định kỳ hàng tháng thực hiện đánh giá lại khoản vay, thực hiện Phân loại nợ theo đúng thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, 65 NHNT-PC về ban hành quy định thu hồi nợ bằng biện pháp khởi kiện trong hệ thống Vietcombank). Sau khi đôn đốc khách hàng trả nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ cho khách hàng mà khách hàng vẫn không trả được nợ, ngân hàng tiến hành các biện pháp sau:
- Xử lý tài sản bảo đảm
Gửi thông báo xử lý tài sản bảo đảm (phát mại tài sản) cho khách hàng, bên bảo đảm, khuyến khích khách hàng tự bán tài sản để trả nợ. Quá thời gian trong thông báo trên, khách hàng vẫn không bán được tài sản, Ngân hàng có thể tiến hành một trong các cách sau:
+ Nhận TSBĐ để cấn trừ nợ nếu TSBĐ có thể sử dụng theo giấy phép kinh doanh của Vietcombank, cụ thể: Bất động sản sử dụng là nhà ở, tài sản như oto,…
+ Giảm giá để bán trực tiếp, bán đấu giá tiếp
• Thuê công ty thu hồi nợ
• Thực hiện bán nợ theo quy định hiện hành của Vietcombank và NHNN về việc mua, bán nợ.
• Sử dụng dự phòng rủi ro
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng trả hết nợ, Ngân hàng thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất toán khoản vay, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng thời thực hiện giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tiền vay theo đúng quy định.
Ngoài ra, đối với từng trường hợp cho vay cụ thể, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam cũng đã ban hành các quy định hướng dẫn cụ thể đối với từng sản phẩm.
Mặc dù vậy, vẫn còn tồn tại vấn đề phối kết hợp giữa các phòng ban trong quy trình cấp tín dụng, chưa phân định rõ trách nhiệm ở một số khâu (đặc biệt là giữa Cán bộ quan hệ khách hàng, cán bộ thẩm định), hoặc sự phân định chưa được phù hợp, ví dụ cán bộ thẩm định tín dụng vừa thẩm định hồ sơ tín dụng, vừa thẩm định
tài sản bảo đảm, có thể dẫn tới tình trạng thực hiện thẩm định không khách quan nhằm nâng số tiền cấp tính dụng, gây rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó, hiện nay mỗi phòng giao dịch chỉ bố trí 1 cán bộ khách hàng, 1 cán bộ thẩm định nên việc phát triển mạnh về tín dụng khách hàng cá nhân như hiện nay sẽ gây áp lực lớn đến cán bộ tín dụng, lãnh đạo phòng giao dịch đa số chưa có nhiều kinh nghiệm thẩm định tín dụng, nên cũng dễ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
2.2.2 Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Vietcombank Bắc Ninh
Đối với các sản phẩm cho vay KHCN tại Vietcombank Bắc Ninh, có thể chia thành 02 nhóm: (i) nhóm sản phẩm cho vay tiêu dùng và (ii) nhóm sản phẩm cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh. Trong đó, bao gồm sản phẩm chuẩn và sản phẩm không chuẩn. Sản phẩm chuẩn là những sản phẩm được xây dựng riêng, khách hàng vay vốn phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định trong nội dung sản phẩm, có tên gọi sản phẩm cụ thể, ví dụ: cho vay mua đất, xây sửa nhà; cho vay mua ô tô; cho vay mua nhà dự án; cho vay kinh doanh tài lộc; cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm... Sản phẩm cho vay không chuẩn là ngoài những sản phẩm chuẩn, tức không đáp ứng dù chỉ một trong các các điều kiện để vào sản phẩm chuẩn, hoặc những sản phẩm vay chưa được Vietcombank xây dựng.
Sản phẩm cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh | |
+ Sản phẩm cho vay mua đất, sửa nhà KHCN +Sản phẩm cho vay mua ô tô KHCN + Sản phẩm cho vay mua nhà dự án KHCN +Sản phẩm cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo dành cho KHCN +Sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài san đảm bảo dành cho KHCN +Sản phẩm cho vay tiêu dùng dành cho cán bộ của VCB + Sản phẩm cho vay cầm cố GTCG tại quầy | +Sản phẩm cho vay kinh doanh tài lộc dành cho KHCN + Sản phẩm cho vay hỗ trợ kinh doanh trung dài hạn dành cho KHCN |
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh Nghiệm Về Quản Trị Rrtd Trong Cho Vay Khcn Của Một Số Chi Nhánh Nhtm
- Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Việt Nam- Cn Bắc Ninh
- Lợi Nhuận Sau Dprr Của Vietcombank Bắc Ninh Qua Các Năm
- Tỷ Trọng Dư Nợ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Vcb Bắc Ninh
- Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn Tín Dụng Khcn Của Vietcombank Bắc Ninh
- Kết Quả Chấm Điểm Xếp Hạng Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank Bắc Ninh
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
a. Nhóm sản phẩm cho vay tiêu dùng
Sản phẩm cho vay mua đất, xây, sửa nhà cho KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Cá nhân đủ điều kiện pháp lý có nhu cầu vay vốn để mua đất/ bù đắp tiền mua đất, hoặc xây sửa nhà/ bù đắp tiền xây sửa nhà.
- Điều kiện thu nhập: Thu nhập tối thiểu 5 triệu đồng/người, trong trường hợp 02 vợ chồng cùng vay thì thu nhập tối thiểu của cả 02 người là 10 triệu đồng.
- Điều kiện tài sản bảo đảm: TSBĐ phải của chính khách hàng hoặc bố/mẹ/con đẻ của khách hàng vay, mức vay thông thường tối đa 70% giá trị định giá theo thị trường.
- Điều kiện khác: (i) Hệ số trả nợ (số tiền trả nợ quy tháng của KH/ thu nhập bình quân quy tháng của KH) tối đa 60% (ii) Thời hạn vay tối đa 15 năm + tuổi khách hàng tại thời điểm xét vay không quá 75 tuổi (iii) XHTD của KH từ A trở lên và không có nợ nhóm 2 trở lên trong 12 tháng kể từ ngày đề xuất vay vốn.
Sản phẩm cho vay mua nhà dự án dành cho KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Cá nhân đủ điều kiện pháp lý có nhu cầu vay vốn để mua nhà dự án (căn hộ chung cư, nhà liền kề)/ bù đắp tiền đã mua nhà dự án.
- Điều kiện thu nhập: Thu nhập tối thiểu 5 triệu đồng/người, trong trường hợp 02 vợ chồng cùng vay thì thu nhập tối thiểu của cả 02 người là 10 triệu đồng.
- Điều kiện đối với dự án: Dự án có pháp lý xây dựng đầy đủ và chưa được thế chấp tại bất kỳ TCTD nào khác.
- Điều kiện tài sản bảo đảm: Có thể chính tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác của chính KH, hoặc bố/mẹ/con đẻ của khách hàng vay, mức vay thông thường tối đa 70% giá trị định giá.
- Điều kiện khác: (i) Hệ số trả nợ (số tiền trả nợ quy tháng của KH/ thu nhập bình quân quy tháng của KH) tối đa 60% (ii) Thời hạn vay tối đa 15 năm +tuổi khách hàng tại thời điểm xét vay không quá 75 tuổi (iii) XHTD của KH từ A trở lên và không có nợ nhóm 2 trở lên trong 24 tháng kể từ ngày đề xuất vay vốn
(iv) Hồ sơ vay vốn kèm bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của TCTD đối với khách hàng khi chủ đầu tư không bàn giao được nhà theo đúng tiến độ.
Sản phẩm cho vay mua ô tô tiêu dùng dành cho KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Cá nhân đủ điều kiện pháp lý có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô mới/ ô tô đã qua sử dụng/ bù đắp tiền mua xe.
- Điều kiện thu nhập: Thu nhập tối thiểu từ 8 triệu đồng/tháng trở lên.
- Thời hạn cho vay: Tối đa 07 năm.
- Điều kiện tài sản bảo đảm: Tài sản hình thành từ vốn vay (tối đa 70% giá
trị xe).
- Điều kiện khác: (i) Hệ số trả nợ (số tiền trả nợ quy tháng của KH/ thu
nhập bình quân quy tháng của KH) tối đa 60% (ii) KH không quá 60 tuổi tại thời điểm vay vốn (iii) XHTD của KH từ A trở lên và không có nợ nhóm 2 trở lên trong 24 tháng kể từ ngày đề xuất vay vốn.
Ngoài ra, Vietcombank còn phối hợp với một số đối tác xây dựng sản phẩm riêng theo từng thời kỳ, ví dụ sản phẩm cho vay mua ô tô Trường Hải, cho vay mua ô tô Honda Việt Nam.
Sản phẩm cho vay tiêu dùng không có bảo đảm bằng tài sản dành cho KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Thanh toán các chi phí hợp pháp cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của Khách hàng và gia đình của Khách hàng (mua sắm thiết bị điện tử, mua xe máy, học tập/ du lịch, khám chữa bệnh, đầu tư trang thiết bị, nội thất gia đình).
- Điều kiện thu nhập: Thu nhập tối thiểu từ 5 triệu đồng/tháng trở lên
- Thời hạn cho vay: Tối đa 05 năm.
- Hạn mức vay: Đối với cán bộ không giữ chức vụ: tối đa 12 lần lương bình quân nhưng không quá 200 triệu đồng/KH; đối với cán bộ giữ chức vụ từ phó phòng trở lên: tối đa 18 lần lương bình quân nhưng không quá 500 triệu đồng/KH.
- Điều kiện tài sản bảo đảm: Không có tài sản bảo đảm.
- Điều kiện khác: (i) Hệ số trả nợ (số tiền trả nợ quy tháng của KH/ thu nhập bình quân quy tháng của KH) tối đa 50% (ii) KH không quá 60 tuổi tại thời điểm vay vốn (iii) XHTD của KH từ A trở lên và không có nợ nhóm 2 trở lên trong 24 tháng kể từ ngày đề xuất vay vốn (iii) Thời gian lao động của KH phải từ 12
tháng trả lên (iv) KH vay vốn phải được trả lương qua tài khoản ngân hàng Vietcombank, trừ trường hợp KH làm việc tại cơ quan Nhà nước, sở, ban, ngành, quân đội, công an.
Sản phẩm cho vay tiêu dùng có bảo đảm bằng tài sản đối với KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Thanh toán các chi phí hợp pháp cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của Khách hàng và gia đình của Khách hàng (mua sắm thiết bị điện tử, mua xe máy, học tập/ du lịch, khám chữa bệnh, đầu tư trang thiết bị, nội thất gia đình, không áp dụng cho vay vốn mua ô tô, mua đất, xây nhà).
- Điều kiện thu nhập: Thu nhập tối thiểu từ 5 triệu đồng/tháng trở lên.
- Thời hạn cho vay: TSBĐ là bất động sản tối đa 10 năm, TSBĐ là ô tô tối đa 5 năm.
- Điều kiện tài sản bảo đảm: TSBĐ của Khách hàng, bên thứ ba có huyết thống là bố/mẹ/con đẻ của KH, TSBĐ có thể là ô tô, bất động sản... Tỷ lệ cho vay theo chính sách bảo đảm từng thời kỳ.
- Mức cấp tín dụng tối đa: 1 tỷ đồng/KH.
- Điều kiện khác: (i) Hệ số trả nợ (số tiền trả nợ quy tháng của KH/ thu nhập bình quân quy tháng của KH) tối đa 60% (ii) KH không quá 65 tuổi tại thời điểm vay vốn (iii) XHTD của KH từ A trở lên và không có nợ nhóm 2 trở lên trong 24 tháng kể từ ngày đề xuất vay vốn.
Sản phẩm cho vay tiêu dùng dành cho cán bộ Vietcombank
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cán bộ Vietcombank và gia đình cán bộ Vietcombank.
- Thời hạn cho vay: Tối đa 05 năm.
- Điều kiện tài sản bảo đảm: Đối với cán bộ là người thẩm định và xét duyệt cho vay cầm cố tiền gửi 5 triệu đồng, đối với cán bộ khác: cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
- Mức cấp tín dụng tối đa: 24 lần tháng lương công việc của cán bộ, tối đa không quá 500 triệu đồng/người.
- Điều kiện khác: (i) KH chỉ được vay duy nhất tại 01 Chi nhánh (ii) Phải có xác nhận của lãnh đạo phòng chủ quản.
- Lãi suất cho vay: Dành riêng cho cán bộ Vietcombank bằng lãi suất huy động tiết kiệm 12 tháng trả sau của tiền gửi cá nhân tại Vietcombank cộng biên độ từ 0% - 1% tùy vào các vị trí công tác.
Sản phẩm cho vay cầm cồ Giấy tờ có giá (GTCG) tại quầy dành cho KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: KHCN vay vốn để tiêu dùng không trái pháp luật.
- Hạn mức vay: Nếu loại tiền của GTCG là VNĐ thì mức vay tối đa 100% giá trị GTCG tại thời điểm vay, nếu loại tiền của GTCG là ngoại tệ thì mức vay tối đa 95% gía trị GTCG tại thời điểm vay, đảm bảo khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi tiền vay.
- Thời hạn cho vay: KH có thể vay hạn mức hoặc từng lần, thời hạn vay không cao hơn kỳ hạn gửi của GTCG.
- Lãi suất cho vay: thay đổi theo quy định VCB từng thời kỳ, hiện tại đang áp dụng như sau: (i) GTCG áp dụng cho đồng VNĐ: đối với khoản vay dưới 12 tháng, lãi suất cho vay bằng lãi suất huy động đang áp dụng với GTCG đó + 1,5%; đối với khoản vay trên 12 tháng, lãi suất cho vay bằng lãi suất huy động đang áp dụng với GTCG đó + 3%. (ii) GTCG áp dụng cho ngoại tệ: đối với khoản vay dưới 12 tháng, lãi suất cho vay bằng lãi suất huy động đang áp dụng với GTCG đó + 2,5%; đối với khoản vay trên 12 tháng, lãi suất cho vay bằng lãi suất huy động đang áp dụng với GTCG đó + 3,5%.
b. Nhóm sản phẩm cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh
Sản phẩm cho vay kinh doanh tài lộc dành cho KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh cho KHCN tự kinh doanh, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, kê khai và đóng thuế đầy đủ.
- Hạn mức vay: Tối đa 85% chi phí hợp lý thực hiện phương án kinh doanh/ trường hợp ngành nghề pháp luật không yêu cầu đăng ký kinh doanh thì hạn mức vay tối đa là 1 tỷ đồng.
- Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng phù hợp với nhu cầu vay vốn.
- Các điều kiện vay vốn:
KH đủ 18 tuổi và không quá 70 tuổi tại thời điểm đề xuất cấp tín dụng, đủ các điều kiện và pháp lý như đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Không có nợ nhóm 2 tại thời điểm đề xuất vay vốn và không có nợ xấu trong vòng 24 tháng kể từ ngày đề xuất vay vốn. XHTD từ mức A trở lên.
Thời gian hoạt động của khách hàng tối thiểu 12 tháng kể từ ngày đề xuất vay
vốn.
Khách hàng hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với cơ
quan nhà nước.
Sản phẩm cho vay hỗ trợ kinh doanh trung dài hạn dành cho KHCN
- Đối tượng áp dụng và mục đích vay vốn: Cá nhân tự kinh doanh, thành viên hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân vay vốn mới mục đích thanh toán các chi phí, hợp lý hợp lệ hợp pháp mua sắm phương tiện vận tải, máy móc thiết bị xây dựng nhà xưởng, sửa chữa nâng cấp tài sản cố định.
- Điều kiện khách hàng:
+ KH đủ 18 tuổi và không quá 65 tuổi tại thời điểm đề xuất cấp tín dụng, đủ các điều kiện và pháp lý như đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
+ Người ký kết văn bản giấy tờ liên quan đến việc vay vốn là cá nhân chủ hộ kinh doanh, trường hợp hộ kinh doanh có từ 02 thành viên thì tất cả các thành viên
phải cùng ký hoặc phải có ủy quyền hợp pháp.
+ KH không có nợ nhóm 2 trở lên trong vòng 12 tháng kể từ ngày đề xuất vay vốn. XHTD từ A trở lên tại Vietcombank.
+ Thời gian hoạt động của KH theo giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tối thiểu 12 kể từ ngày đề xuất vay vốn.
+ Kết quả kinh doanh trong vòng 12 tháng liền kề trước thời điểm xem xét cho vay Sản phẩm có lãi. KH hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với các cơ quan Nhà nước, phương án sản xuất kinh doanh được đánh giá là khả thi.
- Hạn mức cho vay tối đa 70% giá trị phương án và không vượt quá 5 tỷ đồng/KH, thời hạn cho vay trên 1 năm và tối đa 5 năm.
- Hệ số trả nợ tại Vietcombank tối đa không quá 60%.
Các sản phẩm cho vay KHCN của Vietcombank gồm nhiều sản phẩm chuẩn, để được tham gia vào nhóm sản phẩm chuẩn này yêu cầu Khách hàng phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, điều kiện của từng sản phẩm. Khi đã được tham gia vào sản phẩm chuẩn thì mức lãi suất cho vay của khách hàng khá ưu đãi. Còn trong trường hợp khách hàng không đủ điều kiện tham gia vào sản phẩm chuẩn thì khách hàng phải vay với mức lãi suất thông thường, mức lãi suất cho vay của khách hàng thường cao hơn từ 1-1,5% so với sản phẩm chuẩn.
2.2.3 Thực trạng kết quả cho vay KHCN Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
Giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020, tình hình kinh tế tỉnh Bắc Ninh gặp nhiều thuận lợi và tăng trưởng tốt, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2017 và năm 2018 lần lượt là 19,12% và 10,6%, GDP tỉnh Bắc Ninh năm 2017 và 2018 lần lượt chiếm tỷ trọng 3,25% và 3,4% GDP cả nước, giữ vững đứng thứ 4/63 tỉnh thành cả nước (sau TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đồng Nai). Thu nhập bình quân đầu người cuối năm 2020 đạt 5,44 triệu đồng/người tháng, đứng thứ 5 cả nước. Trong những năm qua, Bắc Ninh đang dần trở thành một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp với cơ chế đầu tư thông thoáng cùng hàng loạt chính sách ưu đãi, công tác xúc tiến, thu hút đầu tư. Năm 2017, tỉnh Bắc Ninh đã thu hút số vốn FDI là 3,4 tỷ USD chiếm 9,5% tổng số vốn FDI của cả nước, năm 2018 tỉnh Bắc Ninh tiếp tục hút vốn đầu tư FDI 1,1 tỷ USD, lũy kế đến cuối năm 2018, tỉnh Bắc Ninh đã thu hút khoảng 1.300 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư ước đạt 17,2 tỷ USD đến từ 34 quốc gia