Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Kết Quả Kinh Doanh


tin cậy cao, tuy nhiên nếu Cronbach’s alpha > 0,95 thì nhiều biến trong thang đo không

khác biệt nhau, trùng lắp trong thang đo (Nguyêñ Đinh̀ Thọ, 2012).


3.3.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo kết quả kinh doanh

Thang đo đơn hướng kết quả kinh doanh (TTKD) có 4 biêń từ TTKD1 đến TTKD4, bảng 3.8 trình bày kết quả kiểm định.


quan sát, được ký hiệu

Bảng 3.8: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo kết quả kinh doanh


Kết quả

kinh doanh


Trung bình thang đo nêú loại biến


Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s

Alpha nêú loại biêń

α = 0,436 (lần 1)

TTKD1

10,7278

5,639

0,320

0,289

TTKD2

10,8797

4,527

0,457

0,103

TTKD3

13,4747

9,066

­0,168

0,628

TTKD4

10,6392

4,652

0,371

0,210

α = 0,628 (lần 2)

TTKD1

8,9620

5,438

0,384

0,598

TTKD2

9,1139

4,242

0,548

0,362

TTKD4

8,8734

4,659

0,391

0,600

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 295 trang tài liệu này.

Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - trường hợp nghiên cứu ngành Dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam - 14

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

Biến quan sát TTKD3 có hệ sốtương quan biến tổng bằng ­0,168 và nhỏ hơn 0,3

nên không đảm bảo yêu cầu. Xem xét về giá trị nội dung cua biêń TTKD3 (doanh nghiệp

chúng tôi thường đạt được tốc độ tăng trưởng thị phần như mong đợi) và biến TTKD2 (doanh nghiệp chúng tôi thường đạt được tốc độ tăng trưởng về doanh thu như mong đợi) thì TTKD2 cũng đã đại diện cho TTKD3. Do đó, việc loại TTKD3 không ảnh hưởng

đêń giá trị nội dung. Tác giả thực hiện kiểm đinḥ Cronbach’s alpha thang đo kết quả kinh

doanh lần 2.

Thực hiện kiểm định lần 2 thang đo kết quả kinh doanh cho thấy hệ số tin cậy = 0,628 > 0,6, tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo kết quả kinh

doanh đạt yêu cầu về độ tin cậy, sau khi loại biêń TTKD3.


3.3.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo đổi mới sản phẩm

Thang đo đơn hướng đổi mới sản phẩm (DMSP) gồm có 4 biêń


quan sát được ký

hiệu từ DMSP1 đêń DMSP4, bảng 3.9 trình bày kết quả kiểm định.


Bảng 3.9: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo đổi mới sản phẩm


Đổi mới

sản phẩm

Trung bình thang đo nêú loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s

Alpha nêú loại biêń

α = 0,820 (lần 1)

DMSP1

14,6013

8,623

0,656

0,767

DMSP2

14,4557

8,097

0,755

0,719

DMSP3

14,3418

8,137

0,725

0,734

DMSP4

14,7405

10,219

0,449

0,855

α = 0,855 (lần 2)

DMSP1

9,9620

5,081

0,680

0,840

DMSP2

9,8165

4,635

0,799

0,727

DMSP3

9,7025

4,898

0,704

0,818

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

Kêt́ quả kiểm định lần 1 cho thấy, hệ sốtin cậy = 0,820 > 0,6, tương quan biến tổng

có giá tri [0,449; 0,755] > 0,3. Tuy nhiên, hệ số tương quan với biến tổng của DMSP4 =

0,449 nếu loại biến quan sát này thì hệ sốCronbach’s alpha tăng lên 0,855. Ngoài ra, xét về mặt nội dung DMSP4 (nói chung, chúng tôi có lợi thế hơn các công ty đối thủ nhờ vào việc cung cấp cho khách hàng của chúng tôi những sản phẩm tốt hơn) có nội dung gần giống với DMSP3 (chất lượng sản phẩm mới của doanh nghiệp chúng tôi vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh). Do đó, việc loại DMSP4 không ảnh hưởng đến giá trị nội dung. Tác giả thực hiện kiểm định Cronbach’s alpha thang đo đổi mới sản phẩm lần 2.

Thực hiện kiểm định lần 2 thang đo đổi mới sản phẩm, hệ số Cronbach’s alpha = 0,855 > 0,6, thang đo rất tốt; tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo đổi mới sản phẩm đạt yêu cầu về độ tin cậy, sau khi loại biến DMSP4.


3.3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo tiếp thu kiến thức

Thang đo đơn hướng tiếp thu kiến thức (TTKT) có 4 biêń


quan sát được ký hiệu từ

TTKT1 đêń TTKT4, bảng 3.10 trình bày kết quả kiểm định.


Bảng 3.10: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo tiếp thu kiến thức


Tiếp thu

kiến thức

Trung bình

thang đo nêú loại biêń

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s

Alpha nêú loại biêń

α = 0,841

TTKT1

15,3354

9,027

0,616

0,824

TTKT2

15,1582

8,516

0,704

0,788

TTKT3

15,0443

7,953

0,758

0,762

TTKT4

14,8797

7,864

0,640

0,820

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)


Thực hiện kiểm định thang đo tiếp thu kiến thức cho kết quả hệ số Cronbach’s alpha = 0,841 > 0,6, thang đo rất tốt; tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo tiếp thu kiến thức đạt yêu cầu về độ tin cậy.

3.3.3.4 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên trong


Thang đo đơn hướng VXBT có 6 biêń VXBT6, bảng 3.11 trình bày kết quả kiểm định.

quan sát được ký hiệu từ

VXBT1 đến

Bảng 3.11: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên trong



Vốn xã hội bên trong


Trung bình thang đo nêú loại biến


Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s

Alpha nêú loại biêń

α = 0,742 (lần 1)

VXBT1

26,3481

11,324

0,562

0,680

VXBT2

26,3861

11,309

0,640

0,658

VXBT3

26,2911

11,036

0,628

0,659


VXBT4

26,6835

16,027

0,025

0,804

VXBT5

26,1329

12,409

0,511

0,697

VXBT6

26,3544

12,141

0,513

0,696

α = 0,804 (lần 2)

VXBT1

21,3924

10,533

0,566

0,774

VXBT2

21,4304

10,565

0,636

0,751

VXBT3

21,3354

10,008

0,675

0,737

VXBT5

21,1772

11,484

0,532

0,783

VXBT6

21,3987

11,209

0,535

0,782

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

Biến quan sát VXBT4 có hệ sốtương quan biến tổng bằng 0,025 < 0,3 không đảm bảo yêu câù . Xem xét về giá trị nội dung của VXBT4 (trong doanh nghiệp của chúng tôi, tất cả đồng nghiệp đều có hoài bảo nhằm đạt được các mục tiêu chung) phát biểu này gần giống với VXBT1 (trong doanh nghiệp của chúng tôi, tất cả đồng nghiệp có mục

tiêu và tầm nhìn chung). Do đó, việc loại VXBT4 không ảnh hưởng đêń Tác giả thực hiện kiểm định Cronbach’s alpha thang đo VXBT lần 2.

giá trị nội dung.

Thực hiện kiểm định lần 2 thang đo VXBT cho kết quả hệ số tin cậy = 0,804 > 0,6; tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo VXBT đạt yêu cầu về

độ tin cậy, sau khi loại biêń VXBT4.


3.3.3.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên ngoài

Thang đo đơn hướng VXBN có 5 biến quan sát được ký hiệu từ VXBN5, bảng 3.12 trình bày kết quả kiểm định.


VXBN1 đến

Thực hiện kiểm định thang đo VXBN cho kết quả hệ số Cronbach’s alpha = 0,860

> 0,6, thang đo rất tốt; tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo VXBN đảm bảo về độ tin cậy.

Bảng 3.12: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên ngoài


Vốn xã

hội bên ngoài

Trung bình

thang đo nêú loại biêń

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nêú loại biến

α = 0,860

VXBN1

21,5000

12,073

0,645

0,841

VXBN2

21,4114

12,435

0,711

0,824

VXBN3

21,3987

11,936

0,693

0,828

VXBN4

21,2975

12,350

0,663

0,835

VXBN5

21,2278

12,304

0,684

0,830

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

3.3.3.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội lãnh đạo

Thang đo đa hướng VXLD được đo lươǹ g bởi 3 thành phần gồm: (1) Hiệp hội ngành nghề, (2) Đối tác kinh doanh và (3) Đồng nghiệp.

Thang đo hiệp hội ngành nghề

(HHNN) có 4 biêń

quan sát được ký hiệu từ

HHNN1 đêń HHNN4, bảng 3.13 trình bày kết quả kiểm định.


Bảng 3.13: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo hiệp hội ngành nghề


Hiệp hội ngành

nghề

Trung bình thang đo nêú loại

biến


Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng


Cronbach’s Alpha nêú loại biến

α = 0,401 (lần 1)

HHNN1

11,9747

4,394

0,353

0,216

HHNN2

12,9241

3,077

0,121

0,616

HHNN3

11,9241

4,899

0,299

0,286

HHNN4

11,8038

5,305

0,302

0,314

α = 0,616 (lần 2)

HHNN1

8,6899

1,324

0,450

0,496

HHNN3

8,6392

1,621

0,423

0,519


HHNN4

8,5190

1,945

0,434

0,530

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

Biến quan sát HHNN2 có hệ sốtương quan biến tổng bằng 0,121 < 0,3 không đảm bảo yêu câù . Xem xét về giá trị nội dung của HHNN2 (Tôi thường nhận được sự tin tưởng từ các hiệp hội ngành nghề) phát biểu này gần giống với HHNN1 (Tôi đã thiết lập mối quan hệ tốt với các hiệp hội ngành nghề). Do đó, việc loại HHNN2 không ảnh

hưởng đêń giá trị nội dung. Tác giả thực hiện kiểm đinḥ Cronbach’s alpha thang đo hiệp

hội ngành nghề lần 2.

Thực hiện kiểm định lần 2 thang đo hiệp hội ngành nghề cho kết quả hệ số tin cậy = 0,616 > 0,6; tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo hiệp hội ngành nghề đạt yêu cầu về độ tin cậy, sau khi loại biến HHNN2.


đêń

Thang đo đối tác kinh doanh (DTKD) có 3 biêń DTKD3, bảng 3.14 trình bày kết quả kiểm định.

quan sát được ký hiệu từ DTKD1

Thực hiện kiểm định thang đo đối tác kinh doanh, hệ số tin cậy = 0,693 > 0,6; tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo đối tác kinh doanh đảm bảo về độ tin cậy.

Bảng 3.14: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo đối tác kinh doanh



vốn xã hội bên ngoài


Trung bình thang đo nêú loại biến


Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại

biêń

α = 0,693

DTKD1

7,4747

2,187

0,506

0,603

DTKD2

7,5696

2,310

0,490

0,626

DTKD3

7,7025

1,879

0,536

0,568

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

Thang đo đồng nghiệp (DGNP) có 4 biến quan sát được ký hiệu từ DGNP1 đến DGNP4, bảng 3.15 trình bày kết quả kiểm định.


Biến quan sát DGNP1 có hệ sốtương quan biến tổng bằng 0,019 < 0,3 không đảm bảo yêu câù . Xem xét về giá trị nội dung của DGNP1 (Tôi đã thiết lập mối quan hệ tốt với đồng nghiệp trong doanh nghiệp) phát biểu này gần giống với DGNP2 (Tôi thường

nhận được sự

tin tưởng từ

các đồng nghiệp trong doanh nghiệp). Do đó, việc loại

DGNP1 không ảnh hưởng đêń giá trị nội dung thang đo.


Thực hiện kiểm định lần 2 thang đo đồng nghiệp, hệ số Cronbach’s alpha = 0,851

> 0,6 đạt giá trị rất tốt; tương quan biến tổng có giá trị đều > 0,3. Kết luận thang đo đồng nghiệp đạt yêu cầu về độ tin cậy, sau khi loại biến DGNP1.

Bảng 3.15: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo đồng nghiệp



vốn xã hội bên ngoài


Trung bình thang đo nêú loại biến


Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nêú loại

biêń

α = 0,727 (lần 1)

DGNP1

15,8165

15,934

0,019

0,851

DGNP2

15,2785

8,941

0,640

0,586

DGNP3

15,3101

8,317

0,689

0,549

DGNP4

15,2848

8,129

0,740

0,513

α = 0,851 (lần 2)

DGNP2

10,5316

8,085

0,668

0,841

DGNP3

10,5633

7,445

0,725

0,789

DGNP4

10,5380

7,295

0,773

0,743

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

3.3.4 Kiểm định giá trị thang đo bằng EFA


3.3.4.1 Phương pháp kiểm định giá trị thang đo bằng EFA


Theo Nguyễn Đình Thọ (2012) thang đo đạt giá trị khi thỏa mãn các tiêu chí trong phân tích EFA như sau: (1) Hệ số KMO phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0,5; (2) kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê khi Sig. nhỏ hơn 0,05; (3) trị số Eigenvalue của nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 1; (4) tổng phương sai trích (TVE) phải lớn hơn hoặc bằng 50%; (5) hệ số tải nhân tố(Factor Loading) ≥ 0,5. Đồng thời, chênh lệch trọng sốcua


biêń

Xi trên hai yếu tốA và B phải lớn hơn 0,3. Trình tự thực hiện như sau:

Thứ nhất, kiểm định nhóm nhân tố thành phần vốn xã hội lãnh đạo (VXLD) gồm:

Hiệp hội ngành nghề (HHNN), đối tác kinh doanh (DTKD), & đồng nghiệp (DGNP).

Thứ hai, kiểm định nhóm nhân tố tác động tới kết quả kinh doanh gồm: VXBT, VXBN, tiếp thu kiến thức và đổi mới sản phẩm.

Thứ ba, kiểm định nhân tố kết quả là kết quả kinh doanh (TTKD).

3.3.4.2 Kiểm định giá trị thang đo vốn xã hội lãnh đạo bằng EFA

Kêt́ quả phân tích EFA vốn xã hội lãnh đạo trong Bảng 3.16.

Bảng 3.16: Kiểm định EFA thang đo đa hướng vốn xã hội lãnh đạo


Thang đo

Yếu tố

Biến quan sát

Hiệp hội ngành

nghề

Đối tác kinh doanh

Đồng nghiệp

HHNN1

0,769



HHNN3

0,755



HHNN4

0,741



DTKD1


0,772


DTKD2


0,784


DTKD3


0,800


DGNP2



0,842

DGNP3



0,884

DGNP4



0,904

Phương sai trićh

25,858%

46,774%

66,088%

Eigen – Value

2,336

1,945

1,667


KMO = 0,643; Sig = 0,000

(Nguồn: Kết quả tính toán từ dữ liệu điều tra)

Kêt́ quả kiểm định thang đo đa hướng vốn xã hội lãnh đạo: hệ sốKMO = 0,643 >

0,5; Sig băǹ g 0,000 < 0,05. TVE = 66,088 % > 50%; mức tai nhân tốnằm trong khoảng

[0,741 đêń 0,904] > 0,5. Tuy nhiên, trong bảng Component Matrix (Phụ lục 5, mục 2.1)

thì hiệu số giữa thành phần (component) 3 và 2 của HHNN1 và HHNN4 nhỏ hơn 0,3 không đạt giá trị phân biệt, vì đây là điều tra sơ bộ với cỡ mẫu nhỏ nên tác giả vẫn tiếp tục đưa vào khảo sát chính thức để kiểm định. Kêt́ luận, thang đo VXLD đạt yêu cầu kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.

Ngày đăng: 11/07/2022