Bảng 4.2 mô tả mẫu điều tra quy mô các công ty dệt may thời trang theo số lượng lao động như sau:
Bảng 4.2: Thôń g kê mô tả mẫu nghiên cứu theo quy mô lao động.
Loại hình doanh nghiệp | Tổng cộng | Tỉ lệ (%) | ||||
Số lượng | laCo ôđnộgntgy tư nhân trong nước | Công ty có vốn nhà nước | Công ty có vốn nước ngoài | |||
≤ 10 người | 12 | 0 | 0 | 12 | 4,1 | |
Từ 11 đến 100 người | 47 | 0 | 0 | 47 | 16,0 | |
Từ 101 đến 200 người | 76 | 0 | 0 | 76 | 26,0 | |
≥ 201 người | 64 | 33 | 61 | 158 | 53,9 | |
Tổng cộng | 199 | 33 | 61 | 293 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Vốn Xã Hội Lãnh Đạo Doanh Nghiệp
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Kết Quả Kinh Doanh
- Kiểm Định Giá Trị Thang Đo Nhóm Nhân Tố Tác Động Tới Kết Quả Kinh Doanh Bằng Efa
- Kêt́ Quả Kiểm Định Cbsem Của Mô Hình Lýthuyết
- So Sánh Sự Khác Biệt Giữa Mô Hình Khả Biến Và Bất Biến.
- Thúc Đẩy Việc Nghiên Cứu Cải Tiến Đổi Mới Sản Phẩm.
Xem toàn bộ 295 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)
Theo Luật hỗ trợ DN nhỏ và vừa năm 2017, các DN trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng được phân theo quy mô theo tiêu chí như sau: (1) Doanh nghiệp siêu nhỏ có số lượng lao động nhỏ hơn hoặc bằng 10 người, (2) Doanh nghiệp nhỏ có số lượng từ 11 đến 100 lao động, (3) Doanh nghiệp vừa có số lượng từ 101 đến 200 lao động. Theo Bảng 4.2, số lượng doanh nghiệp dệt may có quy mô theo lao động nhỏ và siêu nhỏ chiếm 20,1%, quy mô vừa 26%, đa số các doanh nghiệp dệt may có quy mô theo lao động lớn hơn 200 lao động chiếm 53,9%. Điều này thể hiện đặc điểm của các DN dệt may thường sử dụng rất nhiều lao động.
Thôń g kê mô tả về mẫu điều tra công ty theo thời gian hoạt động được trình bày trong Bảng 4.3. Trong đó, số lượng công ty có thời gian hoạt động ít hơn 2 năm chiếm
thấp nhất với tỉ lệ 9,2%, số lượng công ty có thời gian hoạt động từ 2 đến 5 năm chiếm tỉ lệ 15,0%, số lượng công ty có thời gian hoạt động từ 6 đến 10 năm chiếm tỉ lệ 36,2% và số lượng công ty có thời gian hoạt động hơn 10 năm chiếm tỉ lệ 39,6%. Như vậy, số lượng công ty có thời gian hoạt động từ 6 năm trở lên chiếm tỉ lệ rất lớn do ngành dệt may là ngành đã phát triển mạnh kể từ khi Việt Nam mở cửa hội nhập kinh tế với thế giới.
Bảng 4.3: Thôń g kê mô tả mẫu chính thức theo thời gian hoạt động.
Loại hình doanh nghiệp | Tổng cộng | Tỉ lệ (%) | ||||
Công ty tư nhân trong nước | Công ty có vốn nhà nước | Công ty có vốn nước ngoài | ||||
Nhỏ hơn 2 năm | 23 | 0 | 4 | 27 | 9,2 | |
Từ 2 đến 5 năm | 31 | 0 | 13 | 44 | 15,0 | |
Từ 6 đến 10 năm | 69 | 3 | 34 | 106 | 36,2 | |
Hơn 10 năm | 76 | 30 | 10 | 116 | 39,6 | |
Tổng cộng | 199 | 33 | 61 | 293 | 100% |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)
4.2. Kiểm định mô hình đo lường bằng CFA
4.2.1. Các tiêu chí kiểm định CFA
Kiểm định tính phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường: Các chỉ số xem xét để đánh giá theo Hair và cộng sự (2010) là (1) CMIN/df (Chisquare/df) nhỏ hơn hoặc bằng 2 rất tốt, CMIN/df nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì chấp nhận được; (2) CFI lớn
hơn hoặc bằng 0,95 rất tốt, CFI lớn hơn hoặc bằng 0,9 là tốt, CFI lớn hơn hoặc bằng 0,8 là chấp nhận được; (3) GFI lớn hơn hoặc bằng 0,95 rất tốt, GFI lớn hơn hoặc bằng 0,9 là tốt; (4) Chỉ sốRMSEA nhỏ hơn hoặc bằng 0,03 là rất tốt, RMSEA nhỏ hơn hoặc bằng 0,08 là chấp nhận được.
Kiểm định giá trị phân biệt: Dựa vào hệ số tương quan ước lượng (r) của các biến phải khác 1, SE (sai lệch chuẩn) < 1 và Pvalue < 0,05.
Kiểm định giá trị hội tụ: Thang đo đạt yêu cầu giá trị hội tụ khi trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và Pvalue < 0,05 (Anderson và Gebring, 1988).
Kiểm định đô
tin cậy thang đo:
Thang đo đạt độ
tin cậy khi: (1) Hê
số
Cronbach’s alpha lớn hơn hoặc bằng 0,6; hệ số tương quan biến tổng lớn hơn hoặc bằng 0,3; (2) Tổng phương sai trićh và hệ sốtin cậy tổng hợp có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0,5.
4.2.2. Phân tích CFA các thành phần thang đo vốn xã hội lãnh đạo
4.2.2.1. Kiểm định tính phù hợp của dữ liệu thị trường với mô hình
Kiểm định CFA thang đo đa hướng vốn xã hội lãnh đạo gồm có 3 thành phần: Hiệp hội ngành nghề (HHNN), đối tác kinh doanh (DTKD) và đồng nghiệp (DGNP).
Kêt́ quả được mô tả
như Hình 4.1. Theo đó, mô hình có 21 bậc tự
do, Chisquare =
34,436; P = 0,033 < 0,05; CMIN/df = 1,640 < 2. Các chỉ sốGFI = 0,975; TLI = 0,986; CFI
= 0,992 và đều lớn hơn 0,9. RMSEA = 0,047 < 0,08 chấp nhận được. Như vậy các chỉ số đo mức độ phù hợp của mô hình đều đạt yêu cầu, do đó, kết luận mô hình đo lường tương thích với dữliệu thị trươǹ g.
Hình 4.: Kêt́ quả CFA các thành phần vốn xã hội lãnh đạo.
(Nguồn: tính toán của tác giả từ dữ liệu điều tra)
4.2.2.2. Kiểm định giá trị phân biệt
Cách tính các chỉ số trong Bảng 4.4 như sau: Sai lệch chuẩn SE = SQRT((1r2)/(n 2)); giá trị tới hạn CR = (1r)/SE; Pvalue = TDIST(│CR│,n2,2); n là số bậc tự do trong mô hình.
Như vậy, theo Bảng 4.4, các thành phâǹ thang đo VXLD đaṭ giá trị phân biệt, lý do
là hệ số tương quan r ≠ 1, SE < 1 và Pvalue = 0,000 < 0,05 (Phụ lục 8, mục 8.1).
Bảng 4.4: Kêt́ quả giátrị phân biệt thang đo vốn xã hội lãnh đạo.
Ước lượng (r) | Sai lệch chuẩn (SE) | Giátrị tới haṇ (CR) | Pvalue | |||
HHNN | <> | DTKD | 0,735 | 0,0023 | 113,7277 | 0,000 |
HHNN | <> | DGNP | 0,805 | 0,0020 | 95,6471 | 0,000 |
DTKD | <> | DGNP | 0,898 | 0,0015 | 67,4598 | 0,000 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)
4.2.2.3. Kiểm định giá trị hội tụ
Dựa vào kết quả (Phụ lục 8, mục 8.1), tất cả các biến đều có hệ sốhồi quy chuẩn hóa trong khoảng [0,513; 0,992] > 0,5; Pvalue đạt 99%.
Như vậy, các biêń hội tu.
trong thành phần thang đo vốn xã hội lãnh đạo đều đạt giá trị
4.2.2.4. Kiểm định độ tin cậy
Trong bảng 4.5 trình bày Pvc tổng phương sai trích, Pc hệ số tin cậy tổng hợp của các thang đo thành phần hiệp hội ngành nghề (HHNN), đối tác kinh doanh (DTKD) và đồng nghiệp (DGNP). Tất cả các hệ số Pc và Pvc > 0,5 nên đảm bảo yêu cầu.
Bảng 4.5: Độ tin cậy tổng hợp các thành phâǹ thang đo vốn xã hội lãnh đạo.
Hệ sốtin cậy tổng hợp (Pc) | Tổng phương sai trích (Pvc) | Trung bình λ | |
Hiệp hội ngành nghề | 0,883 | 0,720 | 0,842 |
Đối tác kinh doanh | 0,753 | 0,520 | 0,697 |
Đồng nghiệp | 0,773 | 0,548 | 0,716 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)
Bảng 4.6 cho thấy các thang đo thành phần hiệp hội ngành nghề, đối tác kinh doanh và đồng nghiệp đều có Cronbach’s alpha > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3.
Kết luận các thang đo thành phần gồm hiệp hội ngành nghề, đối tác kinh doanh và đồng nghiệp đạt yêu cầu kiểm định thống kê.
Bảng 4.6: Cronbach’s alpha các thành phâǹ thang đo vốn xã hội lãnh đạo
Trung bình thang đo nêú loại biêń | Phương sai thang đo nếu loại biêń | Tương quan biêń tổng | Cronbach’s alpha nêú loại biêń | |
Hiệp hội ngành nghề: Cronbach’s alpha = 0,908 | ||||
HHNN1 | 8,5358 | 4,030 | 0,804 | 0,881 |
HHNN3 | 8,7031 | 4,278 | 0,821 | 0,865 |
HHNN4 | 8,4608 | 4,277 | 0,828 | 0,860 |
Đối tác kinh doanh: Cronbach’s alpha = 0,752 | ||||
DTKD1 | 8,9898 | 2,949 | 0,637 | 0,607 |
DTKD2 | 8,7577 | 3,842 | 0,518 | 0,738 |
DTKD3 | 8,8259 | 3,822 | 0,607 | 0,649 |
Đồng nghiệp: Cronbach’s alpha = 0,768 | ||||
DGNP2 | 8,4846 | 2,278 | 0,677 | 0,598 |
DGNP3 | 8,5154 | 3,052 | 0,539 | 0,753 |
DGNP4 | 8,6109 | 2,814 | 0,599 | 0,690 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)
4.2.3. Kết quả CFA các yếu tố trong mô hình tới hạn
4.2.3.1. Kiểm định tính phù hợp của dữ liệu thị trường với mô hình
Kiểm định CFA thang đo các yêú tốtrong mô hình tới hạn được mô tả trong Hình
4.2. Theo đó, mô hình có 355 bậc tự do, chisquare = 602,807; P = 0,000 < 0,05; CMIN/df
= 1,698 < 2. Cać chỉ sốCFI = 0,947; TLI = 0,939 và đều lớn hơn 0,9. RMSEA = 0,049 < 0,08 chấp nhận được. Chỉ có GFI = 0,879 > 0,8 nên chấp nhận được (Hair và cộng sự (2010). Như vậy các chỉ số đo mức độ phù hợp của mô hình đều đạt yêu cầu, do đó, kết luận: Dữliệu thị trươǹ g tương thích với mô hình đo lường.
Hình 4.: Kêt́ quả CFA các yếu tốtrong mô hình tới hạn.
(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)
4.2.3.2. Kiểm định giá trị phân biệt trong mô hình tới hạn
Cách tính các chỉ số trong Bảng 4.7 như sau: Sai lệch chuẩn SE = SQRT((1r2)/ (n2)); giá trị tới hạn CR = (1r)/SE; Pvalue = TDIST(│CR│,n2,2); n là số bậc tự do trong mô hình.
8.2).
Bảng 4.7 mô tả hệ số tương quan r ≠ 1, SE < 1; Pvalue < 0,05 (Phụ lục 8, mục
Bảng 4.7: Kiểm định giátrị phân biệt các yếu tố trong mô hình tới hạn.
Ước lượng (r) | Sai lệch chuẩn (SE) | Giátrị tới hạn (CR) | Pvalue | |||
Vốn xã hội lãnh đạo | <> | Vốn xã hội bên trong | 0,219 | 0,0034 | 232,9253 | 0,0000 |
Vốn xã hội lãnh đạo | <> | Vốn xã hội bên ngoài | 0,230 | 0,0033 | 230,2427 | 0,0000 |
Vốn xã hội bên ngoài | <> | Đổi mới sản phẩm | 0,688 | 0,0025 | 125,1077 | 0,0000 |
Vốn xã hội bên ngoài | <> | Tiếp thu kiến thức | 0,692 | 0,0025 | 124,1561 | 0,0000 |
Vốn xã hội bên trong | <> | Đổi mới sản phẩm | 0,620 | 0,0026 | 135,8776 | 0,0000 |
Vốn xã hội bên trong | <> | Tiếp thu kiến thức | 0,557 | 0,0029 | 155,2210 | 0,0000 |
Tiếp thu kiến thức | <> | Đổi mới sản phẩm | 0,642 | 0,0026 | 135,8776 | 0,0000 |
Đổi mới sản phẩm | <> | 0,219 | 0,0034 | 232,9253 | 0,0000 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)
4.2.3.3. Kiểm định giá trị hội tụ
Dựa vào kết quả (Phụ lục 8, mục 8.2), tất cả các biến quan sát đều có hệ sốhồi quy chuẩn hóa trong khoảng [0,624; 0,943] > 0,5; Pvalue đạt 99%.
Như vậy, các biêń quan sát trong thang đo lường các yếu tố đạt giá trị hội tu.
4.2.3.4. Kiểm định độ tin cậy
Trong Bảng 4.8 trình bày Pvctổng phương sai trićh và Pchệ sốtin cậy tổng hợp, tất cả các hệ số Pvc và Pc > 0,5 nên đạt yêu cầu.
Bảng 4.8: Độ tin cậy tổng hợp thang đo cać yếu tốtrong mô hình tới hạn.