Bảng Giá Bán Liền Kề Đề Xuất (Đơn Vị: 1.000 Đồng)

còn thấp, tiềm năng tăng giá mạnh, thị trường bất động sản Bắc Ninh hứa hẹn vẫn khá sôi động trong nhiều năm tới và là kênh sinh lời hiệu quả cho các khách hàng.

Với cái nhìn tổng quan về thị trường, nguồn cầu tiếp tục tăng cao trong những năm tới, nguồn cung dần ổn định với những dự án có đầy đủ pháp lý, luận văn đánh giá đây vẫn là thời điểm tốt để công ty ATC có thể tiếp tục đầu tư dự án bất động sản tại Bắc Ninh.

3.1.2. Đề xuất ý tưởng phát triển


Qua bảng tổng mặt bằng được công ty ATC cung cấp để luận văn thực hiện việc nghiên cứu và thẩm định hiệu quả tài chính dự án cùng với việc trực tiếp nghiên cứu thị trường. Luận văn đề xuất:

- Do đối tượng khách hàng mà dự án hướng tới là những người sử dụng dịch vụ hạng sang và cần đẩy đủ tiện ích, luận văn đề xuất chủ đầu tư thiết kế kiến trúc sản phẩm theo hướng hiện đại, nổi bật và đẳng cấp nhất tại khu vực thị xã Từ Sơn.

Phân khúc sản phẩm: loại hình nhà phố (shophouse)/biệt thự (villa) và căn hộ khách sạn (condotel).


Hình ảnh minh họa nhà phố shophouse Hình ảnh minh họa căn hộ khách sạn Hiện 1

Hình ảnh minh họa nhà phố/ shophouse

Hình ảnh minh họa căn hộ khách sạn Hiện nay đối với các dự án bất 2


Hình ảnh minh họa căn hộ khách sạn

- Hiện nay, đối với các dự án bất động sản cao cấp, tiện ích là một phần không thể thiếu để thu hút khách hàng. Do đó, trong luận văn, tác giả đã đề xuất xây dựng thêm bể bơi và khu thể thao, phần chi phí này đã có tính vào suất đầu tư xây lắp.

Hình minh họa bể bơi Hình minh họa khu thể thao Với ý tưởng phát triển mô 3

Hình minh họa bể bơi

Hình minh họa khu thể thao Với ý tưởng phát triển mô hình căn hộ khách sạn 4

Hình minh họa khu thể thao

Với ý tưởng phát triển mô hình căn hộ khách sạn cho thuê, khu vực lễ tân cần được trang trí theo tiêu chuẩn khách sạn 4*, đây cũng là một phần tiện ích trong dự án.

Hình minh họa sảnh căn hộ khách sạn Thị trường mục tiêu Qua phân khúc sản 5

Hình minh họa sảnh căn hộ khách sạn

- Thị trường mục tiêu: Qua phân khúc sản phẩm của dự án, luận văn xác định thị trường khách hàng mục tiêu như sau:

+ Các chủ sản xuất, kinh doanh buôn bán trong các làng nghề truyền thống tại Bắc Ninh. Đây là đối tượng khách hàng có mức thu nhập cao, tích lũy từ 5 – 10 tỷ VNĐ.

+ Những người giàu có tại Bắc Ninh, Hà Nội và các tỉnh/thành phố lân cận, ví dụ Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Giang, Lạng Sơn …, đang tìm kiếm các cơ hội đầu tư sản phẩm cho thuê.

+ Việt Kiều có quê hoặc có họ hàng tại Bắc Ninh hoặc các tỉnh/thành phố lân

cận.


+ Các chuyên gia quản lý người Việt Nam hiện đang làm việc trong nhà máy

tại các khu công nghiệp xung quanh.


+ Đối tượng khách hàng thu nhập cao, hiện đang ở nhà mặt đất nhưng muốn tận hưởng cuộc sống phong cách thượng lưu, đầy đủ tiện ích và an ninh.

+ Hiện nay, các dự án bất động sản có thể đăng ký bán cho người nước ngoài với số lượng không quá 30% sản phẩm dự án. Đây là đối tượng khách hàng rất tiềm năng đang tìm kiếm thêm những sản phẩm đầu tư để tạo lợi nhuận thu nhập thụ động.

- Đề xuất giá bán: Căn cứ trên kết quả khảo sát thị trường tại phụ lục 2, luận văn đã đề xuất giá bán như sau:

Bảng 2.6: Bảng giá bán liền kề đề xuất (đơn vị: 1.000 đồng)



STT


Sản phẩm nhà phố

Giá bán/m2 đất


Vị trí

Ưu thế thương mại

Quản lý chuyên nghiệp


Tiện ích

Chương trình lợi nhuận


Tổng

Giá trung bình điều chỉnh


1

Sing Garden

29.000

5%

0%

5%

5%

5%

20%

34.800


2


Bellhomes

32.000

0%

0%

0%

5%

5%

10%

35.200


3


Dabaco

42.000

-15%

-5%

5%

0%

5%

-10%

37.800

4

Dự án nghiên cứu

35.933,33

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.

Mức định giá trung bình 1m2 đất liền kề làn 1 là: 35.933.330 VNĐ/m2 đất.

Mức định giá trung bình 1m2 biệt thự làn 2 bằng 70% giá trị làn 1 với giá bán đề xuất là: 25.153.330 VNĐ/m2 đất.

Giá bán diện tích sàn xây dựng được đề xuất theo mức giá trung tại thị trường khu vực là 5.500.000 VNĐ/m2 sàn xây dựng.


STT


Sản phẩm căn hộ

Giá bán/m2 sàn căn hộ


Vị trí

Ưu thế thương mại

Quản lý chuyên nghiệp


Tiện ích

Chương trình lợi nhuận


Tổng

Giá trung bình điều chỉnh


1


Viglacera


23.000


-5%


0%


0%


0%


0%


-5%


21.850


2

Royal Park


25.000


-5%


0%


0%


0%


0%


-5%


23.750


3


Phonenix


24.000


-5%


0%


0%


0%


0%


-5%


22.800

4

Dự án nghiên cứu

22.800,00

Bảng 2.7: Bảng giá bán căn hộ đề xuất (đơn vị: 1.000 đồng)


Mức định giá trung bình 1m2 sàn căn hộ là 22.800.000 VNĐ/m2 sàn xây dựng. Giá bán theo từng sản phẩm được điều chỉnh theo tiêu chí sau:

Theo vị trí: các căn hướng trục đường Hữu Nghị và tỉnh lộ sẽ cao hơn đường nội khu.

Theo mặt tiền: các căn góc sẽ có giá cao hơn các căn ở giữa dãy.

Theo hướng nhìn: Các căn nhìn vườn hoa, công viên sẽ có giá cao hơn.


3.1.3. Kết quả tính toán


Qua phương pháp phân tích số liệu đầu vào của dự án, ta ghi nhận chi phí trên thời điểm hiện tại có cân nhắc đến yếu tố trượt giá dựa theo những dự đoán về chỉ số CPI trong 5 năm trở lại đây cho tới hiện tại. Doanh thu được ghi nhận theo từng quý phát sinh. Việc ước tính doanh thu và chi phí theo từng giai đoạn phát triển dự án cho phép xây dựng mô hình dòng tiền theo từng thời điểm cụ thể theo thời gian.

Các chỉ số đánh giá hiệu quả đầu tư khác nhau như giá trị hiện tại ròng (NPV), tỷ suất hoàn vối nội bộ (IRR), chỉ số doanh lợi (PI) và thời gian hoàn vốn (PP) cũng được sử dụng trong kỹ thuật phân tích.

Trên mặt bằng tổng thể lô đất, các giả định ban đầu về các hạng mục phát triển bao gồm liền kề, biệt thự và cao tầng được cân nhắc và phân tích. Theo đó, giá bán cho nhà liền kề/ biệt thự và căn hộ cùng với các chi phí liên quan đến việc triển khai xây dựng các hạng mục này được đưa vào tính toán.

Việc tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư dựa trên mức cung, cầu của thị trường hiện tại. Đó là số tiền mà những người tham gia đầu tư sẵn sàng đầu tư cho dự án. Các nhà đầu tư khác nhau có những lợi thế khác nhau khi tham gia phát triển dự án, do đó, họ có khả năng nâng cao hiệu suất đầu tư dự án ở mức cao hơn thị trường và có thể sẵn sàng trả cao hơn giá thị trường. Ví dụ, ngân hàng có thể cho phép mức lãi suất thấp hơn, nhà xây dựng có thể cung cấp chi phí xây dựng thấp hơn so với suất vốn đầu tư niêm yết của Bộ Xây dựng, quỹ đầu tư cá nhân có thể linh hoạt hơn các quỹ niêm yết…Khi đó, lợi nhuận và tỷ suất hoàn vốn nội bộ có thể còn tăng cao hơn nữa.

Kết quả lãi lỗ của dự án


Bảng 2.24: Bảng tính toán chi phí dự án (đơn vị tính: 1.000 đồng)


Hạng mục

Categories

Đơn giá

Thành tiền

Chi phí đất

Land cost

6.771,50

105.161.395,00

Chi phí xây dựng

Construction cost


444.532.490,74

- Giao thông

Transport

1.000,00

7.240.000,00

- Nhà liên kế

Shophouse

4.500,00

78.408.000,00

- Biệt thự

Villa

4.500,00

19.076.400,00

- Cao tầng

High-rise Apartments


331.106.160,00

+ Căn hộ

Apartments

8.880,00

285.438.720,00

+ Thương mại

Commercer

6.880,00

15.796.480,00

Basement

13.010,00

29.870.960,00

+ Công viên, xây xanh

Park & Garden

2.000,00

1.700.000,00

- Công trình phụ trợ



7.001.930,74

+ Bể bơi (25x18 m2)

Swimming Pool

9.480,00

4.266.000,00

+ Khu thể thao (200m2)

Sport Center

3.246,75

649.350,65

+ Trạm xử lý nước thải

Sewage Treatment Plant


2.000.000,00

+ Trạm điện

Sub-station


86.580,09

Chi phí quản lý dự án

Project Management Fee


3%


13.335.974,72

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Construction & nvestment Consultancy Fee


2%


8.890.649,81

Chi phí pháp lý dự án

Statutory Fee

1%

4.445.324,91

Chi phí dự phòng

Contingency

5%

22.226.624,54

Chi phí tiếp thị

S&M Expense


58.995.451,87

+ Phí môi giới

Commission fee

5%

45.265.732,21

+ Phí xúc tiến quảng cáo

Marketing tools

1,5%

13.579.719,66

+ Phí xây nhà mẫu và xây văn phòng

- Showflat & office


1.500.000


1.500.000

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

PDE


657.587.912

+ Tầng hầm

Bảng 2.25: Bảng tính toán doanh thu dự án (đơn vị tính: 1.000 đồng)


Hạng mục

Categories

Giá bán/m2

Thành tiền

- Nhà liên kế

Shophouse


226.269.987,90

+ Đất

Land area

35.933,33

130.437.987,90

+ Sàn xây dựng

Building area

5.500,00

95.832.000,00

- Biệt thự

Villa


61.397.696,20

+ Đất

Land area

25.153,30

38.082.096,20

+ Sàn xây dựng

Building area

5.500,00

23.315.600,00

- Cao tầng

High-rise Apartments



617.646.960,00

+ Căn hộ

Apartments

22.800,00

586.306.560,00

+ Thương mại

Commercer

21.000,00

31.340.400,00

+ Tầng hầm

Basement



DOANH THU

SALES REVENUE


905.314.644,10

Bảng 2.26: Bảng kết quả lợi nhuận dự án (đơn vị tính: 1.000 đồng)


Hạng mục

Categories



Doanh thu thuần

Revenue


905.314.644

Chi phí



657.587.912

Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao

EBIT DATA


247.726.733

Khấu hao



-

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

EBIT


-

Lãi vay


11%

26.582.991

Lợi nhuận trước thuế

EBT


221.143.741

CIT

(Corporate Income Tax)


20%


67.483.690

Lợi nhuận sau thế

EAT


153.660.051

Xem tất cả 131 trang.

Ngày đăng: 15/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí