Tình Hình Sản Xuất Tiêu Thụ Bánh Mì Đóng Gói Có Nhãn Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Ở Tp. Hcm Trong Thời Gian Qua.

2.2.3 Tình hình sản xuất tiêu thụ bánh mì đóng gói có nhãn hiệu của các doanh nghiệp Việt Nam ở Tp. HCM trong thời gian qua.

Bảng 2.5: Sản lượng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu sản xuất tiêu thụ ở TP. HCM trong 3 năm 2008, 2009, 2010.

ĐVT: Tấn


ăm

2008

2009

2010

2009/ 2008

2010/2009

Sản lượng

11.858

14.062

17.712

118,59%

125,96%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.

Chiến lược và các giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bánh mì đóng gói có nhãn hiệu tại Tp. HCM - 5

(Nguồn: Công Ty CP Kinh Đô và Công Ty Khảo Sát Thị Trường Quốc Tế)

Hình 2.5: Sản lượng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu sản xuất tiêu thụ ở TP. HCM trong 3 năm 2008, 2009, 2010.

17.712

14.062

11.858

Tấn 18000

16000

14000

12000

10000

8000

6000

4000

2000

0

2008 2009 2010


Trong năm 2008, tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, gây ảnh hưởngđến kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệpsản xuất kinh doanh bánh mì đóng gói có nhãn hiệu nói riêng, giá cả nguyên vật liệuđầu vào tăng cao, người dân thắt chặt chi tiêu cho bánh kẹo dẫn đến khối lượng tiêuthụ bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở TP. HCM đạt gần 11.858 tấn.


Năm 2009 nền kinh tế có sự phục hồinhẹ, khối lượng tiêu thụ bánh mìđóng góicó nhãn hiệu ở TP. HCM cũng tăng nhẹ lên 14.062 tấn tương ứng với mức tăng trưởng18,58% so với năm 2008.


Năm 2010 với nhiều biến động về kinh tế, ch ính trị toàn thế giới làm ảnh hưởng lớn đến các quốc gia trong đó có Việt Nam. Lạm phát trong năm 2010 là

11,75%, vượt quá chỉ t iêu của Chính phủ đề ra, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp, trong đó có các công ty sản xuất kinh doanh bánh kẹo. Tuy nhiên, do nhu cầu bánh kẹo ngày càng gia tăng và đặc biệt là sự tiện lợi của bánh mì công nghiệp đã nâng sản lượng tiêu thụ lên 17.712,41 tấn, tăng gần 30% so với năm 2009.

2.3 Dự báo thị trường bánh kẹo tro ng thời g ian tớ i.

2.3.1 Xu hướng tiêu thụ bánh kẹo trong thời gi an tới.

Theo Công Ty Khảo Sát Thị Trường Quốc Tế ( BM I ), sản lượng bánh kẹo tại Việt Nam năm 2010 là 100.400 tấn, năm 2011 là 103.800 tấn đến năm 2012 đạt

107.400 tấn, năm 2013 là 111.374 tấn, năm 2014 là 115.718 tấn và năm 2015 sẽ là

120.462 tấn.


Bảng 2.6: Dự báo sản lượng bánh kẹo trong thời gian tới


N ăm

201

2012

2013

2014

2015

Sản lượng (Tấn)

103.800

107.400

111.374

115.718

120.462

(Nguồn:Công Ty Khảo Sát Thị Trường Quốc Tế )


Hình 2.6: Biểu đồ dự báo sản lượng bánh kẹo trong thời gian tới

120.462

115.718

111.374

107.400

103.800

Tấ n

125.000


120.000


115.000


110.000


105.000


100.000


95.000

2011 2012 2013 2014 2015


Năm


2.3.

2 Dự báo lượng tiêu thụ bánh mì đóng gói có nhãn hiệu trong thời gian tới


Khi bánh mì đóng gói dần trở thành một thực phẩm thiết yếu với đặc tính tươingon, tiện lợi và cung cấp nguồn năng lượng cần thiết, mang một sứ mệnh quan trọnggiúp mọi người bổ sung năng lượng làm việc, học tập, bánh mì đóng

gói đang đóng vai trò quan trọng trong tiến độ phát triển kinh tế.


Mặc khác, trong xu thế toàn cầu hóa, thực phẩm, bánh kẹo, bánh mì, bánh nướng đang dần trở thành những đồ ăn quen thuộc, thường xuyên của nhiều người dân Việt Nam do nhu cầu về bữa ăn nhanh của người dân ở một thành phố công nghiệp ngày càng trở nên phổ biến với phần đông khách hàng là học sinh, sinh v iên, người lao động bởi giá rẻ, dễ lựa chọn, mua nhanh.

