Kêt́ Quả Kiểm Định Cb­sem Của Mô Hình Lýthuyết


Thang đo

Hệ sốtin cậy tổng hợp (Pc)

Tổng phương sai trích (Pvc)

Trung bình λ

Vốn xã hội lãnh đạo

0,957

0,883

0,939

Vốn xã hội bên ngoài

0,845

0,524

0,721

Vốn xã hội bên trong

0,839

0,512

0,713

Kết quả kinh doanh

0,837

0,635

0,790

Đổi mới sản phẩm

0,854

0,661

0,811

Tiếp thu kiến thức

0,817

0,531

0,724

Hiệp hội ngành nghề

0,883

0,720

0,842

Đối tác kinh doanh

0,753

0,520

0,697

Đồng nghiệp

0,773

0,548

0,716

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 295 trang tài liệu này.



Bảng 4.9 cho thấy cać

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)


thang đo VXBN, VXBT, tiếp thu kiến thức, đổi mới sản

phẩm và kết quả kinh doanh đều có Cronbach’s alpha > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng > 0,3.

Kết luận các thang đo VXBN, VXBT, tiếp thu kiến thức, đổi mới sản phẩm và kết quả kinh doanh đạt yêu cầu kiểm định thống kê.


Bảng 4.9: Cronbach’s alpha thang đo cać yếu tốphụ thuộc



Thang đo

Trung bình thang đo nếu

loại biêń

Phương sai thang đo nếu

loại biêń

Tương quan biêń tổng

Cronbach’s alpha nêú loại

biêń

Vốn xã hội bên ngoài: Cronbach’s alpha = 0,852


VXBN1

21,6792

11,308

0,633

0,830

VXBN2

21,6416

11,559

0,677

0,819

VXBN3

21,6143

11,060

0,666

0,821

VXBN4

21,4846

11,566

0,669

0,821

VXBN5

21,3891

11,478

0,679

0,818

Vốn xã hội bên trong: Cronbach’s alpha = 0,842

VXBT1

21,6655

9,833

0,632

0,816

VXBT2

21,7065

9,900

0,710

0,792

VXBT3

21,5870

9,983

0,658

0,806

VXBT5

21,5939

10,906

0,633

0,814

VXBT6

21,5427

10,996

0,613

0,819

Tiếp thu kiến thức: Cronbach’s alpha = 0,831

TTKT1

15,5222

7,880

0,606

0,809

TTKT2

15,3993

7,542

0,678

0,778

TTKT3

15,2662

7,114

0,744

0,748

TTKT4

15,0717

6,991

0,621

0,809

Đổi mới sản phẩm: Cronbach’s alpha = 0,847

DMSP1

10,0922

4,515

0,676

0,824

DMSP2

9,9556

4,255

0,785

0,719

DMSP3

9,8225

4,578

0,686

0,814


Thang đo (tt)

Trung bình thang đo nêú loại biến

(tt)

Phương sai thang đo nếu loại biêń

(tt)

Tương quan biêń tổng (tt)

Cronbach’s alpha nêú loại biêń

(tt)


Kết quả kinh doanh: Cronbach’s alpha = 0,827

TTKD1

8,8464

6,144

0,631

0,812

TTKD2

8,8669

4,698

0,782

0,657

TTKD4

8,7167

5,896

0,653

0,791

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

Kết luận: Phân tích CFA cho thấy kết quả kiểm định các yếu tố trong mô hình đo lường đều có ý nghĩa thống kê.

4.3. Kiểm định mô hình lý thuyết bằng CB­SEM

4.3.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình lý thuyết


Tất cả các tiêu chí kiểm định CFA của mô hình đo lường đều thỏa mãn các yêu cầu kiểm định thống kê và được trình bày trong mục 4.2. Sử dụng phân tích CB­SEM để kiểm định mô hình lý thuyết và 8 giả thuyết nghiên cứu.

Hình 4.3 mô tả các chỉ số trong kiểm định mô hình lý thuyết như sau: Mô hình có 361 bậc tự do, chi­square = 677,201; P = 0,000 < 0,05; CMIN/df = 1,876 < 2 nên rất tốt. Các chỉ sô:́ CFI = 0,932; TLI = 0,924 > 0,9 đạt yêu cầu. Riêng GFI = 0,867 > 0,8 nên chấp nhận được. Hệ sốRMSEA = 0,055 < 0,08 nên đạt yêu cầu (Hair và cộng sự, 2010).

Kết luận: Mô hình lý thuyết đề xuất tương thích với dữ liệu thị trường.


Hình 4 Kêt́ quả kiểm định CB­SEM của mô hình lýthuyết Nguồn Kết quả 1


Hình 4.: Kêt́ quả kiểm định CB­SEM của mô hình lýthuyết

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

4.3.2. Kiểm định các mối quan hệ trong mô hình


Kiểm định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong mô hình lý thuyết được thực hiện theo 3 nguyên tắc như sau:

Dựa vào mức ý nghĩa thống kê P­value < 0,05.

Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố là cùng chiều hay ngược chiều bằng cách xem hệ số tương quan tác động có giá trị dương hay âm.

Xác định mức độ tác động giữa các yếu tố mạnh hay yếu bằng cách xem trị tuyệt đối hệ số tương quan tác động.

Bảng 4.10 thể hiện kết quả kiểm định các mối quan hệ giữa các các yếu tố trong


mô hình:

(1) Môí quan hệ giưã đổi mới sản phẩm và kết quả kinh doanh: P­value = 0,000 < 0,05 nên có ýnghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,237 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều.

Bảng 4.10: Hệ sốhồi quy của mô hiǹ h lýthuyết.


Tương quan

Ước lượng (r)

Sai lệch chuẩn

(SE)

Giátrị tới hạn

(CR)


P­value

VXLD

­­­>

VXBN

0,199

0,049

3,080

0,002

VXLD

­­­>

VXBT

0,195

0,037

2,941

0,003

VXBN

­­­>

TTKT

0,543

0,063

6,634

0,000

VXBT

­­­>

TTKT

0,272

0,070

4,028

0,000

VXBN

­­­>

DMSP

0,411

0,086

5,221

0,000

VXBT

­­­>

DMSP

0,341

0,100

4,987

0,000

TTKT

­­­>

DMSP

0,235

0,112

2,948

0,003

DMSP

­­­>

TTKD

0,237

0,073

3,454

0,000

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

(2) Môí quan hệ giưã tiếp thu kiến thức và đổi mới sản phẩm: P­value = 0,003 < 0,05, có ýnghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,235 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều.

(3) Môí quan hệ giưã VXBT và đổi mới sản phẩm: P­value = 0,000 < 0,05, có ý

nghĩa thôń g kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,341 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều.

(4) Môí quan hệ giưã VXBN và đổi mới sản phẩm: P­value = 0,000 < 0,05, có ý

nghĩa thôń g kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,411 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều. Trong 3 yếu tố tác động đến DMSP thì VXBN có mức


độ tác động mạnh nhất.


(5) Môí quan hệ giưã


VXBT và tiếp thu kiến thức: P­value = 0,000 < 0,05, có ý

nghĩa thôń g kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,272 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều.

(6) Môí quan hệ giưã VXBN và tiếp thu kiến thức: P­value = 0,000 < 0,05, có ý

nghĩa thôń g kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,543 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều. Trong 2 yếu tố tác động đến TTKT thì VXBN có mức độ tác động mạnh nhất.

(7) Môí quan hệ giữa VXLD và VXBT: P­value = 0,003 < 0,05 nên có ýnghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,195 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều.

(8) Môí quan hệ giữa VXLD và VXBN: P­value = 0,002 < 0,05 nên có ýnghĩa thôń g kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số tương quan ước lượng r = 0,199 có giá trị dương nên tác động này là thuận chiều.

