Q5/ = G5/ x C5/ x T5/ Trong đó :
G5/ = 106,566(kg/1000 gói)
C5/ = Cmì x (1 – Wđch) + Cnước x Wđch
= 1,638 x (1 – 0,35) + 4,19 x 0,35
= 2,531 (kj/kg.K)
T5/ = 100 – 30 = 700C
Vậy :
Q5/ = 106,566 + 2,531 + 70 = 18881,8(kj/1000gói)
2. Nhiệt lượng để tách nước trong sợi mì khi chiên.
Q5// = Gnước x rnước
= 33,934 x 2254 = 76507,5(kj/1000gói)
3. Nhiệt lượng cần để nâng tiếp nhiệt độ của mì từ 1000 lên 1600C.
Q5/// = G5/// x C5/// xT5///
Trong đó :
G5/// = Gsch – Gdầu thấm = 83,54 – 11,24 = 72,21(kg/1000gói)
Gsch = 83,54(kg/1000gói): khối lượng mì sau khi chiên cho 1000gói mì thành phẩm.
Gdầu thấm = 11,24(kg/1000gói): khối lượng dầu thấm vào khi chiên cho 1000 gói mì thành phẩm.
C5/// : nhiệt dung riêng của vắt mì.
C5/// = Cmì x (1 – Wsch) + Cnước x Wsch
= 1,638 x (1 – 0,04) + 4,19 x 0,04
= 1,74 (kj/kg.K)
T5/// = 160 – 100 = 60 K
Vậy :
Q5/// = G5/// x C5/// x T5/// Q5/// = 72,21x 1,74 x 60
= 7528,7 (kj/1000gói)
Vậy : tổng nhiệt lượng cầnđể nâng nhiệt của mì từ 300 lên 1600C. Q5 = Q5/ + Q5// + Q5///
= 18881,8 + 76507,5 + 7528,7
= 102.918(ki/100gói)
II.3. Tính Q6 :
Nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ băng tải nắp từ 900 lên 1600C xét trong chu kì chiên(180 giây)
Q6/ = G6 x C6 x T6
G6 : tổng khối lượng băng tải khuôn và nắp, (kg/m).
G6 = khối lượng 1 m băng tải x chiều dài băng tải khuôn nắp.
= 10 x 15 = 150 (kg/lần)
C6 = C1 = 0,46(kj/kg) : nhiệt dung riêng của thép.
T6 = 160 – 90 = 70K
Q6/ = G6 x C6 x T6
= 150 x 0,46 x 70
= 4830 (kj/lần)
Với thời gian chiên là 180giây thì tiêu tốn đốt nóng băng tải khuôn là 4830 kj.
Vậy với thời gian chiên 1000 vắt mì thì nhiệt lượng cần là :
Q 4830 8 60 60 1000
6 150000
= 5152 (kj/1000gói)
II.4. Tính Q7 :
Lượng nhiệt tổn thất ra ngoài môi trường là 30% so với tông lượng nhiệt dùng cho chiên mì.
Nhiệt tổn thất chiên là :
Q7 = 0,3 x (Q4 + Q5 +Q6)
= 0,3 x (5202,5 + 102918 + 5152)
= 33981,8 (kj/1000gói)
II.5. Tổng nhiệt lượng cung cấp cho quá trình chiên:
Qchiên = Q4 + Q5 +Q6 + Q7
= 5202,5 + 102918 + 5152 + 33981,8
= 147.254,3 (kj/1000gói)
B. Tính hôi đoát.
I. Lượng hơi đốt cần cung cấp cho phòng hấp.
Ghấp
Qhấp
rnước
25084,2 11,13(kghôi/ 1000gói) 2254
Chọn hiệu xuất sử dụng hơi : 60%
Ghthực
Ghấp
0,6
11,13 18,55(kghôi/ 1000gói) 0,6
II. Lượng hơi cần cấp cho quá trình chiên.
G Qchiên 147.254,3 65,33(kghôi/ 1000gói)
chiên
rnuớc
2254
III. Lượng hơi sử dụng cho các quá trình khác.
G 0,1(Ghthực Gchiên )
0,1(18,55 65,33) 8,39(kghôi/1000gói)
IV. Lượng hơi tổng cộng :
Ghôi Ghthực Gchiên G
18,55 65,33 8,39 72,27(kghôi/1000gói)
C. Chọn nồi hơi.
Ta có 4 dây chuyền sản xuất 150.000gói/ca. Một ngày làm việc 2 ca : 6g30’ – 14g30’ và 14g30’ – 22g30’.
Lượng hơi cần cung cấp cho 1 giờ :
Ghơi/ giờ
Ghôi
150.000 6
1000 8
92,27 150.000 6
1000 8
6930(kghơi/ giờ)
Ta chọn hệ thống bao gồm 4 nồi hơi cho 4 dây truyền sản xuất và 2 nồi hơi dự trữ. Thông số của nồi hơi là:
Năng suất mỗi nồi hơi là 2.000(kghơi/giờ)
Áp suất làm việc, Plv = 10 bar.
Nhiệt độ tương ứng là :1800C.
Áp suất hoạt động tối đa : 16 bar.
Nguyên liệu sử dụng : dầu FO.
D. Tính lượng dầu FO.
Nhiệt lượng cần cho nồi hơi hoạt động trong 1 giờ Qnl = Ghơi/giờ x (i2 – i1)
Với :
Ghơi/giờ = 6920,6 (kghơi/giờ)
i2 = 2778 (kj/kg) : Enthapi của hơi nước ở 10 bar. i1 = 105 (kj/kg) : Enthapi của nước ở 250C,1at.
Qnl = Ghơi/giờ x (i2 – i1)
= 6920 x (2778 – 105)
= 18.497.160 (ki/giờ)
Lượng dầu FO tiêu hao trong 1 giờ sản xuất.
Gdầu/giờ = Qnl/( x q)
q = 9500(kj/kg): nhiệt cháy của dầu FO.
= 0,7: hiệu suất nồi hơi. Gdầu/giờ = 18.497.160/( 0,7 x 9500)
= 2781,53 (kg/giờ)
Lượng FO tiêu hao cho 1000 gói mì thành phẩm.
GFO /1000gói
GFO / giờ 81000
600.000
2781,5381000
600.000
37,1(kg/1000gói)
PHẦN II : VẤN ĐỀ CUNG CẤP ĐIỆN
I. Tính điện năng chiếu sáng.
Để tiết kiệm điện ta sử dụng bóng đèn huỳnh quang cao áp loại 50(W) và 250(W) để chiếu sáng chính theo tiêu chuẩn bóng đèn mới nhất của Pháp.
Bảng 32 : Tính toán chiếu sáng nhà máy.
Công trình | Số lượng | S (m2) | P0(w/m2) | Pcs(w) | Pbđ | Số lượng bóng đèn | |
1 | Phân xưởng mì | 2 | 2448 | 15 | 73440 | 250 | 294 |
2 | Kho nguyên liệu | 1 | 1152 | 10 | 5760 | 250 | 46 |
3 | Kho thành phẩm – bao bì | 2 | 576 | 10 | 11520 | 250 | 46 |
4 | Xưởng cơ khí – kho vật tư | 1 | 300 | 15 | 4500 | 250 | 18 |
5 | Phân xưởng nêm dầu & kho | 1 | 300 | 15 | 4500 | 250 | 18 |
6 | Phân xưởng satế & kho | 1 | 300 | 15 | 4500 | 250 | 18 |
7 | Nhà hành chánh | 3 | 300 | 20 | 18000 | 50 | 360 |
8 | Căn tin | 1 | 200 | 20 | 4000 | 50 | 80 |
9 | Trạm cân | 1 | 16 | 15 | 240 | 50 | 5 |
10 | Phòng bảo vệ | 2 | 32 | 30 | 960 | 50 | 19 |
11 | Bãi xe 2 bánh | 1 | 240 | 10 | 2400 | 250 | 10 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồứ Cấu Tạo Hệ Thống Cỏn Thụ
- Sơ Đồ Cấu Tạo Dao Cắt Định Lượng
- Lập Bảng Diện Tích Và Kích Thước Các Công Trình.
- Tiêu Chuẩn Vệ Sinh Đối Với Nước Cấp Cho Nhà Máy Thực Phẩm :
- Thống Kê Lượng Công Nhân Cho 1 Dây Truyền Cho 1 Ca Sản Xuất:
- 1. Chi Phí Về Nguyên Liệu – Nhiên Liệu(Fo): (Triệu Vnđ/ngày) Chi Phí Về Nguyên Liệu – Nhiên Liệu Trong 1 Ngày Sản Xuất:
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Nhà xe ôtô | 1 | 240 | 10 | 2400 | 250 | 10 | |
13 | Xưởng nồi hơi | 2 | 160 | 12 | 3840 | 250 | 15 |
14 | Boàn FO | 2 | 140 | 16 | 4480 | 250 | 18 |
15 | Đài nước | 1 | 45 | 10 | 450 | 250 | 2 |
16 | Bể nước | 1 | 200 | 10 | 2000 | 250 | 8 |
17 | Nhà vệ sinh – nhà tắm | 1 | 150 | 15 | 2250 | 50 | 45 |
18 | Trạm biến áp | 1 | 120 | 15 | 1800 | 50 | 36 |
19 | Kho phế liệu | 1 | 96 | 10 | 960 | 50 | 19 |
20 | Kho xăng dầu | 1 | 40 | 20 | 800 | 250 | 3 |
22 | Đường giao thông | 1 | 26400 | 0,65 | 17160 | 250 | 69 |
23 | Các công trình khác & diện tích dự trữ | 1 | 11500 | 0.29 | 3335 | 250 | 13 |
Tổng cộng: | 175075 | 250 W | 588 | ||||
50 W | 564 |
Ngoài ra còn phải chiếu sáng cục bộ trong dây truyền sản xuất và chiếu sáng khi có sự cố mất điện xảy ra.
1. Chiếu sáng cục bộ.
Để chiếu sáng cục bộ ta sử dụng bóng đèn sợi đốt loại 100(W), điện thế sử dụng 220/230 theo tiêu chuẩn mới nhất của Pháp.
Bảng 33 : Chiếu sáng cục bộ.
Khu vực chiếu sáng | Pbđ (W) | Số lượng bóng cần dùng | Pcscb (W) | |
1 | Nơi cắt sợi | 100 | 8 | 800 |
2 | Nơi phân loại mì | 100 | 16 | 1600 |
Tổng cộng | 2400 |
2. chiếu sáng khi có sự cố.
Khi bị mất điện hệ thống chiếu sáng sự cố sẽ được khởi động để giúp công nhân tránh những khu vực nguy hiểm khi di chuyển. Điện cung cấp cho hệ
thống chiếu sáng sự cố phải lấy từ nguồn ắc quy dự trữ hay máy phát điện dự phòng. Hệ thống chiếu sáng sự cố làm việc đồng thời với hệ thống chiếu sáng làm việc, hoặc phải có thiết bị tự động đóng mở khi có sự cố xảy ra. Các đèn chiếu sáng sự cố phải được đánh dấu riêng để tiện kiểm tra, theo dõi.
Chọn đèn chiếu sáng sự cố : mỗi dây truyền lắp đặt 5 bóng đèn, mỗi bóng có công suất 250(W).
Tổng công suất chiếu sáng sự cố trong 2 phân xưởng sản xuất : Pcsscpx = 250 x 5 x 4 = 5000(W)
Tuy nhiên còn phải lắp đặt đèn chiếùu sáng sự cố trong toàn nhà máy để chiếu sáng những khu vực ngoài trời. Chọn chiếu sáng cho toàn khu vực là 26 bóng đèn (bằng lượng bóng chiếu sáng đường đi):
Pcsscnt = 250 x 26 = 6500(W)
Tổng công suất chiếu sáng sự cố :
Pcssc = 5000 + 6500 = 11500(W)
Tóm lại : Tổng công suất chiếu sáng cho toàn nhà máy.
Pcsnm = Pcs + Pcscb + Pcssc = 175075 + 2400 + 11500 = 188975(W)
II. Tính điện năng động lực.
Bảng 34: Lượng tải tiêu thụ trên các máy móc thiết bị của toàn nhà máy.
Tên thiết bị | SL | Pđltb(W/tb) | Pđl(W) | |
1 | Máy trộn bột | 8 | 11250 | 90000 |
2 | Băng tải phân phối bột | 4 | 3375 | 13500 |
3 | Hệ thống cán | 4 | 11250 | 45000 |
4 | Máy cắt sợi | 4 | 1125 | 4500 |
5 | Băng tải trung gian | 4 | 1125 | 4500 |
6 | Băng tải hấp | 4 | 3750 | 15000 |
7 | Băng tải vô khuôn | 4 | 1600 | 6400 |
8 | Quạt thổi ráo | 32 | 200 | 6400 |
9 | Băng tải xích chén | 4 | 2250 | 9000 |
10 | Bơm dầu | 4 | 7500 | 30000 |
11 | Quạt thổi nguội | 88 | 200 | 17600 |
Máy đóng gói | 16 | 7500 | 120000 | |
13 | Máy dóng gói nêm | 8 | 2250 | 18000 |
14 | Máy đĩng gĩi dầu satế | 8 | 2250 | 18000 |
15 | Máy bơm nước trộn bột | 4 | 1125 | 4500 |
16 | Máy bơm nước lèo | 4 | 1125 | 4500 |
17 | Máy bơm dầu vào chảo | 4 | 1500 | 6000 |
18 | Máy bơm dầu FO cho nồi hơi | 6 | 2000 | 12000 |
19 | Quạt thông gió | 60 | 200 | 12000 |
20 | Bơm nước | 4 | 1125 | 4500 |
21 | Băng tải làm nguội | 4 | 1125 | 4500 |
Tổng cộng: | 445900 |
Các thiết bị khác lấy công suất băng 10% tổng công suất trên. Khi đó tổng điện sản xuất là :
Pđlnm = 445900 x 1,1 = 490490 (KW)
III. Xác định phụ tải tính toán.
Phụ tải tính toán :(công suất cần dùng thực tế của nhà máy)
III.1. Các thông số sử dụng để tính toán.
Tra bảng tham khảo[14] ta có : Trị số trung bình của các hệ số :
Knc = 0,85 : hệ số nhu cầu cho điện động lực.
cos = 0,7: hệ số công suất tính toán (làm việc theo băng tải dây truyền).
Tg = 1,02
III.2. Tính toán phụ tải nhà máy.
1. công suất đặt cho cả nhà máy là :
Pđặt = Pcsnm + Pđlnm = 188975 + 490490 = 679465(W)
2. Công suất tính toán động lực.
Pđl = Knc x Pđặt =0,85 x 679465 = 577545(W)
3. Công suất tính toán chiếu sáng.
Pcs =K x P0i Si= K x Pcsnm = 0,9 x 188975 = 170077(W)
Nmáy
4. Công suất tính toán của nhà máy.
Ptt = Pđl + Pcs = 577545 + 170077 = 747622(W)
5. Công suất phản kháng của nhà máy.
Qtt Qđl = Pđl x Tg = 577545 x 1,02 = 589096(VAR)
6. Công suất tính toán toàn phần của nhà máy.
Stt =
Ptt cos
747622 1.068.032(VA) 0,7
IV. Tính toán dung lượng tụ bù để nâng cao hệ số công xuất.
Phụ tải tính toán của nhà máy : Ptt = 747,6 (KW) và hệ số cos 1 = 0,785 . Hệ số công suất cần nâng lên : cos 2 ≥ 0,95.
Dung lượng tụ bù (khi cos 2 = 0,95):
Qbù =
Ptt
(tg1
tg2
) 747,6 {tg(cos1 0,785) tg(cos1 0,95)}
= 344,3(kVAr)
Chọn tụ bù :tra bảng tham khảo [14]
Ta sử dụng 4 tụ điện bù cos (do COOPER Pháp chế tạo) với các thông số như sau :
Tên mã : KC1-3,15-100-2Y3
Điện thế sử dụng : 6,6KV
Dung lượng : 100kVAr
Điện dung danh định : 32,7 F
Chiều cao : H = 756mm
Khồi lượng : 60kg
Kiểm tra lại hệ số công suất sau khi sử dụng 4 tụ điện bù :
cos
Ptt
747622
P2 (Q nq)2
tt
tt
747622 2 (589096 4 100.000)2
0,97 0,95