Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn (1997), Đầu T Ư Trực Tiếp Nước Ngoài Với Tăng Trưởng Kinh Tế Ở Việt Nam , Nxb Thống Kê, Hà Nội.


25. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (1997), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.

26. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

27. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII,

VIII, IX, X của Đảng Cộng sản Việt Nam.

28. Tống Quốc Đạt (2005), Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

29. Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh (2001), Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.

30. Đào Văn Hiệp (2011), “Xu hướng vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới và các giải pháp thu hút vào Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (401), tr.13-21.

31. Đào Văn Hiệp (2012), “Tác động của FDI tới việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (404).

32. Lê Thu Hoa (2003), Mối quan hệ giữa phát triển có trọng điểm và phát triển toàn diện các vùng lãnh thổ nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH , Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại học KTQD Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.

33. Lê Thị Thu Hoa (2007), Kinh tế vùng ở Việt Nam - Từ lý luận đến thực tiễn , Nxb Lao động, tr.7.

34. Lê Quốc Hội (2008), “Lan tỏa công nghệ từ đầu tư trực tiế p nước ngoài ở Việt

Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - 21

Nam: ước lượng và kiểm định ở ngành công nghiệp chế biến”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (135), tháng 9.

35. Nguyễn Quang Hồng (2009), “Phát triển công nghiệp phụ trợ: Giải pháp quan trọng đối với DNVN tron g việc hấp thụ công nghệ từ FDI, Tạp chí Quản lý Kinh tế, (27).

36. Nguyễn Thị Hường, Bùi Huy Nhượng (2003), “Những bài học rút ra qua so sánh tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Trung Quốc và Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (68).

37. Vũ Văn Hưởng (2007), “Tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế: Nhìn từ mô hình kinh tế lượng”, Tạp chí Tài chính, (518), tr.35-36.

38. Nguyễn Thường Lạng (2011), “Nâng cao chất lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, (171), tr.41-47.


39. Nguyễn Thường Lạng (2013), Một svấn đề đặt ra trong phân cấp quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế & Dự báo, (541).

40. Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương (2009), Kết quả khảo sát tình hình đời sống công nhân trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hả i Dương.

41. Vũ Chí Lộc (1997), Giáo trình ĐTNN, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

42. Ngô Thắng Lợi (2011), “Những khía cạnh thiếu bền vững trong phát triển vùng Kinh tế trọng điểm ở Việt Nam và một số khuyến cáo chính sách”, Tạp chí Quản lý kinh tế, (43), 16-28.

43. Nguyễn Mại (2003), “FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam”, Báo Đầu tư, 24- 12-2003.

44. Nguyễn Khắc Minh, Nguyễn Việt Hùng (2008), “FDI - Những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp nội địa”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (135).

45. Nguyễn Văn Nam (2008), “Bàn về các tiêu chí phát triển bền vững vùng Kinh tế trọng điểm ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (134), tr.3-6.

46. Nguyễn Văn Nam, Lê Thu Hoa (2009), “Phát triển bền vững các vùng Kinh tế trọng điểm: kinh nghiệm các nước và quan điểm đối với Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (373), tr. 47-52.

47. Nguyễn Văn Nam, Ngô Thắng Lợi (2010), Chính sách phát triển bền vững các vùng Kinh tế trọng điểm ở Việt Nam, Nxb Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.

48. Nguyễn Văn Nam, Ngô Thắng Lợi (2010), “Phát triển vùng Kinh tế trọng điểm

- Một giải pháp cho mô hình phát triển toàn diện ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (154), tr.9-15.

49. Phan Minh Ngọc, Quan hệ giữa FDI và chênh lệch thu nhập ở Việt Nam - Một số bằng chứng định lượng .

50. Phan Minh Ngọc, Sau gia nhập WTO: Mối quan hệ giữa FDI và bất bình đẳng thu nhập.

51. Phùng Xuân Nhạ (2000), Đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ CNH, HĐH ở Malaysia, Nxb Thế giới, Hà Nội.

52. Phùng Xuân Nhạ (2001), Đầu tư quốc tế, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.

53. Đoàn Ngọc Phúc (2004), “Đầu tư trực tiếp nư ớc ngoài vào Việt Nam - Thực trạng, những vấn đề đặt ra và triển vọng”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (315).