Tóm lại: Mô hình nghiên cứu tương thích với dữ liệu thị trường, tất cả các mối quan hệ đều thuận chiều và có ý nghĩa thống kê.

4.3.3. Kiểm định Bootstrap


Kiểm định Bootstrap được sử dụng để kiểm tra lại mô hình, đánh giá độ tin cậy của các ước lượng. Bootstrap là phương pháp lấy mẫu lặp lại có thay thế, nghiên cứu này số lượng mẫu lặp lại N = 1000.

Bảng 4.11 trình bày kết quả Bootstrap cho thấy chỉ số CR đều có trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 2, nên có thể nói độ lệch là rất nhỏ. Do đó, các chỉ số ước lượng đạt yêu cầu kiểm định.


Bảng 4.11: Kêt́ quả ước lượng bằng Bootstrap.


Môí

quan hệ


Estim ate


SE


SE­SE


Trung bình


Bias


SE­

Bias


CR

VXLD

­­­>

VXBN

0,199

0,072

0,002

0,197

­0,003

0,003

­1.00

VXLD

­­­>

VXBT

0,195

0,084

0,003

0,192

­0,002

0,004

­0.50

VXBN

­­­>

TTKT

0,534

0,077

0,002

0,542

­0,001

0,003

­0.33

VXBT

­­­>

TTKT

0,272

0,097

0,003

0,271

­0,001

0,004

­0.25

VXBN

­­­>

DMSP

0,411

0,080

0,003

0,406

­0,005

0,004

­1.25

VXBT

­­­>

DMSP

0,341

0,090

0,003

0,334

­0,006

0,004

­1.50

TTKT

­­­>

DMSP

0,235

0,094

0,003

0,242

0,007

0,004

1.75

DMSP

­­­>

TTKD

0,237

0,073

0,002

0,231

­0,006

0,003

­2.00

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)


4.3.4. Tác động trực tiếp và gián tiếp của các yếu tố trong mô hình


Mức độ tác động gián tiếp của yếu tố độc lập đến biến phụ thuộc trong mô hình được tính bằng cách nhân hệ số hồi quy β của các biến theo cùng một quỹ đạo trong mô hình.

Theo Bảng 4.12, trong các yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh thì đổi mới sản phẩm có tác động mạnh nhất với β = 0,237; thứ 2 là vốn xã hội bên ngoài với β = 0,157; thứ 3 là vốn xã hội bên trong với β = 0,111; thứ 4 là tiếp thu kiến thức với β = 0,056 và cuối cùng là vốn xã hội lãnh đạo với β = 0,053.


Bảng 4.12: Hiệu quả tać động trực tiếp, giań tiêṕ và tổng hợp.



Yếu tố


Tác động

Vốn xã hội lãnh đạo

Vốn xã hội bên

ngoài

Vốn xã hội bên

trong

Tiếp thu kiến

thức

Đổi mới sản

phẩm


Vốn xã hội bên ngoài

Trực tiếp

0,199





Gián tiếp

0,000





Tổng hợp

0,199






Vốn xã hội bên trong

Trực tiếp

0,195





Gián tiếp

0,000





Tổng hợp

0,195






Tiếp thu kiến thức

Trực tiếp


0,543

0,272



Gián tiếp

0,159

0,000

0,000



Tổng hợp

0,159

0,543

0,272




Đổi mới sản phẩm

Trực tiếp


0,411

0,341

0,235


Gián tiếp

0,211

0,125

0,064

0,000


Tổng hợp

0,211

0,536

0,405

0,235



Kết quả kinh doanh

Trực tiếp

0,000

0,000

0,000

0,000

0,237

Gián tiếp

0,053

0,157

0,111

0,056


Tổng hợp

0,053

0,157

0,111

0,056

0,237

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

4.3.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu


Bảng 4.13 thể hiện kết quả kiểm định của 08 giả thuyết, tất cả các giả thuyết đều được chấp nhận, mức ý nghĩa 99%.

Xem tất cả 295 trang.

Ngày đăng: 11/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí