Cấu Tạo Cơ Cấu Tăng Cam Lắp Trên Xi Lanh Dùng Thanh Dẫn Hướng

đưa trục cam vào lắp máy lắc kiểm tra hoặc dùng thước đo xác định độ rơ 1

đưa trục cam vào lắp máy lắc kiểm tra hoặc dùng thước đo xác định độ rơ 2

đưa trục cam vào lắp máy lắc kiểm tra hoặc dùng thước đo xác định độ rơ, kích thứơc cho phép giữa cam và trục không quá 0,1 mm.


Hình 3.10.Trục cam

*Cò mổ: Bề mặt chân vịt mòn ít có thể mài lại. Mòn nhiều cần hàn đắp sau đó mài lại trên máy mài chuyên dụng .

- Kiểm tra độ rơ của ắc và cò mổ bằng cách đưa ắc vào lỗ cò lắc theo kiểm tra độ rơ.

- Kiểm tra độ mòn của đuôi cò quan sát vết sáng trên tiếp xúc với trục.

Hình 3 11 Cấu tạo cò mổ Kiểm tra trục cò 1 và cò mổ 2 Kiểm tra độ rơ độ 3Hình 3 11 Cấu tạo cò mổ Kiểm tra trục cò 1 và cò mổ 2 Kiểm tra độ rơ độ 4

Hình 3.11. Cấu tạo cò mổ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

- Kiểm tra trục cò (1) và cò mổ (2). Kiểm tra độ rơ, độ trơn của vồng bi hoặc bạc cò

tra cò mổ Hình 3 12 Kiểm Ống dẫn hướng Sau 1 thời gian sử dụng ống dẫn 5

tra cò mổ

Hình 3.12. Kiểm

* Ống dẫn hướng

Sau 1 thời gian sử dụng, ống dẫn hướng bị mòn có độ rơ ngang so với thân xupáp, sinh ra tiếng kêu khi động cơ hoạt động. Cần thay thế ống dẫn hướng khác cùng với phớt ghít.

Hình 3 13 Kiểm tra và Thay ống dẫn hướng Sửa chữa xupáp Phương pháp rà xu páp 6Hình 3 13 Kiểm tra và Thay ống dẫn hướng Sửa chữa xupáp Phương pháp rà xu páp 7

Hình 3.13: Kiểm tra và Thay ống dẫn hướng

* Sửa chữa xupáp.

Phương pháp rà xu páp.

- Dùng dao cạo sạch muội tham ở các xu páp, lau sạch bề mặt nghiêng và đế xu páp. ( hình vẽ)

- Bôi nhớt vào thân xu páp sau đó cắm vào ống dẫn hướng, đầu bề mặt tiếp xúc với sie ta bôi lớp bột rà sau đó xoay nhẹ cho bột tiếp xúc đều trên bề mặt làm việc, đuôi xu páp lắp với máy khoan.

- Tiến hành rà 2 lần. Lần 1 rà thô bằng bột thô pha lẫn dầu nhờn và bôi lên bề mặt nghiêng của xu páp. Lần 2 dung bột ra tinh khi rà thỉnh thoảng tạo lực va đập

- Kiểm tra: Lau sạch và quan sát mặt nghiêng có vết sáng bạc đều bề rộng khoảng

1mm.

Hình 3 14 Sửa chữa xu páp 2 2 Sửa chữa cơ cấu tăng cam 2 2 1 Nhiệm vụ căng đ 8Hình 3 14 Sửa chữa xu páp 2 2 Sửa chữa cơ cấu tăng cam 2 2 1 Nhiệm vụ căng đ 9Hình 3 14 Sửa chữa xu páp 2 2 Sửa chữa cơ cấu tăng cam 2 2 1 Nhiệm vụ căng đ 10

Hình 3.14: Sửa chữa xu páp

2.2. Sửa chữa cơ cấu tăng cam

2.2.1. Nhiệm vụ.

căng đ

Giữ cho xích cam luôn luôn ể cơ cấu phân phối khí hoạt động bình thường kh ông phát ra tiếng kêu.