Đa phần các sản phẩm bánh mì của các doanh nghiệp Việt Nam có giá bánh từ

3.000 đồng - 7.000 đồng/ cái. Bánh tươi trong các cửa hàng do nước ngoài đầu tư có giá cao hơn (trung bình trên 7.000 đồng/sản phẩm) vì chi phí cao. Còn các sản phẩm của các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ th ì quy trình sản xuất lạc hậu, chủ yếu là sản xuất thủ công không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.Vì vậy, các sản phẩm bánh mì công nghiệp đóng gói sẽ có tiềm năng phát triển rất lớn trong giai đoạn những năm sắp tới.


Ngoài ra, trong những năm gần đây hệ thống siêu thị phát triển mạnh, theo Công Ty Khảo Sát Thị Trường Quốc Tế ( BMI ), có khoảng 165 siêu thị, 14 đại siêu thị và 255 cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Tại các thành phố lớn, nhiều siêu thị mới đã được mở ra trong vài năm qua. Cùng với một mạng lưới dày đặc của các đại lý phân phối, các cửa hàng bách hóa các bakery rộng khắp trên toàn quốc là điều kiện cho ngành bánh kẹo Việt Nam nói chung và ngành bánh mì nói riêng phát triển mạnh trong những năm sắp tới.

Theo Công Ty Khảo Sát Thị Trường Quốc Tế ( BMI ), sản lượng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở TP. HCM năm 2011 là 18.312 tấn đến năm 2012 đạt 18.947 tấn, năm 2013 là 19.648 tấn, năm 2014 là 20.415 tấn và năm 2015 sẽ là 21.252 tấn.

Bảng 2.7: Dự báo sản lượng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở TP. HCM trong thời gian tới

ĐVT: Tấn


Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Sản lượng

18.312

18.947

19.648

20.415

21.252

(Nguồn: Công Ty Khảo Sát Thị Trường Quốc Tế )


Hình 2.7: Biểu đồ dự báo sản lượng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu trong thời gian tới

21.252

20.415

19.648

18.947

18.312

Sản lượng


21.500

21.000

20.500

20.000

19.500

19.000

18.500

18.000

17.500

17.000

16.500

2011 2012 2013 2014 2015


Hiện nay, các doanh nghiệp đang tham gia sản xuất và kinh doanh bánh mì đóng gói có nhãn hiệu tại TP. HCM như sau:

Công Ty Cổ Phần Ki nh Đô

Tên tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Kinh Đô

Vốn điều lệ: 1.012.765.880.000 VNĐ (Một ngàn mười hai tỷ bảy trăm sáu mươi lăm triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng)

Trụ sở chính: 141 Nguyễn Du, Bến Thành, Quận 1, TP. HCM


 Webside: www.kinhdo.vn

 Email: info@kinhdo.vn

Giấy CNĐKKD: Số 0302705302 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí M inh cấp, đăng ký lần đầu ngày 06/09/2002, đăng ký

thay đổi lần thứ 12 ngày 06/ 04/2010. Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là 150.000.000.000 đồng.

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hữu Nghị

Trụ sở chính: 122 Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội

 Website: www.huunghi.com.vn

Sở hữu t hương hiệu Hữu Nghị, một thương hiệu nổi tiếng được b iết đến từ những n ăm 50 của thế kỷ trước, Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị (HUUNGHIFOOD) hiện là một trong những công ty uy tín hàng đầu Việt Nam

chuyên về sản xuất, kinh doanh các loại bánh, mứt kẹo, nông sản thực phẩm. Không ngừng mở rộng sản xuất và phát triển một cách bền vững, Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị đã đạt được nhiều thành tích và danh hiệu uy tín t rong nước.


Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Phạm Nguyên

Trụ sở chính: 613 Trần Đại Nghĩa, Tân Tạo, Bình Tân, TP. HCM

 Website: www.phamnguyenfood.com


Được thành lập từ năm 1990, Công ty chế biến thực phẩm và bánh kẹo Phạm Nguyên là một trong những công ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam. Sản phẩm của công ty đã được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” nhiều năm liền và có mặt hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, cũng như đã xuất khẩu sang nhiều nước trên thế Giới

Doanh Nghiệp Tư Nhân Bánh Kẹo Á Châu

Trụ sở chính: 545 Kinh Dương Vương, An Lạc, Bình Tân, TP. HCM

 Website: www.abcbakery.com

Hiện nay Doanh nghiệp đã có 17 cửa hàng chính trong Tp HCM và các tỉnh . Và một cửa hàng tại Tp Phnom Penh – Campuchia khai t rương vào tháng 10 năm 2007.

Riêng các đại lý thì có mặt hầu hết ở các tỉnh thành miền Nam và trên 3.000 hệ thống phân phối bán lẻ.

Doanh nghiệp có một Xưởng sản xuất chính có diện tích trên 6.000m2 xây d ựng năm 2002 tại địa chỉ số 545 Kinh Dương Vương, quận Bình Tân, TP. H CM với trang thiết bị máy móc hiện đại. Nơi đây là trung tâm sản xuất các loại bánh đóng gói bao bìcho xuất khẩu và bánh bán thành phẩm cho các cửa hàng, đại lý.

Năm 2008, doanh nghiệp xây dựng thêm một nhà máy có diện tích 2.000m2 cũng ở quận Bình Tân để dành riêng cho hệ thống bánh xuất khẩu với quy mô t rang bị máy móc hiện đại hơn hẳn trước đây.


2.4 Những cơ hội và thách thức.


Bảng 2.8: Những cơ hội và thách thức đối với bánh mì đóng gói có nhãn hiệu

hội

Người dân ngày càng đầu tư cho g iáodục

Nhà nước khuyến khích giáo dục phát

triển

Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tếcao và khá ổn định

Đời sống người dân được cải thiện, chi tiêu cho tiêu dùng tăng.

Tiềm năng thị trường bánh kẹo lớn.

Nhu cầu về thực phẩm ăn nhanh ngày càng tăng.

Dân số Việt Nam tiếp tục tăng, người trẻ chiếm tỷ lệ cao.

Thu nhập bình quân đầu ngườităng.

Công nghệ sản xuất chế biến ngày càng tiên tiến, hiện đại.

Việt Nam hội nhập, hợp tác quốc tế

được đẩy mạnh, nền kinh tế có độ mở cửa rất cao (thu hút nguồn đầu tư nước ngoài)

Tinh hình an ninh chính trị của Việt Nam ổn định.

Hệ thống kinh doanh siêu thị, Metrol

Thách thức

Việt nam gia nhập WTO nên môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như đối thủ cạnh tranh mạnh, nhiều đối thủ tiềm ẩn mang tầm cỡ quốc tế.


Sản phẩmthay thế ngày càng tăng.


Người tiêu dùng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng cao.


Tỷ giá hối đoái thường xuyên thay đổi theo hướng bất lợi


Khả năng ép giá từ khách hàng và nhà cung cấp mạnh.


Sự thay đổi nhanh chóng về nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.


Khả năng cạnh tranh về giá do giá nguyên vật liệu có xu hướng tăng

đang phát triển mạnh mẽ.

Người dân có xu hướng tiêu dùng sản phẩm trong nước.


Qua phân tích ở trên cho thấy, hiện nay trên thị trường có nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bánh mì đóng gói có nhãn hiệu, bao gồm các doanh nghiệp lớn và nhỏ. Các doanh nghiệp này đang cạnh tranh gay gắt trên thị trường để giành thị phần.

Từ thực trạng này, luận văn đã thực hiện đánh giá vị thế cạnh tranh của một số công ty có quy mô lớn, đánh giá của khách hàng về sản phẩm bánh mì đóng gói có nhãn hiệu tại TP. H CM, xác định được vị thế cạnh tranh của từng công ty và đưa ra các chiến lược thực tiễn, các giải pháp và quy trình đánh giá được thực hiện ở chương 3.


CHƯƠN G 3: ĐIỀU TRA VỊ TH Ế CẠNH TRAN H SẢN PHẨM BÁNH MÌĐÓNG GÓI CÓ NHÃN HIỆU Q UA ĐÁN H GIÁ CỦA KH ÁC H HÀNG VÀ

ĐỀ XUẤT CÁC CH IẾN LƯỢ C PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜ NG


3.1 Phát tr iển thị trường thô ng qua các hoạt động và cá c quá trình tiếp thị bán hàng

3.1.1 Phạm vi đánh giá vị thế cạnh tranh của các sản phẩm bánh mì đóng gói có nhãn hiệu tại TP. HCM

Luận văn tập trung điều tra đánh giá vị thế cạnh tranh của bánh mì đóng gói

được sản xuất và phân phối từ các nhà sản xuất Việt Nam. Bảng 3.1 trình bày các loại sản phẩm của các công ty có mặt trên thị trường TP. HCM năm 2011.

B ảng 3.1: Các sản phẩm của các công ty có mặt trên thị trường TP. HCM năm 2010.


STT

Tên sản phẩm

C ông ty sản xuất

Đơn giá

(đồn g)

1

Aloha

Công Ty Cổ Phần Kinh Đô

6.000

2

Scotti

Công Ty Cổ Phần Kinh Đô

6.000

3

Daisy

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hữu Nghị

2.700

4

Staff

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hữu Nghị

4.000

5

6

Lucky

Paket

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hữu Nghị

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hữu Nghị

2.300

4.000

7

Balls

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hữu Nghị

6.000

8

Safety

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hữu Nghị

2.300

9

Orange Rol

D oanh Nghiệp Tư Nhân Bánh Kẹo Á Châu

2.000

10

Otto

Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Phạm Nguyên

2.000

11

Oba

Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Phạm Nguyên

2.500

Xem tất cả 87 trang.

Ngày đăng: 30/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí