Thể loại văn tế trong văn học trung đại Việt Nam - 28


95. Tạp chí Nam phong, các số 11, 23, 25, 54, 117-126, 135, 178 (có file ảnh).

96. Nguyễn Đình Phức (2003), “Từ phú Trung Quốc đến phú Việt Nam”, Tạp chí Hán Nôm, số 4, VHN, HN.

97. Phan Diễm Phương (1997), “Về giá trị chức năng của thể thơ lục bát và song thất lục bát của thơ ca Việt Nam trung cận đại”, Tạp chí Văn học, số 8-1997.

98. Nguyễn Phan Quang (1977), Lịch sử Việt Nam 1427-1858, quyển 2, tập 2, NXB. Giáo dục, HN.

99. Kiều Thanh Quế (1969, tái bản), Cuộc tiến hoá văn học Việt Nam, Hoa Tiên, SG.

100. Trương Hữu Quýnh, Đinh Xuân Lâm, Lê Mậu Hãn (chủ biên, 2001), Đại cương lịch sử Việt Nam (toàn tập), NXB. Giáo dục, HN.

101. Lưu Anh Rô, Lê Anh Tuấn (2015), “Tìm hiểu cuộc chính biến kinh thành Huế qua một số ghi chép, báo và tạp chí”, trong Xưa và Nay, số 459, tháng 5.

102. Nguyễn Văn Sâm (1972), Văn học Nam Hà (văn học Đường Trong thời phân tranh), Lửa Thiêng, SG.

103. Phạm Côn Sơn (2002), Văn hoá phong tục Việt Nam, NXB. Văn hoá dân tộc, SG.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 335 trang tài liệu này.

104. Nguyễn Hữu Sơn (2005), Văn học trung đại Việt Nam, quan niệm con người và tiến trình phát triển, NXB. KHXH, HN.

105. Nguyễn Kim Sơn (1998), “Những chuyển biến của văn học thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX nhìn từ góc độ sự tác động của Nho học tới văn học”, Tạp chí Văn học, số 8.

106. Lê Sum (1919), Việt âm văn uyển, Imprimerie J. Việt, Sài Gòn.

107. Trần Đình Sử (2005, tái bản), Thi pháp văn học trung đại Việt Nam, NXB. ĐHQG Hà Nội (in lần đầu 1999).

108. Bùi Duy Tân (1998), “Văn học chữ Nôm: Tinh hoa sáng tạo của văn học cổ điển Việt Nam thời trung đại”, Tạp chí Văn học, số 8.

109. Trần Thị Băng Thanh (2003), “Ngô Thì Nhậm một tấm lòng thiền chưa viên thành”,

Tạp chí Hán Nôm, số 3, VHN, HN.

110. Trần Thị Băng Thanh (2004), “Thơ Lê Khắc Cẩn những năm 80 của thế kỷ XIX”,

Tạp chí Hán Nôm, số 4, VHN, HN.

111. Trần Thị Băng Thanh (2005), “Nguyễn Bá Xuyến và những đóng góp về thơ ca Quốc âm”, Nghiên cứu Văn học, số 3.


112. Trần Thị Băng Thanh, Lại Văn Hùng (chủ biên, 2005), Tìm hiểu quan niệm và sự hình thành dòng văn trong văn học Việt Nam, NXB. Hội nhà văn, HN.

113. Trần Thi ̣Băng Thanh (2006), Xuyến Ngọc hầu - tác phẩm (Công thần Nguyễn Án phủ sứ truyện), NXB. KHXH, HN.

114. Hoài Thanh (1998), “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc một trong những bài văn hay nhất của chúng ta”, trong sách Nguyễn Đình Chiểu về tác gia và tác phẩm, NXB. Giáo dục, HN.

115. Cao Tự Thanh, Đoàn Lê Giang (1984), Tác phẩm Nguyễn Thông, Sở VHTT Long An xuất bản.

116. Cao Tự Thanh (1988), “Thêm một số thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu”, Tạp chí Hán Nôm, số 2, VHN, HN.

117. Cao Tự Thanh (2001), “Một bài văn tế về cuộc binh biến thành Phiên An”, TBHNH 2000, VHN, HN.

118. Cao Tự Thanh (2007), “Một bài văn tế của Nguyễn Đăng Thịnh”, TBHNH 2006, VHN, HN.

119. Tuấn Thành, Anh Vũ (2005), Nguyễn Đình Chiểu tác phẩm và lời bình, NXB. Văn học, HN.

120. Nguyễn Q. Thắng (1998), “Nguyễn Đình Chiểu và các bài văn tế”, trong sách

Nguyễn Đình Chiểu về tác gia và tác phẩm, NXB. Giáo dục, HN.

121. Nguyễn Q. Thắng (giới thiệu, biên dịch, 2005), Hà Đình Nguyễn Thuật tác phẩm, NXB. Tổng hợp, TP.HCM.

122. Nguyễn Q. Thắng, Nguyễn Bá Thế (2013, tái bản), Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam (bộ mới), NXB. VHTT, HN.

123. Chương Thâu (1976), Thơ văn yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX (1900-1930), NXB. Văn học, HN.

124. Chương Thâu (sưu tầm và biên soạn, 1990), Phan Bội Châu toàn tập (tập 6), NXB. Thuận Hoá, Huế.

125. Chương Thâu, Trần Ngọc Vương (1997), Phan Bội Châu về tác gia và tác phẩm, NXB. Giáo dục, HN.

126. Chương Thâu (2004), Dương Bá Trạc con người và thơ văn, NXB. Phụ nữ, HN.


127. Chương Thâu (sưu tầm và biên soạn, 2012), Phan Bội Châu toàn tập (tập bổ di một số thơ văn từ 1900-1940), NXB. Lao Động - TT.Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây, HN.

128. Nguyễn Văn Thế (2008), “Đặc trưng hệ thống thể loại của văn chương yêu nước nửa sau thế kỷ XIX ở Việt Nam”, Nghiên cứu Văn học, số 1.

129. Thượng Tân Thị (1934), “Văn tế Hai Bà Trưng”, Phụ nữ tân văn, giải nhất văn chương kỷ niệm ngày giỗ hai bà Trưng, SG.

130. Chu Thiên, Đặng Huy Vận, Nguyễn Bỉnh Khôi biên soạn, Trần Văn Giàu giới thiệu (1976, tái bản), Thơ văn yêu nước nửa sau thế kỷ XIX (1858-1900), NXB. Văn học, HN.

131. Nguyễn Ngọc Thiện (1998), Nguyễn Đình Chiểu về tác gia và tác phẩm, NXB. Giáo dục, HN.

132. Phạm Thiều (2001), Nguyễn Hữu Huân nhà yêu nước kiên cường nhà thơ bất khuất, NXB. Trẻ TP.HCM.

133. Lã Nhâm Thìn (1991), “Tính lặp lại trong văn học dân gian và vấn đề tập cổ trong văn học viết”, Tạp chí Văn học, số 1.

134. Trần Nho Thìn (2008), Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hoá, NXB. Giáo dục, HN.

135. Ca Văn Thỉnh, Bảo Định Giang (1982), Nguyễn Đình Chiểu toàn tập, tập 2, NXB. ĐH&GDCN, HN.

136. Ca Văn Thỉnh, Bảo Định Giang (2002), Nguyễn Thông con người và tác phẩm, NXB. Trẻ TP.HCM.

137. Phạm Thị Thoa (2003), “Văn bản Hào mân ai lục của Ngô Thì Nhậm”, Tạp chí Hán Nôm, số 3, VHN, HN.

138. Thị Thơ (1912), “Văn tế tiểu tinh”, Nông cổ mín đàm, số 4 ngày 12/2.

139. Nguyễn Khắc Thuần (2001, tái bản), Thế thứ các triều vua Việt Nam, NXB. Giáo dục, HN.

140. Nguyễn Cẩm Thuý, Nguyễn Phạm Hùng (1997), Văn thơ Nôm thời Tây Sơn, NXB. KHXH, HN.

141. Nhượng Tống (dịch, 1963), Thượng thư, Tân Việt xuất bản, SG.


142. Lê Ngọc Trụ (1966), “Một bài văn tế có tính cách sử liệu”, Đồng Nai văn tập, tháng 8.

143. Phạm Quang Trung (2011), Quan niệm văn chương cổ Việt Nam từ một góc nhìn, NXB. KHXH, HN.

144. Hồ Văn Trung (1916), “Văn tế khóc Phạm Duy Tri huyện”, Nông cổ mín đàm, 641- Jeudi 25 Aout.

145. Ngô Văn Trung (sưu tầm, chú thích, 2003), Tuyển tập Trúc Khê Ngô Văn Triện, NXB. VHTT, HN.

146. Nguyễn Quảng Tuân, Nguyễn Khắc Thuần (1987), Từ ngữ thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, NXB. TP.HCM.

147. Nguyễn Quảng Tuân (khảo đính, chú giải, 1996), Nguyễn Du toàn tập (tập 2), NXB. Văn học - TT. Nghiên cứu Quốc học, TP.HCM.

148. Lê Anh Tuấn, Bùi Thị Huyền (2015), “Đặng Văn Hoà một vị quan tài đức”, Xưa và Nay, số 462, số 8.

149. Phạm Tuấn (2006), “Nguyễn Du và Văn tế thập loại chúng sinh trong tương quan văn hoá Phật giáo”, Tạp chí Hán Nôm, số 2, VHN, HN.

150. Nguyễn Minh Tường, Đỗ Lan Phương (2010), “Bài văn tế Phạm Đình Trọng của Tiến sĩ Trần Danh Lâm”, Tạp chí Hán Nôm, số 3, VHN, HN.

151. Phụ nữ tân văn (1932), “Hai bài văn tế tuyệt hay”, số 120, ngày 23/2/1932.

152. Trần Trung Viên (1998, tái bản), Văn đàn bảo giám, NXB. Văn học, HN.

153. Lê Trí Viễn (chủ biên, 1986, tái bản), Cơ sở ngữ văn Hán Nôm (tập 3), NXB. Giáo dục, HN (in lần đầu 1983).

154. Lê Trí Viễn (1999, tái bản), Qui luật phát triển lịch sử văn học Việt Nam, NXB. Giáo dục, HN (in lần đầu 1987).

155. Ngô Gia Vò (1998), “Đặc trưng thể loại của văn tế”, Tạp chí Hán Nôm, số 1, VHN, HN.

156. Anh Vũ, Tuấn Thành (tuyển chọn, 2002), Nguyễn Đình Chiểu tác phẩm và dư luận, NXB. Văn học, HN.

157. Phạm Tuấn Vũ (2007), “Một số suy nghĩ về văn tế Việt Nam thời trung đại”, Tạp chí Hán Nôm, số 5, VHN, HN.


158. Trần Ngọc Vương (1995), Nhà nho tài tử và văn học Việt Nam, NXB. Giáo dục, HN.

159. Nguyễn Thị Thanh Xuân (chủ biên, 1987), Sài Gòn - Gia Định qua thơ văn xưa, NXB. TP.HCM.

160. Nguyễn Như Ý (chủ biên, 1999), Đại từ điển Tiếng Việt, NXB. VHTT, HN.

161. Hoàng Hữu Yên (hiệu đính, chú giải, 2002, tái bản), Sơ kính tân trang, NXB. ĐHQG Hà Nội.

162. Nhiều soạn giả (1976, tái bản), Lịch sử văn học Việt Nam, tập 4A “Văn học viết (thời kỳ II. Giai đoạn 1: 1858 - đầu thế kỷ XX)”, NXB. Giáo dục, HN (in lần đầu 1963).

163. Nhiều soạn giả (1982), Nguyễn Đình Chiểu thơ văn yêu nước chống Pháp, Ty Văn hoá và Thông tin Bến Tre xuất bản.


TÀI LIỆU CHỮ HÁN

164.褚斌杰(1990),《中国古代文体概论》(增订本,2),北京大学出版社.

165.沈清松(1992),《傳統的再生》,台北: 業強出版.

166.王仁恩(1993),《古代祭文精華》,甘肃教育出版社.

167.李正西 (2005),《千古祭文》,安徽文艺出版社.

168.蔺文锐(2010),《与天国的对话-祭文》,中华书局.

169.王別玄(中華民國九十八年),《韓愈碑祭文中的生死觀研究》,碩士論文,南華大學.

170.王立(1989),《中国古代悼亡哀祭文学略论》,烟台师范学院(哲社版)学报第二期.

171.朱学勤(主编,2006),《史记历史最杰出的代表,研究和了解中国历史的必读經典》,上海辞书出版社.

172.张书岩(主编,2000),《标准汉语字典》,汉语大典出版社.

173. Nhiều soạn giả (1967),《辭海》,中華書局.

174. Nhiều soạn giả (1989) ,《新編實用漢語詞典》,上海辭書出版社.

175. Nhiều soạn giả (1997) ,《中國文學大辭典》,上海辭書出版社.

176. Nhiều soạn giả (2001),《康熙字典》(同文書局原版),中華書局.


TÀI LIỆU MẠNG

177.Bảo Phan, Trần Hướng (2012), Danh nhân Thám hoa Phan Kính một tấm gương hiếu học, http://vanhocnghethuathatinh.org.vn/ha-tinh-que-minh/Nhan-vat-lich-su/Danh- nhan-Tham-hoa-Phan-Kinh-6/.

178.“Văn tế Châu Văn Tiếp”, http//:namkyluctinh.org/n…mha/namha-dangducsieu-pdf. 179.“Mộ và nhà thờ Lê hầu Tạo”, http//: ditichlichsuvanhoa.com/dttc/MO-VA-NHA-

THO-LE-HAU-TAO-a171.html.

180.Vò Phúc Châu, “Văn tế thập loại chúng sinh và chủ nghĩa nhân văn của Nguyễn Du”, http://www.hoalinhthoai.com/news/detail/news-62/Van-te-thap-loai-chung-sinh-va- chu-nghia-nhan-van-cua-Nguyen-Du.html.

181.李正西,千古祭文賞評前言,http://blog.sina.com.cn/s/blog_3f8d6925010005

81.html.

182.Đỗ Tiến Bảng, “Xung quanh câu thành ngữ Phận gái mười hai bến nước”, http://vanvn.net/news/16/5332-xung-quanh-cau-thanh-ngu-muoi-hai-ben-nuoc.html.


PHỤ LỤC


PHỤ LỤC 1

HÌNH ẢNH MINH HOẠ TRANG ĐẦU MỘT SỐ TUYỂN TẬP


Bách Liêu thi văn tập Bình Vọng Lê Tiến sĩ thi văn tập 1


Bách Liêu thi văn tập


Bình Vọng Lê Tiến sĩ thi văn tập 2

Bình Vọng Lê Tiến sĩ thi văn tập

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/07/2022