Thiết Kế Bảng Câu Hỏi: Bảng Câu Hỏi Gồm Hai Phần


thuyết các tổng thể nhóm có giá trị trung bình bằng nhau. Trong trường hợp biến phân loại có từ 3 nhóm trở lên ta tiến hành phân tích phương sai một yếu tố (One-Way ANOVA), với giả thuyết H0 là không có sự khác biệt giữa các nhóm, nếu kết quả kiểm định có mức ý nghĩa quan sát nhỏ hơn 0,05 bác bỏ giả thuyết H0. Kết quả của việc bác bỏ hay chấp nhận H0 sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn tiếp thủ tục kiểm định nhằm tìm xem sự khác biệt giữa các nhóm

Một số giả định đối với phân tích phương sai một yếu tố

Thứ nhất: Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên Thứ hai: Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn và cỡ mẫu phải lớn để

được xem như tiệm cận phân phối chuẩn


Thứ ba: Phương sai giữa các nhóm so sánh phải đồng nhất Điều kiện để phân tích phương sai có ý nghĩa

Thứ nhất: Phương sai bằng nhau (Giả thiết: H0 phương sai bằng nhau, H1 phương sai khác nhau)

- Giá trị sig của kiểm định Levetest < 0,05: Bác bỏ H0 → Chấp nhận H1 (không thể kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm)

- Giá trị sig của kiểm định Levetest ≥ 0,05: Chấp nhận H0→ Bác bỏ H1 (đủ điều kiện để sử dụng giá trị sig của phân tích ANOVA)

Thứ hai: Trung bình bằng nhau (Giả thiết: H0 trung bình bằng nhau, H1 trung bình khác nhau)

- Giá trị sig của kiểm định ANOVA < 0,05: Bác bỏ H0 → Chấp nhận H1 (có sự khác biệt giữa các nhóm)

- Giá trị sig của kiểm định ANOVA ≥ 0,05: Chấp nhận H0 → Bác bỏ H1


(không có sự khác biệt giữa các nhóm)


3.4. Xây dựng thang đo


3.4.1. Thang đo chất lượng dịch vụ du lịch tại Tp.HCM

Trên cơ sở thang đo chất lượng dịch vụ SEVQUAL của Parasuramam (1988) cùng với thang đo Likert 5 điểm đánh giá mức độ hài lòng của người trả lời được sắp xếp từ nhỏ đến lớn, số càng lớn mức độ hài lòng càng cao (1: Hoàn toàn không hài lòng; 2: Không hài lòng; 3: Bình thường; 4: Hài lòng; 5: Rất hài lòng), tác giả đã xây dựng và điều chỉnh dựa vào nghiên cứu định tính thang đo cho phù hợp dịch vụ du lịch tại Tp.HCM. Kết quả sau khi nghiên cứu định tính, thang đo chính thức của nghiên cứu sẽ gồm các yếu tố:

1. Sự tin cậy (TC)


Yếu tố sự tin cậy (TC) kế thừa từ mô hình của Parasuramam (1988); Katono (2011); Nguyễn Thị Cẩm Phú (2016), Nguyễn Văn Thụy (2016) bao gồm các thang đo:


Mã hóa

Phát biểu

TC1

Thông tin sản phẩm dịch vụ chính xác

TC2

Điều kiện an ninh chính trị, trật tự xã hội

TC3

An toàn giao thông

TC4

An toàn vệ sinh thực phẩm

TC5

Vệ sinh môi trường

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.

Tác động chất lượng dịch vụ du lịch đến sự hài lòng của du khách tại TP.HCM - 8

2. Sự đáp ứng (DU)


Yếu tố thứ hai, sự đáp ứng (TC) kế thừa từ mô hình của Parasuramam (1988); Lưu Thanh Đức Hải (2012), Nguyễn Thị Cẩm Phú (2016), Lê Văn Hưng (2013) bao gồm các thang đo:


Mã hóa

Phát biểu

DU1

Đa dạng loại hình dịch vụ du lịch

DU2

Các hoạt động văn hóa, lễ hội, vui chơi đặc sắc

DU3

Đặc sản địa phương, quà lưu niệm đa dạng

DU4

Giá cả sản phẩm dịch vụ phù hợp

DU5

Văn hóa ẩm thực phong phú đa dạng

DU6

Đa dạng điểm tham quan du lịch

3. Năng lực phục vụ (NLPV)


Yếu tố thứ ba, năng lực phục vụ (NLPV) kế thừa từ mô hình của Parasuramam (1988); Nguyễn Thị Cẩm Phú (2016); Trần Quốc Minh (2012); Trần Thị Hoài Thương (2013) bao gồm các thang đo:


Mã hóa

Phát biểu

NLPV1

Kỹ năng phục vụ của nhân viên

NLPV2

Khả năng thông thạo ngoại ngữ

NLPV3

Tính kịp thời trong phục vụ của nhân viên

4. Sự đồng cảm (DC)


Yếu tố thứ tư, sự đồng cảm kế thừa từ mô hình của Parasuramam (1988); Ladhari và cộng sự (2010); Nguyễn Thị Cẩm Phú (2016); Lưu Thanh Đức Hải (2012) bao gồm các thang đo như sau:


Mã hóa

Phát biểu

DC1

Sự thân thiện, hiếu khách của người địa phương

DC2

Nhân viên quan tâm, hiểu rõ nhu cầu của du khách khi tiếp xúc lần đầu

DC3

Nhân viên sẵn sàng lắng nghe, giải đáp thắc mắc của du khách



5. Phương tiện hữu hình (PTHH)


Yếu tố thứ năm, phương tiện hữu hình (PTHH) được kế thừa từ mô hình của Parasuramam (1988), Akbaba (2006), Nguyễn Văn Thụy (2016), Nguyễn thị Cẩm Phú (2016), Lưu Thanh Đức Hải (2014) bao gồm các yếu tố:


Mã hóa

Phát biểu

PTHH1

Hệ thống giao thông

PTHH2

Hệ thống nhà hàng, khách sạn

PTHH3

Hệ thống thông tin liên lạc

PTHH4

Ngoại hình, trang phục nhân viên

PTHH5

Phương tiện di chuyển – trang thiết bị phục vụ tiện nghi, sang trọng


3.4.2. Thang đo sự hài lòng của du khách

Thang đo sự hài lòng của du khách (HL) cũng được xây dựng dựa trên thang đo Likert 5 điểm gồm 4 biến quan sát. Sự hài lòng (HL) được kế thừa thừ mô hình của Nguyễn Thị Cẩm Phú, Trần Quốc Minh (2012), Nguyễn Thị Phương Ngọc (2014) bao gồm các yếu tố sau:


Mã hóa

Phát biểu

HL1

Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ du lịch tại

TP.HCM

HL2

Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng về cơ sở vật chất phục vụ

HL3

Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng về năng lực phục vụ của nhân viên

HL4

Tôi cảm thấy hài lòng chất lượng dịch vụ du lịch xứng đáng với chi phí

tôi bỏ ra cho chuyến đi.



3.5. Thiết kế bảng câu hỏi: Bảng câu hỏi gồm hai phần

Xin anh/chị đọc kỹ và đánh dấu √ vào ô điểm tương ứng với các phát biểu dưới đây/ Please mark [√] on the number correspond to the following statement.

1. Hoàn toàn không hài lòng/ Strongly unsatisfied

2. Không hài lòng/ Unsatisfied

3. Bình thường/ Normal

4. Hài lòng/ Satisfied

5. Rất hài lòng/ Strongly satisfied


NỘI DUNG

SURVEY INTENTION

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG

SATISFY LEVEL

SỰ TIN CẬY/ RELIABILITY

1. Thông tin sản phẩm, dịch vụ chính xác/ Precision of

products, services information

1

2

3

4

5

2. Điều kiện an ninh chính trị, trật tự xã hội/ Politics

security, social safety order

1

2

3

4

5

3. An toàn giao thông/ Traffic safety

1

2

3

4

5

4. An toàn vệ sinh thực phẩm/ Food Hygience safety

1

2

3

4

5

5. Vệ sinh môi trường/ Environment aspect

1

2

3

4

5

SỰ ĐÁP ỨNG/ RESPONSIVENESS

6. Đa dạng loại hình dịch vụ du lịch/ Variety of Travel services

1

2

3

4

5

7. Các hoạt động văn hóa, lễ hội, vui chơi giải trí đặc sắc/

The featured festival, cultural activities, entertainments

1

2

3

4

5

8. Đặc sản địa phương, quà lưu niệm/ Special local food and

souvernir

1

2

3

4

5

9. Giá cả sản phẩm dịch vụ phù hợp/ Acceptable products, services price

1

2

3

4

5

10. Văn hóa ẩm thực phong phú đa dạng/ Variety of cuisine

culture

1

2

3

4

5


11. Đa dạng điểm tham quan du lịch/ Variety of place to

visit






NĂNG LỰC PHỤC VỤ/ ASSURANCE

12. Kỹ năng phục vụ của nhân viên/ Staff’s skill

1

2

3

4

5

13. Khả năng thông thạo ngoại ngữ/ Staff’s language skill

1

2

3

4

5

14. Tính kịp thời trong việc phục vụ của nhân viên/ Customer

Service on time

1

2

3

4

5

SỰ ĐỒNG CẢM/ EMPATHY

15. Sự thân thiện, hiếu khách của người địa phương/

Friendliness and hospitatity of local people

1

2

3

4

5

16. Nhân viên quan tâm, hiểu rõ nhu cầu của du khách khi

tiếp xúc lần đầu/ The staffs penertrate the demand of

1

2

3

4

5

17. Nhân viên sẵn sàng lắng nghe, giải đáp thắc mắc cho du

khách/ The staffs’re always ready to help visitors

1

2

3

4

5

PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH/ TANGITBLE

18. Hệ thống giao thông/ Traffic System

1

2

3

4

5

19. Hệ thống nhà hàng, khách sạn/ Restaurant and Hotel

System

1

2

3

4

5

20. Hệ thống thông tin liên lạc/ Telecommunication System

1

2

3

4

5

21. Ngoại hình, trang phục nhân viên

1

2

3

4

5

22. Phương tiện di chuyển, trang thiết bị phục vụ tiện nghi, sang

trọng/ Convenient vehicles, luxurious equipments

1

2

3

4

5

SỰ HÀI LÒNG/SATISFACTION

23. Tôi cảm thấy hài lòng về chất lượng dịch vụ du lịch tại Tp.HCM/ I satisfied with quality of travel service in HCM

1

2

3

4

5

24. Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng về cơ sở vật chất phục vụ/

On the whole, I satisfied with Facilities

1

2

3

4

5

25. Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng về năng lực phục vụ của

nhân viên/ On the whole, I satisfied with agent’s abilities

1

2

3

4

5


26. Tôi cảm thấy hài lòng chất lượng dịch vụ du lịch xứng đáng

với chi phí tôi đã bỏ ra cho chuyến đi/ I satisfied with quality of travel service that I paid for

1

2

3

4

5


Xin anh/chị cho biết thêm một số thông tin của mình/ Please give us some of your personal information :

1. Giới tính/ Your gender : Nam/Male Nữ/Female

2. Độ tuổi anh/chị thuộc nhóm nào dưới đây/ Your age:

dưới/under 25 25 – 35 36 – 50 trên/over 50

3. Anh/chị là khách/ Your are:

Trong nước/ Inbound tourist Nước ngoài/ Outbound tourist

4. Thu nhập trung bình mỗi tháng (triệu) của anh/chị thuộc nhóm nào dưới đây/ How about your average income per month :

dưới 9/ under 450 USD từ 9 đến 18/ from 450 USD to 900 USD

trên 18 đến 27/ over 900 USD to 1350 USD trên 27/ over 1350 USD



Tóm tắt chương 3

Trong chương 3, tác giả đã trình bày phương pháp và quy trình nghiên cứu của đề tài, điều chỉnh và hoàn thiện mô hình nghiên cứu phù hợp với đặc thù của Tp.HCM với 5 biến độc lập gồm 22 biến quan sát, 1 biến phụ thuộc gồm 4 biến quan sát, đưa ra cách kiểm định thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố (EFA); phân tích hồi quy. Tiếp theo là cách kiểm định độ phù hợp của mô hình, kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể, và cuối cùng là phân tích phương sai một yếu tố. Chương tiếp theo tác giả sẽ tiến hành phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 21/08/2023