Thống Kê Lượng Công Nhân Cho 1 Dây Truyền Cho 1 Ca Sản Xuất:


Chương VII: Tính kinh tế và tổ chức nhân sự



A. Vấn đề tổ chức nhân sự.

I. Sơ đồ tổ chức.

Phòng Kế hoạch Kinh doanh

Phòng Tổ chức Hành chính

Phòng Tài chính Kế toán

Phòng Đầu tư công nghệ

Phân xưởng xa tế

Phân xưởng bột nêm

Phân xưởng đóng thùng

Ca 1

Ca 2

Ca 1

Ca 2

GIÁM ĐỐC

PHOÙ GIÁM ĐỐC HAØNH CHÍNH

PHOÙ GIÁM ĐỐC SAÛN XUAÁT

Phòng Quản lý sản xuất

Phân xưởng chính I

Phân xưởng chính II


II. Chức năng và nhiệm vụ.

Giám đốc: tổ chức quản lý điều hành sản xuất kinh doanh toàn xí nghiệp, phụ trách trực tiếp các phòng ban.

Phó giám đốc hành chính: trợ lý cho giám đốc trong việc tổ chức hành chính, tổ chức kinh doanh, lập kế hoạch từng giai đoạn.

Phó giám đốc sản xuất: trợ lý cho giám đốc trong vấn đề sản xuất.

Phòng tổ chức – hành chính :

Chức năng: quản lý nhân sự, nghiên cứu thực hiện các chế độ chính sách về lao động tiền lương và các chính sách lao động khác.

Nhiệm vụ: lập kế hoạch sản xuất, bố trí nhân sự, hồ sơ cán bộ công nhân viên, xây dựng nội quy, quy định, xây dựng chế độ tiền lương, lập chế độ thưởng phạt, xử lý kỷ luật và đề bạt công nhân viên chức. Ngoài ra còn đào tạo


chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức học tập chính trị, giáo dục tư tưởng cho công nhân viên.

Phòng kế hoạch – kinh doanh: thực hiện phân phối tiêu thụ sản phẩm, cung ứng mạng lưới đại lý, mở rộng thị trường, thị phần sản phẩm.

Phòng tài chính – kế toán:

Chức năng: thực hiện công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh doanh.

Nhiệm vụ: dự toán, kế toán tài chính, báo cáo tài chính và thống kê. Theo dõi, ghi chép phản ánh chính xác kịp thời, liên tục hệ thống số liệu nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quản lý thu chi tiền quỹ, kiểm tra nguồn vốn và đánh giá tài sản, vật tư hàng hóa đúng định kỳ. Thanh toán các khoản chi phí, xây dựng kế hoạch về thuế theo quy định nhà nước.

Phòng đầu tư công ngheọ: gồm cú ba phũng: phũng thớ nghiệm, phũng kiểm nghiệm và phũng kỹ thuật.

Phòng thí nghiệm: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến chất lượng sản phẩm, xâm nhập thị trường cũng như tìm kiếm nguồn nguyên liệu mới cho sản xuất.

Phòng kiểm nghiệm: kiểm tra nguyên liệu đầu vào và sản phẩm, kiểm tra các thông số dầu shortening trước và trong quá trình sản xuất.

Phòng kỹ thuật: bảo trì và sửa chữa máy móc.

III. Dự kiến nhân sự.

Căn cứ vào thực tế từ các nhà máy sản xuất mì ăn liền, các dự kiến nhân sự được đưa ra như sau:

III.1. Công nhân trực tiếp sản xuất. (người)

Bảng 38:Thống kê lượng công nhân cho 1 dây truyền cho 1 ca sản xuất:

STT

Công đoạn

Số công nhân

1

2

3

4

Trộn bột Pha chế

Cán – cắt sợi Sửa khuôn

3

1

1

2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

Thiết kế nhà máy sản xuất mì ăn liền - 12


5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Vận hành chảo chiên Phụ vận hành + vệ sinh chảo

Lựa mì(Đóng gói: 4 máy/1dây truyền) Lùa mì

Bỏ dầu Bỏ nêm Đứng máy Dán thùng

Bốc mì Vòng ngoài nữ

Vòng ngoài nam Điều hành ca

1

1

3

4

4

4

4

4

4

4

3

2

Tổng cộng:

45

Số công nhân trực tiếp trên toàn nhà máy:(4 dây chuyền sản xuất theo 2 ca trong 1 ngày).

45 ì 4 ì 2 = 360 cụng nhõn

Noài hôi :

1 × (4 +1)×

2=

10

Xưởng cơ điện :

6 × 2

=

12

KCS :

4 × 2

=

8

Thủ kho :




o Kho nguyên liệu :

2 × 2

=

4

o Kho thành phẩm :

4 × 2

=

8

o Kho bao bì :

4 × 2

=

8

Bảo vệ :

4 × 2

=

8

Y tế :

4 × 2

=

8

Bốc xếp :

20 × 2

=

40

Tổng cộng :

106 người



Ban giám đốc :

3

Phòng tổ chức hành chính :

15

Phòng kế hoạch kinh doanh :

10

Phòng đầu tư công nghệ :


o công nghệ :

5

o Phòng kiểm nghiệm :

6

Phòng tài chính kế toán :

6

III.2. Công nhân phục vụ sản xuất:(người)


III.3. Khối hành chánh nghiệp vụ:(người)


Quản lý sản xuất(ban quản đốc) : 5

Tổng cộng: : 50 người

III.4. Tổng số lượng công nhân viên trong nhà máy:(người)

Số lượng công nhân viên khối hành chánh : 50 người

Số lượng công nhân viên phục vụ sản xuất : 106 người

Số lượng công nhân viên trực tiếp sản xuất : 360 người

Tổng số nhân viên trong nhà máy : 516 ngươi

B. Vấn đề kinh tế

I. Vốn quyết toán dự án.

I.1. Voán coá đònh.

a) Vốn đấu tư xây dựng cơ bản.

Đây là chi phí bắt buộc đầu tiên khi xây dựng nhà máy.

Bảng 39: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản.


STT

Công trình

Số lượng

Tổng diện tích (m2)

Đơn giá (tr.đ/k.th)

Thành tiền (tr.Đồng)

1

Phân xưởng mì

2

4896

1,2

5875,2

2

Kho nguyên liệu

2

1152

0,8

921,6

3

Kho thành phẩm – bao bì

2

2304

0,8

1843,2

4

Xưởng cơ khí kho – vật tư

1

300

0,8

240

5

Phân xưởng nêm

dầu & kho

1

300

1,2

360

6

Phân xưởng satế & kho

1

300

1,2

360

7

Phòng bảo vệ

3

48

0,6

28,8

8

Trạm cân

2

32

0,6

19,2

9

Kho xăng

1

40

0,6

24

10

Nhà hành chánh

1

900

3,0

2700

11

Căn tin

1

200

1,8

360

12

Nhà xe ôtô

1

480

0,6

288

13

Xưởng nồi hơi

2

320

1,2

384

14

Boàn FO

2



200

15

Đài nước

1



100

16

Bể nước

1



100

17

Nhà vệ sinh – nhà tắm

1

150

0,8

120


18

Trạm biến áp

1

120

0,8

96

19

Kho phế liệu

1

96

0,8

76.8

20

Tường bao

1

1060m

0,4

421

21

Đường giao thông

1

2150m

5

10750

22

Công trình xử lý nước thải

1



1000

23

Các công trình

khác

1



4000

Tổng cộng

19.517,8

Hệ số khấu hao trung bình hàng năm của các công trình xây dựng là: 5%, vậu khấu hao trung bình hàng năm về xây dựng là:

Apx = 19.517,8x106 x 0,05 = 777.200.000 (VNÑ)

b) Vốn đầu tư thiết bị.

Vốn đầu tư thiết bị cho nhà máy được được lấy dựa trên thực tế đầu tư thiết bị ở nhà máy mì ăn liền Colusa – Miliket cho dây chuyền sản xuất 150.000 gói/ca.

Bảng 40:Chi phí đầu tư thiết bị cho 1 dây chuyền 150.000 gói/ca



STT


Hạng mục

Ñôn vò tính

Số lượng

Tổng giá trị quyết toán trước thuế

Tổng giá trị quyết toán sau thuế


I.

Dây chuyền sản xuất

mì nhập ngoại 150.000gói/ca


Bộ


1


12.065.743.850


12.065.743.850

II.

Thiết bị trong nước bổ xung cho dây

chuyền

350.367.258

371.219.156

1

Ống thoát hơi phòng hấp

Bộ

1

6.937.492

7.087.082

2

Ống thoát hơi chảo

chiên

Bộ

1

6.719.510

6.806.360

3

Bốn chứa shortening

Bộ

1

35.061.607

35.925.453

4

Ống thoát hơi thổi nguội

Bộ

1

38.406.347

38.909.707

5

Bồn chứa soup phun

Bộ

1

6.547.648

6.719.282

6

Bồn pha soup trộn

Bộ

1

25.898.870

27.335.568

7

Hệ thống điện động lực

ht

1

181.151.577

195.379.725

8

Hệ thống chiếu sáng

ht

1

42.723.228

45.992.000

9

Hệ thống tiếp đất(chống giựt)

ht

1

6.855.979

7.052.979

10

Máy dán băng keo


3

-

-


11

Băng tải mì


3

-

-

12

Hệ thống ống dẫn hơi bão hoà

ht

1

103.937.125

109.133.981

13

Hệ thống bồn chứa nước cấp lò hơi

ht

1

98.478.520

103.402.446


14

Bảo ôn ống dẫn short,

bộ trao đổi nhiệt & ống dẫn bồn chứa short


ht


1


20.155.000


21.162.750

15

Van giảm áp từ 0,5 đến 5 kg/cm2

cái

1

11.904.762

12.500.000

16

Máy bơm hoi không khí nén

cái

1

48.324.615

50.740.846

17

Bình chứa hơi 2000lít

cái

1

28.555.385

29.983.154

18

Hệ thống dẫn hơi nước đến phân xưởng


1


-

19

Máy in hạn sử dụng

cái

3

630.145.200

661.652.460

20

Balong hôi



-

-

21

Máy bơm hơi không khí nén



-

-

22

Đăn kiểm thiết bị áp

lực

Bộ

5

5.463.636

5.900.000

II.

