tích cực đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh, được các cấp, ngành và đông đảo khách hàng ghi nhận, đánh giá cao.
Chức năng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
Vietcombank Bắc Ninh là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Vietcombank, được thành lập theo Quyết định của Hội đồng quản trị, hoạt động theo ủy quyền của Vietcombank; có con dấu riêng và bảng cân đối kế toán theo quy định của Vietcombank; được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh và tại Vietcombank. Chức năng và nhiệm vụ của Vietcombank Bắc Ninh cụ thể như sau:
- Huy động vốn theo quy định của pháp luật và Vietcombank thông qua các hình thức như nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá hoặc tiếp nhận vốn tài trợ xuất khẩu và vốn ủy thác đầu tư của các ngân hàng nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế do Vietcombank phân bổ.
- Cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy định trong phạm vi quyền hạn theo phân cấp/ủy quyền của Tổng giám đốc Vietcombank.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh cho các doanh nghiệp, tổ chức tài chính - tín dụng trong và ngoài nước theo quy định và trong phạm vi quyền hạn theo phân cấp/ủy quyền của Tổng giám đốc Vietcombank.
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế (LC và nhờ thu kèm chứng từ), chiết khấu, bao thanh toán, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ ngân hàng đối ngoại theo quy định về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Vietcombank.
- Thực hiện công tác quản lý ngân quỹ, cất giữ, bảo quản và quản lý các giấy tờ có giá và các tài sản khác cho khách hàng theo quy định của Vietcombank.
- Thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định.
- Thực hiện chế độ kế toán, quản lý tài chính và lập báo cáo tài chính theo quy định của Vietcombank và theo chế độ hiện hành.
- Thống kê báo cáo số liệu, tình hình hoạt động; thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Vietcombank.
- Thực hiện công tác nhân sự, quản lý tổ chức cán bộ theo quy định tại Quy chế quản lý cán bộ, nhân viên hiện hành của Vietcombank.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình hoạt động kinh doanh theo sự phân cấp, ủy quyền/giao của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Vietcombank. Sau hơn 16 năm hình thành, xây dựng và phát triển, Vietcombank Bắc Ninh đã từng bước khẳng định vị thế, uy tín đối với khách hàng và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Tính đến cuối năm 2020, Vietcombank Bắc Ninh đã có hơn 3.400 khách hàng doanh nghiệp và gần 500.000 khách hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch.
Tính đến cuối năm 2020, Vietcombank Bắc Ninh đã huy động vốn đạt
11.183 tỷ đồng (tăng 12,28% so với năm 2019), dư nợ tín dụng đạt 8.437 tỷ đồng (tăng 17,2% so với năm 2019). Ngoài ra, Vietcombank Bắc Ninh đã tập trung vào phát triển các dịch vụ thẻ, thanh toán lương, dịch vụ ngân hàng điện tử. Kết quả đã phát hàng được gần 500 nghìn thẻ ATM, lắp đặt được 60 máy rút tiền tự động ATM, liên kết với gần 400 đơn vị/tổ chức thực hiện trả lương và chấp nhận thanh toán qua ATM.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- CN Bắc Ninh
Cơ cấu bộ máy tổ chức của VietcomBank Bắc Ninh hiện tại gồm có Giám đốc, 02 phó Giám đốc, 07 phòng nghiệp vụ và 08 phòng giao dịch, trong đó, PGD Thành phố Bắc Ninh và PGD Tiên Du được thành lập mới trong năm 2020. Sơ đồ bộ máy như sau:
BAN GIÁM ĐỐC
(1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc)
Phòng Khách hàng doanh nghiệp
Phòng Khách hàng bán lẻ
c
P. Quản lý nợ
P. Kế Toán
P. Hành chính nhân sự
P. Ngân quỹ
Khối các phòng Front End
Khối các phòng Back End
Phòng DVKH
PGD Từ Sơn
PGD Quế Võ
PGD Yên Phong
PGD Thuận Thành
PGD VSIP
PGD Samsung
PGD Tiên Du
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Vietcombank Bắc Ninh
PGD TP Bắc Ninh
Với cơ cấu tổ chức của Vietcombank Bắc Ninh bao gồm 8 phòng giao dịch tại các huyện và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các cán bộ tín dụng Phòng giao dịch (ngoại trừ Phòng giao dịch Sam Sung đặt trong nhà máy Sam Sung
- KCN Yên Phong thực hiện chủ yếu dịch vụ phi tín dụng cho cán bộ nhân viên thuộc nhà máy Sam Sung) và Phòng Khách hàng bán lẻ đều có thể thực hiện nghiệp vụ cho vay KHCN. Điều này thuận lợi cho việc quản lý khách hàng cũng như mở rộng cho vay KHCN.
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh
Hoạt động huy động vốn
- Giai đoạn 2017-2020, nền kinh tế trong nước nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói riêng có sự phục hồi tăng trưởng mạnh mẽ, tạo ra nhiều cơ hội lớn cho Vietcombank Bắc Ninh phát triển hoạt động kinh doanh, trong đó có hoạt động huy động vốn. Từ cuối năm 2019 – 2020, nền kinh tế bị ảnh hưởng bới dịch Covid 19, song hoạt động huy động vốn của Vietcombank Bắc Ninh vẫn đạt con số ấn tượng với 11.183 tỷ đồng.
50
Bảng 2.1. Hoạt động huy động vốn của Vietcombank Bắc Ninh qua các năm
Đơn vị tính: (tỷ đồng)
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | 2018/2017 | 2019/2018 | 2020/2019 | ||||||||
ST | TT(%) | ST | TT(%) | ST | TT(%) | ST | TT(%) | ST | TT(%) | ST | TT(%) | ST | TT(%) | |
Tổng nguồn vốn huy động | 7.679 | 100 | 8.683 | 100 | 9.960 | 100 | 11.183 | 100 | 1.004 | 13,1 | 1.277 | 14,7 | 1.223 | 12,3 |
Theo đối tượng | ||||||||||||||
Tiền gửi của các TCTD khác | 15 | 0,2 | 2 | 0,02 | 3 | 0,03 | 3 | 0,03 | -13 | -86,7 | 1 | 50 | 0 | 0 |
Tiền gửi của TCKT và dân cư | 7.664 | 99,8 | 8.681 | 99,98 | 9.957 | 99,97 | 11.180 | 99,97 | 1.017 | 13,3 | 1.276 | 14,7 | 123 | 12,4 |
Theo thời hạn | ||||||||||||||
+Tiền gửi KKH | 4.269 | 55,6 | 4.659 | 53,7 | 4.957 | 49,8 | 5.785 | 51,5 | 390 | 9,1 | 298 | 6,4 | 828 | 16,7 |
+ Tiền gửi CKH<12 tháng | 2.580 | 33,6 | 2.972 | 34,2 | 3.697 | 39,8 | 3.401 | 30,4 | 392 | 15,2 | 725 | 24,4 | -296 | -8 |
+Tiền gửi CKH ≥ 12 tháng | 815 | 10,8 | 1.050 | 12,1 | 1.303 | 10,4 | 1.994 | 18,1 | 235 | 28,8 | 253 | 24,1 | 691 | 53 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Trình Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng
- Chỉ Tiêu Đánh Giá Kết Quả Quản Trị Rrtd Trong Cho Vay Khcn Của Nhtm
- Kinh Nghiệm Về Quản Trị Rrtd Trong Cho Vay Khcn Của Một Số Chi Nhánh Nhtm
- Lợi Nhuận Sau Dprr Của Vietcombank Bắc Ninh Qua Các Năm
- Các Sản Phẩm Tín Dụng Cá Nhân Tại Vietcombank Bắc Ninh
- Tỷ Trọng Dư Nợ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Vcb Bắc Ninh
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Bắc Ninh năm 2017-2020)
Qua bảng trên có thể thấy nguồn vốn huy động vốn của Vietcombank Bắc Ninh đều tăng qua các năm. Năm 2018, tổng nguồn vốn huy động đạt 8.683 tỷ đồng tăng 1.004 tỷ đồng tương ứng tăng 13,1% so với tổng nguồn vốn huy động năm 2017. Trong các nguồn vốn huy động, tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị luôn chiếm tỷ trọng lớn (trên 50% tổng nguồn vốn huy động. Đây là nguồn vốn giá rẻ (do lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp hơn rất nhiều so với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn) giúp cho VietcomBank Bắc Ninh có tiền đề hạ thấp mức lãi suất cho vay, tăng khả năng cạnh tranh của Vietcombank Bắc Ninh trên địa bàn tỉnh. Vietcombank Bắc Ninh đã thiết kế đa dạng nhiều kênh và sản phẩm huy động với các tính chất đặc thù phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng như: Tiết kiệm gửi góp linh hoạt phù hợp với với KH có nhu cầu vốn đột xuất, tiết kiệm trực tuyến giúp KH gửi tiền mọi lúc mọi nơi mà không phải đến NH; linh hoạt trong chính sách điều chuyển vốn nội bộ nhằm khuyến khích và tạo động lực tăng trưởng huy động; triển khai đồng loạt các dự án, chương trình nhằm tăng trưởng số dư tiền gửi thanh toán, đa dạng hóa nguồn huy động và giảm chi phí vốn huy động.
Biểu đồ 2.1. Tổng vốn huy động theo thời gian của Vietcombank Bắc Ninh
(2017-2020)
12000 11183
9960
10000 8683
8000 7679
6000
4000
2000
0
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Năm 2020, tổng nguồn vốn huy động là 11.183 tỷ đồng tăng 12,3% tương ứng với 1.223 tỷ đồng so với năm 2019. Mức tăng này tuy không cao bằng năm 2019, song cũng là một kết quả đáng ghi nhận trong thị trường tiền tệ luôn biến động và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đặc biệt khi nền kinh tế chịu ảnh hưởng vô cùng lớn từ đại dịch Covid 19.
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng huy động vốn của Vietcombank Bắc Ninh theo thời gian
1303
100%
90%
80%
4957
70%
4269
4659
5785
60%
50%
40%
30%
3697
3401
2580
2972
20%
10%
815
1050
1994
0%
năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
kỳ hạn >12th kỳ hạn <12th KKH
Thực trạng doanh số cho vay và doanh số thu nợ của Vietcomank Bắc Ninh
Thực hiện chủ trương của chính phủ và của Trụ sở chính về việc ngăn chặn suy giảm kinh tế, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh thông qua chương trình hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp vay vốn lưu động, Vietcombank Bắc Ninh đã tích cực thực hiện cho vay tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của các cá nhân và doanh nghiệp. Năm 2018, tổng doanh số cho vay đạt 7.455 tỷ đồng tăng 26,1% so với năm 2017, cuối năm 2019 con số này là 7.194 tỷ đồng giảm - 3,45% so với năm 2018. Tuy nhiên, vào năm 2020, dư nợ của Vietcombank Bắc Ninh là 8.437 tỷ đồng, tăng tới 17,21% tương ứng với 1.239 tỷ đồng. Nguyên nhân của việc doanh số cho vay tăng mạnh do là năm 2020 là một năm đầy bất ổn do chịu sự tác động vô cùng lớn của đại dịch covid 19. Sự xuất hiện của virus Corona đã làm nền kinh tế thị trường Việt Nam nói chung, tỉnh bắc Ninh nói riêng thiệt hại vô cùng lớn. Các doanh nghiệp thua lỗ, thậm chí là đứng trước bờ vực phá sản. Chính vì vậy vay vốn từ ngân hàng là một biện pháp được coi như là “chiếc phao cứu sinh” đối với các doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Mặt khác, do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhà nước cũng đã có quyết định yêu cầu các ngân hàng thương mại hỗ trợ cho vay vốn đối với các doanh nghiệp gặp khó khăn.
53
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại Vietcombank Bắc Ninh qua các năm.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | 2018/2017 | 2019/2018 | 2020/2019 | ||||||||
ST | TT (%) | ST | TT (%) | ST | TT (%) | ST | TT (%) | ST | Tỉ lệ (%) | ST | Tỉ lệ (%) | ST | Tỉ lệ (%) | |
Tổng dư nợ | 5.893 | 100 | 7.455 | 100 | 7.198 | 100 | 8.437 | 100 | 1.562 | 26,51 | -257 | -3,45 | 1.239 | 17,2 |
Theo kỳ hạn | ||||||||||||||
Dư nợ ngắn hạn | 4.881 | 58,2 | 5.733 | 76,9 | 5.760 | 80 | 6.344 | 75,2 | 852 | 17,46 | 27 | 0,47 | 584 | 10,1 |
Dư nợ trung, dài hạn | 1.012 | 41,8 | 1.722 | 23,1 | 1.438 | 20 | 2.093 | 24,8 | 710 | 70,16 | -284 | -16,49 | 655 | 45,5 |
Theo tài sản đảm bảo | ||||||||||||||
Dư nợ có TSĐB | 5.558 | 94,3 | 7.306 | 98 | 7.032 | 97,7 | 7.354 | 87 | 1.748 | 31,45 | -274 | -3,75 | 322 | 4,6 |
Dư nợ không có TSĐB | 335 | 5,7 | 149 | 2 | 166 | 2,3 | 1.083 | 13 | -186 | -55,52 | 17 | 11,41 | 917 | 552,4 |
Theo đối tượng KH | ||||||||||||||
Tổ chức | 4.859 | 82,5 | 6.203 | 83,2 | 5.559 | 77,2 | 6.207 | 73,6 | 1.344 | 27,66 | -644 | -10,38 | 648 | 11,7 |
Cá nhân | 1.034 | 17,5 | 1.252 | 16,8 | 1.639 | 22,8 | 2.230 | 26,4 | 218 | 21,08 | 387 | 30,91 | 591 | 36,1 |
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Bắc Ninh năm 2017-2020)