54. Hà Phương (2008), “Phát triển vùng KTTĐ Bắc Bộ”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (426).


55. Chu Thượng Văn, Trần Tích Hỷ (1997), Sự phát triển của Trung Quốc không thể tách rời thế giới (bản dịch), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

56. Quốc hội (2006), Luật đầu tư, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

57. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo hiện trạng môi trường Vĩnh Phúc.

58. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc (2012), Báo cáo trình độ công nghệ

và chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp ĐTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

59. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương (2010), Báo cáo về Kết quả công tác năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011.

60. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc (2012), Báo cáo về việc thực hiện các chính sách Pháp luật lao động cho người lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

61. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc (2012), Báo cáo về tình hình lao động doanh nghiệp F DI và phát triển nguồn nhân lực.

62. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc (2012), Báo cáo về việc chấp hành pháp luật về môi trường của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh.

63. Sở Tài nguyên và Môi trưởng tỉnh Vĩnh Phúc (2012), Báo cáo tình hình đầu tư

cho BVMT của các dự án FDI trên địa bàn tỉnh .

64. Nguyễn Đình Tài (2013), “Chống chuyển giá đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài”, Tạp chí Kinh tế & Dự báo, (541).

65. Nguyễn Văn Thanh (2001), Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế bền vững của các nước Đông Nam Á và bài học đối với Việt Nam , Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Thương mại , Hà Nội.

66. Ngô Công Thành (2005), Định hướng phát triển các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Vịêt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

67. Phan Hữu Thắng (2012), “Lợi thế và thách thức của môi trường đầu tư Việt Nam trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ”, Tạp chí Kinh tế & Dự báo, (517).

68. Phan Hữu Thắng (2012), “25 năm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài: Góc nhìn

từ quản lý nhà nước”, Tạp chí Kinh tế & Dự báo, (531+532).

69. Trương Mạnh Tiến (2002), Môi trường và qui hoạch tổng thể theo hướng phát triển bền vững - Một số cơ sở lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


70. Nguyễn Phú Tụ, Huỳnh Công Minh (2010), “Mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế, (239).

71. Bùi Anh Tuấn (1999), Tạo việc làm cho người lao động qua vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam , Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đ ại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

72. Bùi Anh Tuấn, Phạm Thái Hưng (2004), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài: cần có một cách tiếp cận thận trọng hơn”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (312), tr.50-64.

73. Nguyễn Anh Tuấn (2007), “Chuyển giao công nghệ qua FDI: thực tiễn ở một số nước đang phát triển và Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (344), tr.51-67.

74. Trần Minh Tuấn (2010), “Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với kinh tế Việt Nam trong những năm qua”, Tạp chí Quản lý kinh tế, (35).

75. Nguyễn Minh Tuấn (2010), “Tác động ngược của hoạt động ĐTNN tới sự phát triển bền vững ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (155).

76. Tạ Đình Thi (2007), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

77. Tạ Đình Thi, Bàn về phát triển bền vững vùng KTTĐ Bắc Bộ, http://www.nea.gov.vn.

78. Phạm Quang Thịnh (2008), “ĐTNN tại các vùng kinh tế trọng điểm: nhìn từ góc độ quản lý nhà nước”, Tạp chí Lý luận chính trị, (9), tr.52-58.

79. Nguyễn Xuân Thu, Nguyễn Văn Phú (2006), Phát triển kinh tế vùng trong quá

trình CNH, HĐH, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

80. Thủ tướng Chính phủ (1997), Quyết định số 747/TTg ngày 11 tháng 9 năm 1997 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐ Bắc Bộ thời kỳ 1996-2010.

81. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định 153/2004/QĐ -TTg ngày 17/8/2004,

Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam.

82. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số 145/2004/QĐ -TTg ngày 13 tháng 8 năm 2004 về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐ Bắc Bộ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

83. Nguyễn Mạnh Toàn (2010), “Các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu t ư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, ( 540).


84. Tổng Cục thống kê (2011), Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, Nxb Thống kê, Hà Nội.

85. Tổng Cục thống kê, Báo cáo FDI 7 năm đầu thế kỷ XXI.

86. Nguyễn Đoan Trang (2011), “Việt Nam trong xu hướng dịch chuyển dòng vốn FDI toàn cầu và khu vực”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (496), tr.20-22.

87. Đỗ Thu Trang, Lâm Thùy Dương (2011), “Về hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam giai đoạn 2001-2010”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (509), tr.15-41.

88. Nguyễn Xuân Trung (2012), Nâng cao chất lượng FDI tại Việt Nam giai đoạn 2011-2020, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

89. UBND Thành phố Hà Nội (2012), Báo cáo tổng kết 25 năm (1987-2011) thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.

90. UBND tỉnh Bắc Ninh (2011), Báo cáo đánh giá tình hình thu hút vốn FDI: Phương hướng, mục tiêu và giải pháp trong thời gian tới.

91. UBND tỉnh Hải Dương, Báo cáo tổng kết 20 năm ĐTNN tỉnh Hải Dương

(1987-2007)

92. UNCTAD (1999), Phạm vi và địn h nghĩa, Liên hợp quốc, Newyork và Geneva.

93. Văn phòng UBNN về Hợp tác và Đầu tư (1992), Các văn bản pháp lý về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Hà Nội.

94. Văn phòng Chính phủ (2003), thông báo số 108/TB -VPCP ngày 30 tháng 7 năm 2003 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, mở rộng vùng KTTĐ Bắc Bộ.

95. Hà Thị Cẩm Vân, Lê Mai Trang (2013), “Nhận diện những “điểm nghẽn” trong thu hút FDI vào Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Dự báo, (541).

96. Viện Công nhân và Công đoàn (2007), Báo cáo kết quả khảo sát thực tế về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn ĐTNN.

97. Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (1996), Chính sách cơ cấu

vùng - kinh nghiệm quốc tế và sự vận dụng ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

98. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính s ách khoa học và công nghệ (2001), Thế

giới bền vững: định nghĩa và trắc lượng phát triển bền vững , Sách dịch và xuất bản bằng tiếng Việt.


99. Viện Ngôn ngữ, Trung tâm từ điển học (2000),Từ điển Tiếng Việt,Nxb Đà Nẵng, tr.1132.

100. Ngô Doãn Vịnh (2003), Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam - học hỏi và sáng tạo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

101. Ngô Doãn Vịnh (2005), Bàn về phát triển kinh tế, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

102. Nguyễn Trọng Xuân, Nguyễn Xuân Thắng (2001), “FDI trong ngành công nghệ điện tử Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế và Phát triển, (3).

103. http://www.tapchicongsan.org.vn ngày 29-11-2008, Nâng cao năng lực liên kết của ba vùng KTTĐ Bắc, Trung, Nam.

104. http://vietbao.vn, Vùng KTTĐ Bắc Bộ: Tư duy kinh tế bao giờ đổi mới và Vùng KTTĐ phía Bắc cần phát triển ngành công nghệ cao.

105. http://vietbao.vn/The-gioi/Trung Quoc nuoc thu hut FDI lon nhat the gioi.

106. http://tcdn4.net

107. http://www.baomoi.com

108. http://vi.wikipedia.org

109. http://www.anhp.vn

110. http://www.baomoi.com/Hai-Duong-Phat-hien-95-doanh-nghiep-co-dau-hieu- chuyen-gia, ngày 18-4-2012.

111. http://www.baohaiquan.vn/pages/ho-tro-tai-chinh-de-phat-trien-cong-nghiep- ho-tro.aspx, ngày 12-4-2013.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

112. Agosin, M. R. and Maver, R. (2000), "Foreign Investment in Developing Countries: Does it crowd in Domestic Investment", UNCTAD Discussion Paper, No. 146.

113. Agrawal, P. (2000), "Savings, Investment and Growth in South Asia", Indira Gandhi Institute of Development Research, Available on the website of The Eldis Gateway to Development Information, http://www.eldis.org/ static/DOC9056.htm, on 18-07-2006.

114. Aizenman, J and Noy, I. (2006), "FDI and Trade - Two-way Linkages?", Quarterly Review of Economics and Finance, No. 46 (2006), pp. 317-337.

115. Amiti, M. and Wakelin, K. (2003), "Investment Liberalization and International Trade", "Journal of International Economics, No. 61 (2003), pp. 101-126.


116. Berthelemy, J.C. and Demurger, S. (2000), "Foreign Direct Investment and Economic Growth: Theory and Application to China", Review of Development Economics, Vol. 4, No. 2, pp. 140-155.

117. Blomstrom, M. and Persson, H. (1983), "Foreign Investment and Spillover Efficiency in an Underdeveloped Economy: Evidence from the Mexican Manufacturing Industry", World Development, Vol. 11, N. 6, pp. 493-501.

118. Blomstrom, M. and Wang J. Y. (1989), "Foreign Investment andTechnology Transfer: A Simple Model", NBER Working Paper Series, No. 2958.

119. Blomstrom, Magnus; Lipsey, E. Robert; and Zejan, M. (1992), "What Explains Developing Countries Growth?", NBER Working paper, No. 4132.

120. Bornschier, V. (1980), "Multinational Corporations and Economic Growth: A Cross-National Test of the Decapitalization Thesis", Journal of Development Economics 7 (1980), 191-210.

121. Borensztein, E.; De Gregorio, J.; and Lee, J. W. (1995), "How Does Foreign Direct Investment Affect Economic Growth?", NBER Working Paper Series, No. 5057.

122. Buckley, P. J.; Clegg, J.; Wang, C.; and Cross, A. R. (2002), "FDI, Regional Differences and Economic Growth: Panel Data and Evidence from China", Journal of Transnational Corporation, Vol. 2, No. 1, pp. 1-28.

123. Buffie, E. F. (1993), "Direct Foreign Investment, Crowding out, and Underemployment in the Dualistic Economy", Oxford Economic Papers, New Series, Vol. 45, No. 4, pp. 639-667

124. Campos, N. F. and Kinoshita, Y. (2002), "Foreign Direct Investment as Technology Transferred: Some Panel Evidence from Transition Economies" William Davidson Institute Working Paper, No. 438.

125. Compos, N. and Kinoshita, Y. (2002), "Foreign Direct Investment as Technology Transferred: Some Panel Evidence from Transition Economies", the Manchester School, Vol. 70, No. 3, pp. 398-419.

126. De Mello, L. (1999), "Foreign Direct Investment Led-growth: Evidence from Time- series and Panel Data", Oxford Economic Paper, No. 51 (1999), pp. 133-151.

127. Dees, S. (1998), "Foreign Direct Investment in China: Determinants and Effects", Economics of Planning, No. 31, pp. 175-194.


128. Dutt, A. K. (1997), "The Pattern of Direct Foreign Investment and Economic Growth", World Development, Vol. 25, No. 11, pp. 1925-1936.

129. Frankel, J. A.; Dooley, M.; and Mathieson (1986), "International Capital Mobility in Developing Countries vs. Industrial Countries: What Do Saving- investment Correlations Tell Us?", NBER Working Paper Series, No. 2043.

130. Freenstra, R. C. and Hanson, G. H. (1995), "Foreign Direct Investment and Relative Wages: Evidence from Mexico's Maquiladoras", NBER Working Paper Series, No. 5122.

131. Fukao, K., Ishido, H., andIto, K. (2003), "Vertical Intra-industry Trade and Foreign Direct Investment in East Asia", Journal of Japanese and International Economies, 17 (2003), pp. 468-506.

132. Goldberg, L. S. and Klein, M. W. (1997), "Foreign Direct Investment, Trade and Real Exchange Rate Linkages in Southeast Asia and Latin America", NBER Working paper, No. 6344.

133. Graham, E. M. and Wada, E. (2001), "Foreign Direct Investment in China: Effects on Growth and Economic Performance", in Achieving High Growth: Experience of Transitional Economies in East Asia, Peter Drysdale, ed, Oxford University Press.

134. Hirschman, A. O. (1963), The Strategy of Economic Growth, New Haven and London: Yale University Press.

135. Jansen, K. (1995), "The Macroeconomic Effects of Direct Foreign Investment: The Case of Thailand", Journal of World Development, Vol. 23, No. 2, pp. 193-210.

136. Jovanovic, B and Rob, R. (1989), "The Growth and Diffusion of Knowledge"

The Review of Economics Studies, Vol. 56, No. 4, pp. 569-582.

137. JICA (2003), The study on FDI promotion strategy in The Socialist Republic of Vietnam.

138. Le Van Chien (2011), The effects of Foreign Direct Investment on Economic Growth and Income Convergence in The Association of Southeast Asian Nations, The National Political Publishing House, Ha Noi.

139. Lipsey, R. E., and Sjoholm, F., (2004), "Foreign Direct Investment, Education and Wages in Indonesian Manufacturing", Journal of Development Economics, No. 73 (2004), pp. 415-422.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/09/2022