2.2.2. Cấu tạo cơ cấu tăng cam lắp trên xi lanh dùng thanh dẫn hướng

Hình 3.14: Các chi tiết của cơ cấu tăng cam lắp trên xi lanh

2.2.2. Cấu tạo cơ cấu tăng cam dùng pít tông và bánh dẫn hướng


Hình 3 15 Cơ cấu tăng cam lắp trên các te 3 Thực hành sửa chữa 3 1 Chuẩn bị 11Hình 3 15 Cơ cấu tăng cam lắp trên các te 3 Thực hành sửa chữa 3 1 Chuẩn bị 12

Hình 3.15: Cơ cấu tăng cam lắp trên các te


3. Thực hành sửa chữa.

3.1. Chuẩn bị

- Dụng cụ tháo lắp, khay để chi tiết

- Xe máy, Honda, Yamaha, suzuky và các thiết bị

- Bố trí khu vực làm việc và các thiết bị, vật tư phục vụ

3.2. Các bước tháo lắp

3.2.1. Tháo cơ cấu phân phối khí.

- Tháo các chi tiết phụ bao kín động cơ và tháp lắp cam tròn.

- Tháo vít thăm dấu trên các te điện và quay động cơ theo đúng chiều làm việc xác định vị trí dấu O trùng với dấu khắc trên đầu quy lát, lúc đó chữ T ngang với dấu khắc của lốc máy.

Hình 3 16 Xác đình dấu và tháo cam Tháo các te mâm điện Tháo các vít cố định 13

Hình 3.16: Xác đình dấu và tháo cam

- Tháo các te mâm điện

- Tháo các vít cố định nhông cam lấy nhông cam ra ngoài.

- Tháo mâm điện ra khỏi trục cơ.

- Tháo lắp che phớt đầu trục cơ.

- Tháo bánh trung gian, bánh tỳ lấy xích cam ra ( Lắy xích cam phải đưa xuống phía dưới của trục cơ).

- Tháo pít tông tăng cam

- Tháo lắp máy (xem thao pít tông)

3.2.2. Tháo rời các chi tiết ra khỏi nắp máy.

* Tháo xu páp xe số thông thường

+ Tháo lắp đậy hai xu páp

+ Tháo lắp cánh bướm

+ Dùng cây vít dài 10 li văn vào đầu ắc cò rút ắc lấy cò mổ ra.

+ Lật ngửa lắp máy dùng vam hoặc tuýp tháo bu ji úp vào đuôi xu páp vỗ nhẹ lấy móng hãm, lò xo, xu páp ra.

+ Lấy trục cam ra.

- Vê. Sinh các chi tiết

Hình 3 17 Thứ tự các chi tiết của cụm xu páp Tháo xu páp xe ga Tháo lắp máy sau 14

Hình 3.17: Thứ tự các chi tiết của cụm xu páp

* Tháo xu páp xe ga

- Tháo lắp máy sau đó tháo bu lông (1) và chốt giữ bơm nước(2)

Hình 3.18: Tháo xu páp


3.2.3. Kiểm tra các chi tiết.

Sau khi tháo hoàn chỉnh ta tiến hành vệ sinh kiểm tra giá tình trạng hư hỏng của các chi tiết trên dàn cam.

- Xích cam, nhông cam

+ Kiểm tra độ rơ rão của xích cam như sau: Ép xích cam sát vào nhau đưa ra theo phương ngang quan sát nếu đọ độ cong của xích quá lớn càn phải thay thế hoặc đưa xích cam vào ăn khớp với các mắt xích sau đó ép chặt theo đường tròn và xoay nhông cam để xác định độ rơ.

- Bánh dẫn hướng.

+ Kiểm tra độ mòn của bánh trung gian (bánh dãn hướng), quan sát độ mòn trên gân dẫn hướng nếu gân đẫn hướng bị mòn, bị lệch phải tay thế. Kiểm tra độ đảo của bánh và đai ốccố định.

Mòn rơ, mất dàn hồi khi làm việc không giữ cho xích cam thẳng, chuyển động gây ra tiếng kêu.

+ Kiểm tra bánh tỳ, cần tăng cam, pis tông tăng cam. Đối với pít tông tăng cam kiểm tra van một chiều.

3.3. Phương pháp lắp giáp cơ cấu phân phối khí (phương pháp cân cam).

* Xe số thông thường.

Cân cam là quá trình lắp giáp các chi tiết của giàn cam vào đúng các vị trí theo yêu cầu của nhà chế tạo để động cơ làm việc theo đúng nguyên lý.

- Lắp xích cam vào động cơ (chú ý phải đẩy từ trên xuống sau đó lắp xích vào nhông chia thì).

Hình 3 19 Lắp xích cam và phớt dầu Lắp bánh trung gian vào xi lanh ép cần tăng cam 15Hình 3 19 Lắp xích cam và phớt dầu Lắp bánh trung gian vào xi lanh ép cần tăng cam 16


Hình 3.19: Lắp xích cam và phớt dầu

- Lắp bánh trung gian vào xi lanh (ép cần tăng cam cho pit tông tăng cam đi xuống sau đó đưa bánh trung gian vào).

- Lắp nắp che phớt đầu trục (chú ý vị trí các lỗ bắt vít cố định, không để xích cam chôi xuống xi lanh) .

- Lắp chi tiết truyền động của hệ thống khởi động bằng điện.

Hình 3 20 Lắp bộ truyền động đề và vô lăng điện Lắp vô lăng điện Quan 17Hình 3 20 Lắp bộ truyền động đề và vô lăng điện Lắp vô lăng điện Quan 18


Hình 3.20: Lắp bộ truyền động đề và vô lăng điện


- Lắp vô lăng điện (Quan sát đúng vị trí của cá trên trục cơ và phải siết chặt ốc).

- Lắp các te sau đó tháo vít nhựa để quan sát dấu cân cam.

- Quay trục cơ sao cho dấu T ( dấu T là thời điểm pis tông ở ĐCT) trên vô lăng trùng với dấu trên các te, quay theo đúng chiều làm việc của động cơ không để xích cam cuấn vào nhông chia trên trục cơ.

Hình 3 21 Xác định dấu T trên vô lăng và dấu trên nhông cam Quay trục cam theo hai 19Hình 3 21 Xác định dấu T trên vô lăng và dấu trên nhông cam Quay trục cam theo hai 20


Hình 3.21: Xác định dấu T trên vô lăng và dấu trên nhông cam


- Quay trục cam theo hai chiều để xác định hành trình tự do của trục sau đó chia đôi hành trình tự do đó là thời điểm cả hai xu páp đều đóng kín đuôi cò mổ tiếp xúc với trục cam ở vị trí thấp nhất.

- Lắp nhông cam vào trục cam sao cho dấu O trên nhông trùng với đấu trên nắp máy sau đó bắt cố định trục.



Hình 3 22 Lắp nhông cam đúng dấu nắp máy Quay máy kiểm tra lại quan sát các dấu 21


Hình 3.22: Lắp nhông cam đúng dấu nắp máy


- Quay máy kiểm tra lại quan sát các dấu trên vô lăng phải trùng với dấu trên các te, dấu O trên nhong cam trùng với dấu trên lắp máy.

- Lắp nắp cam tròn cho đông cơ hoạt động.

* Xe ga cần chú ý:

- Quay trục cơ sao cho dấu trên cánh quạt(2) trùng dấu (3) trên thân máy

- Lắp xích cam vào nhông cam và lắp nhông cam vào trục cam sao cho dấu INDEX(3) trùng vơi dấu "KWN" (4) trên lăp máy đồng thời hướng lên trên như hình 2

trên nhông cam bquy lát và du "KWN"

Hình 3 23 Dầu trên xe ga Lắp tăng cam Hình 3 24 Lắp cần tăng cam 22Hình 3 23 Dầu trên xe ga Lắp tăng cam Hình 3 24 Lắp cần tăng cam 23


Hình 3.23: Dầu trên xe ga


- Lắp tăng cam

Hình 3 24 Lắp cần tăng cam 24Hình 3 24 Lắp cần tăng cam 25


Hình 3.24: Lắp cần tăng cam

Xem tất cả 240 trang.

Ngày đăng: 28/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí