Ông/bà Có Nhận Xét Gì Về Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Dnbh Phi Nhân Thọ Ở Việt Nam Hiện Nay?


PHỤ LỤC 2

THÔNG TIN VỀ CHUYÊN GIA PHỎNG VẤN


STT

Đơn vị công tác

Chức danh

Trình độ học vấn

Chuyên gia 1

Cục quản lý và giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính

Phó Cục trưởng

Thạc sĩ


Chuyên gia 2

Cục Quản lý và Giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính

Giám đốc trung tâm

Tiến sĩ


Chuyên gia 3

Cục Quản lý và Giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính

Chuyên viên

Thạc sĩ


Chuyên gia 4

Học viện Tài chính - Bộ Tài chính

Giảng viên,

Trưởng bộ môn

PGS, TS


Chuyên gia 5

Viện Chiến lược và chính sách tài chính - Bộ Tài chính

Trưởng ban

Tiến sĩ

Chuyên gia 6

Hiệp hội bảo hiểm

Phó chủ tịch

Tiến sĩ


Chuyên gia 7

Tập đoàn Bảo Việt

Uỷ ban thù lao và bổ nhiệm

Tiến sĩ

Chuyên gia 8

Tổng Công ty bảo hiểm Bảo Việt

Giám đốc kinh doanh

Thạc sĩ

Chuyên gia 9

Công ty cổ phần bảo hiểm Bảo Minh

Phó Tổng giám đốc

Thạc sĩ

Chuyên gia 10

Công ty bảo hiểm Toàn Cầu

Phó Tổng giám đốc

Thạc sĩ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam - 23


PHỤ LỤC 3

NỘI DUNG PHIẾU PHỎNG VẤN

Tôi tên là Lê Hà Trang, hiện đang công tác tại Bộ môn Tài chính doanh nghiệp, Khoa Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Thương Mại. Tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam”, có một số nội dung trong nghiên cứu mong muốn được trao đổi và tham khảo ý kiến từ các chuyên gia để kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học và thực tiễn. Nội dung của buổi phỏng vấn chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, làm thuyết phục và gia tăng giá trị, từ đó tạo lập căn cứ cho các nhận định, đánh giá về hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam. Vì vậy tôi rất muốn lắng nghe ý kiến của Ông/Bà về một số nội dung liên quan đến đề tài.

A - Thông tin về chuyên gia được phỏng vấn

Họ và tên:..........................................................................................................

Giới tính:............................................................................................................

Trình độ học vấn:...............................................................................................

Chức danh:.........................................................................................................

Đơn vị công tác..................................................................................................

Điện thoại: .........................................................................................................

Email: ................................................................................................................

B - Câu hỏi phỏng vấn

1. Ông/Bà có nhận xét gì về tình hình hoạt động kinh doanh của các DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam hiện nay?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Theo Ông/Bà thì nhân tố nào là nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam hiện nay?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Theo Ông/Bà nếu đánh giá quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh theo 4 tiêu chí: tính hiệu lực, tính hiệu quả, tính phù hợp và tính bền vững thì được thể hiện trên những khía cạnh nào?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................


4. Ông/Bà có đánh giá như thế nào về những thành công đạt được trong quản lý nhà nước đối với hoạt đông kinh doanh của DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2017?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

5. Những hạn chế nào mà Ông/Bà cho là còn tồn tại trong hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBH phi nhân thọ trong thời gian qua? Nguyên nhân của hạn chế đó?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

6. Ông/Bà có thể đưa ra những gợi ý nào về giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam trong thời gian tới?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã dành thời gian trao đổi, chia sẻ và cung cấp những thông tin quý báu!



PHỤ LỤC 4 PHIẾU KHẢO SÁT

(Về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBH phi nhân thọ)

Kính gửi: Ông(bà) …………………………………………………………… Cơ quan công tác:…………………………………………………………….

Hiện tại, tôi đang tiến hành một nghiên cứu với tên đề tài là: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam”. Để có những kết luận mang tính khách quan nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các DNBHPNT ở Việt Nam hiện nay, tôi muốn xin ý kiến đánh giá của ông/bà về về những nội dung sau:

Ở phần 1 và phần 2 tôi muốn được xin ý kiến về mức độ đồng ý của ông/bà về những nhận định đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT theo thang điểm từ 1 đến 5.

Ở phần 3, tôi muốn được xin ý kiến đánh giá của ông/bà về mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của từng tiêu chí quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT ở Việt Nam theo thang điểm từ 1 đến 5.

Sẽ không có câu hỏi nào là đúng hay sai, những câu trả lời của ông/bà sẽ chỉ được dùng vào mục đích nghiên cứu khoa học, đồng thời các thông tin cá nhân của ông/bà sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Nếu ông/bà muốn biết kết quả của khảo sát này, xin vui lòng gửi lại địa chỉ email của ông/ bà cho chúng tôi.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông (bà)!


Phần 1: Đánh giá về hoạt động kinh doanh của DNBHPNT ở Việt Nam

Rất không đồng ý

Không

đồng ý

Lưỡng lự

Đồng ý

Rất đồng

ý

1.1 Hoạt động kinh doanh của các DNBHPNT

ngày càng thể hiện vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế và ổn định của xã hội






1.2 l Các sản phẩm bảo hiểm của các

DNBHPNT ngày càng có chất lượng






1.3 Các kênh phân phối của DNBHPNT ngày

càng đa dạng






1.4 Các DNBHPNT đều đảm bảo khả năng thanh toán cho các hợp đồng bảo hiểm






1.5 Các DNBHPNT thực hiện hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh






PHẦN 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT






2.1 Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý






2.1.1 Quan điểm, đường lối lãnh đạo của NN là tạo điều kiện phát triển hoạt động kinh doanh của DNBHPNT







2.1.2 Phương thức quản lý hoạt động kinh doanh của DNBHPNT ngày càng được đổi mới






2.1.3 Mô hình tổ chức QLNN về hoạt động kinh doanh của DNBHPNT đáp ứng được yêu cầu quản lý thực tiễn






2.1.4 Đội ngũ cán bộ quản lý hoạt động kinh

doanh của DNBHPNT có năng lực quản lý






2.1.5 Cơ sơ hạ tầng phục vụ cho hoạt động

QLNN đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT ngày càng hiện đại






2.2 Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý






2.2.1 Các DNBHPNT nhận thức rõ ý nghĩa và vai trò của QLNN đối với hoạt động kinh doanh






2.2.2 Các DNBHPNT có nguồn lực và khả năng

tổ chức hoạt động kinh doanh






2.2.3 Đội ngũ cán bộ thực hiện hoạt động kinh doanh của các DNBHPNT có chuyên môn,

nghiệp vụ






2.2.4 Các DNBHPNT đều ứng dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động kinh doanh






2.3 Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý






2.3.1 Chính sách pháp luật của Nhà nước đối với

hoạt động kinh doanh của DNBHPNT ngày càng hoàn thiện






2.3.2 Kinh tế - xã hội phát triển thúc đẩy mở rộng kinh doanh của các DNBHPNT






2.3.3 Môi trường đầu tư thuận lợi

2.3.4 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm ngày càng sâu rộng






2.3.5 Cạnh tranh trong hoạt động của các

DNBHPNT ngày càng mạnh mẽ






2.3.6 Sự phát triển của khoa học công nghệ

2.3.7 Nhận thức của người dân đối với việc tham gia bảo hiểm phi nhân thọ ngày càng cao







Phần 3: Đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các DNBHPNT ở Việt Nam hiện nay.

Nghiên cứu thực hiện điều tra mức độ quan trọng và mức độ thực hiện từng tiêu thức đánh giá quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các DNBHPNT ở Việt Nam hiện nay. Thang đo được xác định như sau:

Mức độ quan trọng: 1=Không quan trọng; 2=Ít quan trọng; 3= Trung bình; 4= Khá quan trọng; 5 = Rất quan trọng

Mức độ thực hiện: 1= Rất không tốt; 2 = Không tốt; 3= Trung bình; 4 = Khá tốt; 5= Rất tốt


Mức độ quan trọng

3.1 Đánh giá tính hiệu lực:

Mức độ thực hiện






3.1.1 Các chính sách phát triển hoạt động kinh doanh của DNBHPNT có sự gắn kết với các chính

sách phát triển kinh tế xã hội khác của đất nước











3.1.2 Các quy định về thủ tục quản lý hành chính trong hoạt động kinh doanh theo hướng tạo điều

kiện thuận lợi cho DNBHPNT











3.1.3 Các chính sách pháp luật của NN về hoạt động kinh doanh của DNBHPNT được ban hành

kịp thời











3.1.4 Có sự phối hợp giữa nhiều cấp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của

DNBHPNT











3.1.5 DNBHPNT thực thi nghiêm túc các kế

hoạch, chính sách quản lý của NN











3.1.6 Quy trình quản lý, giám sát của cơ quan QLNN đối với hoạt động kinh doanh của

DNBHPNT rõ ràng











3.1.7 Việc xử lí vi phạm trong hoạt động kinh

doanh của DNBHPNT có tính răn đe











3.2 Đánh giá tính hiệu quả











3.2.1 Các VBPL quy định về hoạt động kinh doanh của DNBHPNT đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý

nhà nước











3.2.2 QLNN đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT làm gia tăng cung ứng vốn cho sự phát

triển nền kinh tế











3.2.3 QLNN đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT làm cho người dân ngày càng quan

tâm đến các sản phẩm dịch vụ của các DNBHPNT











3.2.4 NN có chính sách trợ cấp tài chính cho các

DNBHPNT thực hiện kinh doanh











3.2.5 Nguồn nhân lực QLNN đối với hoạt động kinh doanh đối với các DNBHPNT có năng lực

chuyên môn











3.2.6 Chi phí cho hoạt động quản lý NN đối với

hoat động kinh doanh của DNBHPNT là phù hợp











3.3 Đánh giá tính phù hợp











3.3.1 Các mục tiêu NN về hoạt động kinh doanh

của DNBHPNT được ban hành phù hợp với thực trạng phát triển của DN và nền KTXH












3.3.2 Các chính sách pháp luật của NN về hoạt

động kinh doanh của DNBHPNT được ban hành có tính khả thi cao











3.3.3 Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của DNBHPNT hướng đến chuẩn mực quốc

tế











3.3.4 Cơ quan QLNN phải sát sao đối với hoạt

động kinh doanh của DNBHPNT











3.3.5 Hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng để QLNN đối với hoạt động kinh doanh của

DNBHPNT











3.4 Đánh giá tính bền vững











3.4.1 NN kiểm soát đảm bảo an toàn tài chính trong

hoạt động kinh doanh của DNBHPNT











3.4.2 QLNN đối với hoạt động kinh doanh của

DNBHPNT hướng đến bảo vệ quyền lợi người tham gia bảo hiểm











3.4.3 QLNN đối với hoạt động kinh doanh của

DNBHPNT tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các DNBHPNT











3.4.4 Nhà nước phát triển hoạt động kinh doanh

của các DNBHPNT theo xu hướng mở rộng hợp tác quốc tế











3.4.5 Cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động

kinh doanh của DNBHPNT chú trọng đến công tác dự báo những biến động của thị trường BHPNT











3.4.6 Nhà nước có sự hỗ trợ để phát triển một số

sản phẩm bảo hiểm có tính an sinh xã hội






6. Xin ông/bà cho biết, ông/bà đang làm việc ở khu vực nào?


Cơ quan QLNN về BH

DNBHPNT

Cơ quan nghiên cứu

Người tham gia BH

Khác

7. ng/bà là: Cán bộ quản lý không giữ chức vụ quản lý

8. Trình độ học vấn:

9. Giới tính:

10. Độ tuổi:


Dưới 20 tuổi

Từ 20 đến 30

Từ 30 đến 40

Từ 40 đến 50

Trên 50


Xin trân trọng cảm ơn ông/bà!



PHỤ LỤC 5

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ VÀ CÁ NHÂN ĐƯỢC GỬI PHIẾU KHẢO SÁT

STT

Đơn vị gửi phiếu khảo sát

Số lượng

1

Cục quản lý và giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính

15

2

Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt

15

3

Tổng công ty cổ phần Bảo Minh

15

4

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex PJICO

15


Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bảo Long

10

5

Tổng công ty bảo hiểm Dầu khí PVI

15

6

Tổng công ty bảo hiểm Bưu điện PTI

15


7

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương (VBI)

10

8

Công ty TNHH bảo hiểm Samsung Vina

10


9

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIC)

10

10

Công ty cổ phần bảo hiểm AAA

10

11

Công ty TNHH bảo hiểm AIG Việt Nam

10


12

Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ABIC)

15

13

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Toàn cầu GIC

15

14

Công ty cổ phần bảo hiểm Phú Hưng (PAC)

10

15

Công ty TNHH bảo hiểm MISG

10

16

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm quân đội MIC

15

17

Công ty cổ phần bảo hiểm hàng khôngVNI

10

18

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội (BSH)

5

19

Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng Vương (BHV)

5

20

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân Thành

5

21

Các nhà nghiên cứu

10


Tổng

250

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/05/2024