nhóm III

Phụ lục 5.10

Nội dung trả lời của nhóm IV

Phụ lục 5.11

Nội dung trả lời của nhóm V

Phụ lục 5.12

Nội dung trả lời của nhóm VI

Phụ lục 5.13

Bảng câu hỏi điều tra, khảo sát (Đánh giá việc gia tăng thu nhập).

Phụ lục 5.14

Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá việc gia tăng thu nhập).

Phụ lục 5.15

Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá việc trả nợ đúng hạn).

Phụ lục 5.16

Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn

vốn tín dụng ngân hàng CSXH).

Phụ lục 5.17

Bảng tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát.


Chương 1

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


1.1. Sự cần thiết và lý do chọn đề tài

Hiện nay, vấn đề giảm nghèo đang được cả thế giới quan tâm trong đó có đất nước Việt Nam. Ở Việt Nam, giảm nghèo là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia quan trọng với từng giai đoạn cụ thể để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế và đất nước. Trong phạm vi cả nước, ở từng địa phương khác nhau, do đặc điểm địa lý và điều kiện kinh tế mà mức sống của người dân và tỷ lệ hộ nghèo cũng khác nhau.

Theo kết quả khảo sát của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội (LB- TB&XH), đầu giai đoạn 2011-2015 Việt Nam có trên 3 triệu hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 14,20% so tổng số hộ dân và trên 1,6 triệu hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 7,49% so tổng số hộ dân. Tại một số vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) ở Tây Bắc, Tây Nguyên và khu vực miền núi ở một số tỉnh miền Trung có những huyện, xã tỷ lệ hộ nghèo còn trên 50% hộ nghèo, thậm chí có một số địa phương trên 70%. Số lượng hộ nghèo trong vùng đồng bào dân tộc ít người chiếm khoảng 50% tổng số hộ nghèo của cả nước.

Vì vậy, việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, giảm khoảng cách chênh lệch về giàu – nghèo giữa các vùng miền, giữa các địa phương, giữa thành thị và nông thôn là nhiệm vụ trọng yếu của Đảng và Nhà nước.

Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về vai trò của hệ thống tài chính vi mô (TCVM) và tín dụng vi mô (TDVM) đối với chương trình giảm nghèo của quốc gia tuy nhiên các nghiên cứu này chưa đánh giá cụ thể về tác động của TDVM đối với người nghèo ở các khía cạnh là gia tăng thu nhập, hiệu quả sử dụng vốn vay (việc trả nợ đúng hạn) và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng do đó việc lựa chọn để thực hiện đề tài luận án nhằm mục đích đánh giá tác động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội (CSXH) Việt Nam đối với người nghèo ở các khía cạnh nêu trên.


Ngân hàng CSXH Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ- TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách (ĐTCS) khác thực hiện Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của chính phủ. Trải qua các giai đoạn thực hiện chương trình giảm nghèo, theo đánh giá của các bộ, ngành, các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương các cấp và bản thân người nghèo thì tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đã tác động tích cực đối với người nghèo và được xem là một trong những giải pháp chủ lực, góp phần mang lại thành công cho chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới vì vậy chúng ta phải tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo để góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững ở Việt Nam đến năm 2020.

Với mục đích đánh giá chính xác, toàn diện và khách quan tác động của tín dụng ngân hàng CSXH đối với người nghèo và từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo nhằm không ngừng gia tăng thu nhập, khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng cho người nghèo, góp phần nâng cao cuộc sống của người nghèo, giảm tỷ lệ hộ nghèo và mang lại thành công cho 2 chương trình mục tiêu quốc gia: giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới, thực hiện đảm bảo an sinh xã hội (ASXH) ở Việt Nam chính vì vậy tôi chọn đề tài: “Tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo” làm đề tài nghiên cứu của mình.

1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát: Việc thực hiện đề tài luận án nhằm đạt được mục tiêu tổng quát sau đây:

Nghiên cứu tác động tín dụng của ngân hàng CSXH đối với người nghèo ở Việt Nam trong việc gia tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay (việc trả nợ vay đúng hạn) và khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH.

1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể: Việc thực hiện đề tài luận án nhằm đạt được 4 mục tiêu cụ thể sau đây:

(1) Đánh giá tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo thông qua việc gia tăng thu nhập.


(2) Đánh giá tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo thông qua hiệu quả sử dụng vốn vay thể hiện qua việc trả nợ vay đúng hạn.

(3) Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH của người

nghèo.

(4) Đề xuất các giải pháp tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam

đối với người nghèo.

1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận án được trả lời bằng các câu hỏi sau đây:

(1) Tín dụng ngân hàng CSXH Việt Nam có tác động đến việc gia tăng thu nhập của người nghèo hay không?

(2) Tín dụng ngân hàng CSXH Việt Nam có tác động đến hiệu quả sử dụng vốn (việc trả nợ vay đúng hạn) của người nghèo hay không?

(3) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng CSXH cho người nghèo?

(4) Giải pháp cơ bản nào góp phần tăng cường tín dụng ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo để gia tăng thu nhập, trả nợ vay đúng hạn và gia tăng khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng CSXH?

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo trong mối quan hệ về gia tăng thu nhập, tăng cường khả năng trả nợ vay đúng hạn và khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH cho người nghèo.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

1.3.2.1. Về không gian: Nghiên cứu tác động tín dụng của ngân hàng CSXH đối với người nghèo ở Việt Nam.

1.3.2.2. Về thời gian: Số liệu được sử dụng trong giai đoạn 2011 – 2016.

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp cả 2 phương pháp nghiên cứu định tính và phân tích định lượng để phân tích, đánh giá tác động tín dụng ngân

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 06/12/2022