Chi phí khác

983.358.428

994.335.760

1

Chi phí khảo sát thiết kế

58.174.998

63.992.498

2

Chi phí đấu thầu mua thiết bị

21.400.000

21.400.000

3

Chi phí tư vấn đấu thầu mua thiết bị

6.220.909

6.220.909

4

Chi phí tư vấn xin chứng nhận ưu đãi

6.875.000

6.875.000

5

Chi phí đang báo mời thầu thiết bị

-

-

6

Chi phí giám định

37.413.000

39.283.650

7

Chi phí thẩm tra hồ sơ thiết kế

1.848.000

1.848.000

8

Chi phí giám sát

32.891.818

36.181.000

III.

Chi phí tăng thêm

830.000.000

830.000.000

Tổng cộng:

14.346,4x106

14.425,8x106

Lấy hệ số khấu hao hàng năm về thiết bị là 10%. Vậy khấu hao trung bình hàng năm về thiết bị:

AT = 14.425,8x106 x 4 x 0,1 = 5.770,32 x 106(VNÑ)

Ghi chú:

( - ) : Nhà thầu chịu chi phí.

Thuế : 5%

Do chính sách ưu đãi phát triển của nhà nước nên có một số hạng mục được miễn thuế.


Dây truyền thiết bị chính được nhập từ Nhật Bản của công ty: TOYOTA TSUSHO COPORATION.

Các thiết bị phụ trợ được đặt hàng trong nước từ các công ty như : Cty Thành Trung, Cty TNHH-TM-DV-XD Vĩnh Tiến, Cty TNHH Nam Định, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ mới…

c) Tổng số vốn đầu tư cố định:

V = X + T = 19.517,8 x106 + (4 x 14.425,8x106) = 86.331,8x106 (VNÑ)

Với:


X = 19.517,8 x106 VNĐ, tổng vốn đầu tư xây dựng.

T = 4 x 14.425,8x106 VNĐ, tổng vốn đầu tư cho 4 dây truyền

150.000gói/ca.

I.2. Vốn lưu động.

Vốn lưu động là vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất của nhà máy. Vốn lưu động bao gồm nguyên vật liệu sản xuất, nhiên liệu…

Một ngày sản xuất 2 ca, với tổng sản lượng 600.000gói/ ca (1.200.000 gói/ngày tương đương với 96 tấn sản phẩm/ngày).

Bảng 41: Chi phí nguyên vật liệu cho 1 ngày sản xuất.


STT

Nguyên liệu

Kg/1000gói

Kg/ca

Kg/ngày

Đơn giá (VNĐ/kg)

Thành tiền (VNĐ/ngày)

1

Bột mì

74,071

44442.6

88885,2

3.800

337.763.760

2

Dầu shortening

17,9

10740

21480

8.000

171.840.000

3

Dầu tinh luyện

1,440

864

1728

6.000

10.368.000

4

Muối ăn

2,763

1657,8

3315,6

2.000

6.631.200

5

Đường

0,496

297,6

595,2

7.000

4.166.400

6

Bột ngọt

2,575

1545

3090

23.000

71.070.000

7

Bột súp

0,723

433,8

867,6

130.000

112.788.000

8

Bột ớt

0,64

384

768

28.000

21.504

9

Bột màu thực phẩm


0,00064


0,384


0,768


130.000


99.840


10

Hành

0,072

43,2

86,4

20.000

1.728.000

11

Tiêu

0,04

24

48

22.000

1.056.000

12

Tỏi khô

0,147

88,2

176,4

20.000

3.528.000

13

Cà rốt

0,3

180

360

10.000

3.600.000

14

Ngũ vị hương

0,08

48

96

70.000

6.720.000

15

Ribonucleic

0,0032

1,92

3,84

120.000

460.800

16

CMC

0,163

97,8

195,6

80.000

15.648.000

17

BHT

0,00064

0,384

0,768

80.000

61.440

18

Bao PE

0,084

50,4

100,8

20.000

2.016.000

19

Túi Nilon

0,16

96

192

24.000

4.608.000

20

Thùng cactong

10

6000

12000

4.000

48.000.000

21

Giấy craff

59,2m2

35520m2

71040m2

1.500

VNÑ/m2

106.560.000

22

Các chi phí khác





70.000.000

Tổng cộng:

914,8x106

Dự tính nhà máy dự trữ nguyên liệu sản xuất trong 10 ngày nên vốn đầu tư lưu động :

U = 10 x 914,8x106 = 9.148x106(VNÑ)

I.3. Vốn đầu tư ban đầu.

Z = V + U = 86.331,8x106 + 9.148x106 = 95.479,8x106(VNÑ)

Xem tất cả 136 trang.

Ngày đăng: 03/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí