Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS
Nội dung giáo dục Giá trị sống cho học sinh | Mức độ phù hợp | Trung bình | Thứ bậc | ||||||
Rất phù hợp | Tương đối phù hợp | Không phù hợp | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | 12 giá trị sống của nhân loại | 322 | 83.9 | 62 | 16.1 | 0 | 0.0 | 2.84 | 3 |
2 | Các giá trị truyền thống của con nguời Việt Nam | ||||||||
2.1 | Lòng yêu nước | 341 | 88.8 | 43 | 11.2 | 0 | 0.0 | 2.89 | 2 |
2.2 | Truyền thống đoàn kết | 312 | 81.3 | 72 | 18.8 | 0 | 0.0 | 2.81 | 4 |
2.3 | Cần cù và sáng tạo | 272 | 70.8 | 81 | 21.1 | 31 | 8.1 | 2.63 | 7 |
2.4 | Lạc quan | 296 | 77.1 | 44 | 11.5 | 44 | 11.5 | 2.66 | 6 |
2.5 | Tinh thần nhân đạo | 303 | 78.9 | 81 | 21.1 | 0 | 0.0 | 2.79 | 5 |
2.6 | Lòng yêu thương và quý trọng con nguời | 348 | 90.6 | 36 | 9.4 | 0 | 0.0 | 2.91 | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chỉ Đạo, Giám Sát Hoạt Động Giáo Dục Gts Cho Học Sinh Thcs
- Khái Quát Về Tình Hình Về Kinh Tế Xã Hội, Giáo Dục Trung Học Cơ Sở Thành Phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh
- Thực Trạng Nhận Thức Của Cbql, Gv, Phụ Huynh Và Học Sinh Về 12 Giá Trị Sống Cho Học Sinh Thcs
- So Sánh Kết Quả Giáo Dục Giá Trị Sống Cho Học Sinh Thcs Trong Môn Học Và Trong Hđ Ngll
- So Sánh Mức Độ Tổ Chức Bộ Máy Nhân Sự Và Xây Dựng Quy Định Triển Khai Hoạt Động Giáo Dục Giá Trị Sống Cho Học Sinh Thcs
- So Sánh Mức Độ Huy Động Và Phối Hợp Các Lực Lượng Tham Gia Giáo Dục Giá Trị Sống Cho Học Sinh Thcs
Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.
Qua số liệu trong bảng trên cho thấy: Nội dung Lòng yêu thương và quý trọng con nguời được đánh giá cao nhất vời ĐTB = 2.91 ở vị trí số 1. Có thể thấy, đây là một giá trị truyền thống của con người Việt Nam qua các thời kỳ. Ở vị trí thứ 2 với ĐTB =
2.89 là nội dung về Lòng yêu nước, đây cũng là một đặc trưng cơ bản, một giá trị sống luôn được thể hiện trong mỗi người dân Việt Nam chúng ta. Tiếp theo ở vị trí thứ 3 là 12 giá trị sống của nhân loại với ĐTB = 2.84. Các giá trị còn lại đều được đánh giá ở mức cao với ĐTB đạt được từ 2.66 đến 2.81. Qua đây cho thấy, CBQL, GV, CMHS và HS đã có những đánh giá cao về mức độ phù hợp trong các nội dung giáo dục giá trị sống cho HS THCS. Đây là điều đáng mừng và là cơ sở để triển khai các mặt giáo dục nhằm phát triển toàn diện nhân cách học sinh.
Cũng để tìm hiểu thực trạng mức độ thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL chúng tôi tiến hành khảo sát và thu được kết quả trong bảng 2.12 và 2.13.
TT | Nội dung giáo dục Giá trị sống cho học sinh | Mức độ thực hiện trong môn học | Trung bình | Thứ bậc | |||||
Tốt | Trung bình | Chưa tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | 12 giá trị sống của nhân loại | 318 | 82.8 | 66 | 17.2 | 0 | 0 | 2.83 | 2 |
2 | Các giá trị truyền thống của con nguời Việt Nam | ||||||||
2.1 | Lòng yêu nước | 366 | 95.3 | 18 | 4.7 | 0 | 0 | 2.95 | 1 |
2.2 | Truyền thống đoàn kết | 288 | 75.0 | 96 | 25.0 | 0 | 0 | 2.75 | 5 |
2.3 | Cần cù và sáng tạo | 278 | 72.4 | 106 | 27.6 | 0 | 0 | 2.72 | 6 |
2.4 | Lạc quan | 303 | 78.9 | 81 | 21.1 | 0 | 0 | 2.79 | 3 |
2.5 | Tinh thần nhân đạo | 300 | 78.1 | 84 | 21.9 | 0 | 0 | 2.78 | 4 |
2.6 | Lòng yêu thương và quý trọng con nguời | 364 | 94.8 | 20 | 5.2 | 0 | 0 | 2.95 | 1 |
Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học
Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong HĐ NGLL
Nội dung giáo dục Giá trị sống cho học sinh | Mức độ thực hiện trong HĐ NGLL | Trung bình | Thứ bậc | ||||||
Tốt | Trung bình | Chưa tốt | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | 12 giá trị sống của nhân loại | 291 | 75.8 | 80 | 20.8 | 13 | 3.4 | 2.72 | 1 |
2 | Các giá trị truyền thống của con nguời Việt nam | ||||||||
2.1 | Lòng yêu nước | 211 | 54.9 | 102 | 26.6 | 71 | 18.5 | 2.36 | 2 |
2.2 | Truyền thống đoàn kết | 189 | 49.2 | 95 | 24.7 | 100 | 26.0 | 2.23 | 4 |
2.3 | Cần cù và sáng tạo | 166 | 43.2 | 124 | 32.3 | 94 | 24.5 | 2.19 | 5 |
2.4 | Lạc quan | 111 | 28.9 | 167 | 43.5 | 106 | 27.6 | 2.01 | 6 |
2.5 | Tinh thần nhân đạo | 105 | 27.3 | 166 | 43.2 | 113 | 29.4 | 1.98 | 7 |
2.6 | Lòng yêu thương và quý trọng con nguời | 188 | 49.0 | 101 | 26.3 | 95 | 24.7 | 2.24 | 3 |
Qua số liệu thu được từ bảng 2.12 và 2.13 cho thấy, các giá trị về Lòng yêu nước và Lòng yêu thương và quý trọng con nguời đều được CBQL, GV, CMHS và HS đánh giá cao về mức độ thực hiện trong các môn học, với số ĐTB = 2.95, cùng ở vị trí thứ nhất. Tuy nhiên, về mức độ thực hiện các giá trị này trong hoạt động NGLL lại chỉ ở mức khá với ĐTB lần lượt là 2.36 và 2.24 ở các vị trí thứ 2 và 3. Cũng qua khảo sát, 12 giá trị sống của nhân loại được đánh giá ở vị trí thứ 2 về mức độ thực hiện trong các môn học, với số ĐTB = 2.83, nhưng lại là vị trí thứ nhất với ĐTB =
2.72 về mức độ thực hiện trong HĐ NGLL. Các giá trị khác như Truyền thống đoàn kết; Cần cù và sáng tạo; Lạc quan; Tinh thần nhân đạo đều được đánh giá ở mức tốt trong các môn học nhưng chỉ ở mức khá với HĐ NGLL. Đây là điều mà CBQL, GV cần chú ý có biện pháp để các giá trị này được thực hiện tốt hơn thông qua các HĐ NGLL. Trao đổi về vấn đề trên, qua phỏng vấn, cô giáo N T H cho biết: Thực tế khi triển khai các giá trị sống cho HS THCS, việc thực hiện giáo dục lồng ghép qua các môn học đạt hiệu suất và hiệu quả cao hơn rất nhiều so với HĐ NGLL. Để có cái nhìn rõ nét hơn về vấn đề trên, chúng tôi tổng hợp so sánh thông qua biểu đồ dưới đây:
3
Trong môn học
Trong HĐ NGLL
2.5
2
1.5
1
0.5
12 Giá trị sống | Lòng yêu nước | Đoàn kết | Cần cù sáng tạo | Lạc quan | Tinh thần nhân đạo | Yêu thương quý trọng | |
Trong môn học | 2.83 | 2.95 | 2.75 | 2.72 | 2.79 | 2.78 | 2.95 |
Trong HĐ NGLL | 2.72 | 2.36 | 2.23 | 2.19 | 2.01 | 1.98 | 2.24 |
Biểu đồ 2.3. So sánh mức độ thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL
2.3.2.3. Thực trạng sử dụng hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh
Để tìm hiểu thực trạng hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS, tiến hành điều tra khảo sát về mức độ phù hợp các hình thức tổ chức giáo dục với 12 giá trị sống của nhân loại và các giá trị truyền thống của con nguời Việt nam. Kết quả thu được thể hiện trong bảng 2.14.
Bảng 2.14. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS
Hình thức GD GTS cho học sinh | Mức độ phù hợp | Trung bình | ||||||
Rất phù hợp | Tương đối phù hợp | Không phù hợp | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Hình thức có tính khám phá | 300 | 78.1 | 84 | 21.9 | 0 | 0.0 | 2.78 |
2 | Hình thức có tính tham gia lâu dài | 165 | 43.0 | 219 | 57.0 | 0 | 0.0 | 2.43 |
3 | Hình thức có tính tương tác | 313 | 81.5 | 71 | 18.5 | 0 | 0.0 | 2.82 |
4 | Hình thức có tính cống hiến | 299 | 77.9 | 85 | 22.1 | 0 | 0.0 | 2.78 |
Số liệu thu được qua bảng trên cho thấy, các hình thức GD GTS cho học sinh THCS đều được đánh giá cao về mức độ phù hợp. Ở vị trí thứ nhất với ĐTB = 2.82 là Hình thức có tính tương tác, cùng ĐTB = 2.78 là 2 hình thức; Hình thức có tính khám phá và Hình thức có tính cống hiến. Ở vị trí thứ 4 nhưng cũng với ĐTB cao = 2.43 là Hình thức có tính tham gia lâu dài. Qua đây cho thấy, đại đa số ý kiến được hỏi đều đánh giá rất cao về các hình thức giáo dục GTS cho HS, điều này cho thấy, khi triển khai hiệu quả các hình thức này sẽ mang lại những giá trị đích thực và kết quả mong muốn đối với các giá trị sống cho HS THCS. Tuy nhiên, sự phù hợp các hình thức giáo dục GTS lại có những nhận định khác nhau khi thực hiện trong môn học và trong HĐ NGLL. Để làm rõ điều này, tác giả khảo sát và thu được kết quả trong bảng 2.15.
Kết quả trên cho thấy, các hình thức tổ chức giáo dục GTS khi thực hiện trong các hoạt động khác nhau đều có tính phù hợp khác nhau.
Bảng 2.15. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL
Hình thức GD GTS cho học sinh | Mức độ thực hiện trong môn học | Mức độ thực hiện trong HĐ NGLL | |||||||||
Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ĐTB X | Thứ bậc | Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ĐTB Y | Thứ bậc | ||
1 | Hình thức có tính khám phá | 234 | 150 | 0 | 2.61 | 1 | 69 | 277 | 38 | 2.08 | 3 |
2 | Hình thức có tính tham gia lâu dài | 89 | 212 | 83 | 2.02 | 2 | 71 | 146 | 167 | 1.75 | 4 |
3 | Hình thức có tính tương tác | 88 | 122 | 174 | 1.78 | 4 | 288 | 67 | 29 | 2.67 | 1 |
4 | Hình thức có tính cống hiến | 132 | 96 | 156 | 1.94 | 3 | 247 | 88 | 49 | 2.52 | 2 |
ĐTB chung | 2.08 | 2.26 |
Nếu như Hình thức có tính khám phá được đánh giá cao về sự phù hợp trong môn học với ĐTB = 2.61 ở vị trí thứ nhất nhưng lại chỉ đạt ĐTB = 2.08 và ở vị trí thứ 3 về sự phù hợp trong HĐ NGLL. Cùng với đó Hình thức có tính tham gia lâu dài cũng được đánh giá cao về sự phù hợp trong môn học với ĐTB = 2.02 ở vị trí thứ 2 nhưng trong HĐ NGLL chỉ đạt ĐTB = 1.75 ở vị trí thứ 4. Tuy nhiên, với Hình thức có tính tương tác lại được đánh giá cao về sự phù hợp trong HĐ NGLL với ĐTB =
2.67 ở vị trí thứ nhất nhưng trong môn học chỉ ở vị trí thứ 4 với ĐTB = 1.78. Hình thức còn lại là Hình thức có tính cống hiến với ĐTB = 2.52 ở vị trí thứ 2 trong HĐ NGLL, nhưng trong môn học chỉ đạt ĐTB = 1.94 ở vị trí thứ 3. Qua nhận định và đánh giá trên cho thấy, các hình thức triển khai với các loại hình hoạt động khác nhau thì sự phù hợp là khác nhau, điều này đặt ra cho nhà quản lý, GV cần có biện pháp để các hình thức thực sự mang lại hiệu quả khi thực hiện.
3
2.5
TRONG MÔN HỌC
TRONG HĐNGLL
2
1.5
1
0.5
0
HT có tính khám phá
HT có tính lâu dài
HT có tính tương tác
HT có tính cống hiến
Biểu đồ 2.4. So sánh mức độ phù hợp các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL
2.3.2.4. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh
Để tìm hiểu thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS, chúng tôi tiến hành điều tra khảo sát về mức độ phù hợp các kết quả giáo dục với 12 giá trị sống của nhân loại và các giá trị truyền thống của con nguời Việt nam. Kết quả thu được thể hiện trong bảng 2.16.
Bảng 2.16. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS
Kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh | Mức độ phù hợp | Trung bình | Thứ bậc | ||||||
Rất phù hợp | Tương đối phù hợp | Không phù hợp | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1. | Vận dụng những kiến thức về giá trị sống để ứng phó trước tình huống, giải quyết mâu thuẫn trong các mối quan hệ trong xã hội | 201 | 52.3 | 91 | 23.7 | 92 | 24.0 | 2.28 | 3 |
Biết quản lý cảm xúc, học cách giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh | 206 | 53.6 | 104 | 27.1 | 74 | 19.3 | 2.34 | 1 | |
3. | Thể hiện thái độ của bản thân một cách tích cực, lành mạnh | 187 | 48.7 | 124 | 32.3 | 73 | 19.0 | 2.30 | 2 |
4. | Hình thành các hành vi xã hội tích cực | 125 | 32.6 | 197 | 51.3 | 62 | 16.1 | 2.16 | 4 |
5. | Phát triển ý thức môi trường và trách nhiệm hệ sinh thái | 98 | 25.5 | 205 | 53.4 | 81 | 21.1 | 2.04 | 5 |
Kết quả đánh giá trên cho thấy, kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS với 5 nội dung được đưa ra khảo sát nhận được những đánh giá khác nhau. Đại đa số ý kiến đều đánh giá phù hợp và tương đối phù hợp. Bên cạnh đó vẫn còn những ý kiến cho rằng không phù hợp.Cụ thể; Ở kết quả Biết quản lý cảm xúc, học cách giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh được đánh giá cao nhất về mức độ phù hợp với ĐTB
= 2.34. Ở vị trí thứ 2 với ĐTB = 2.30 là kết quả Thể hiện thái độ của bản thân một cách tích cực, lành mạnh. Đánh giá ở mức độ phù hợp thấp nhất với ĐTB = 2.04 và ở vị trí thứ 5 là Phát triển ý thức môi trường và trách nhiệm hệ sinh thái. Kết quả trên được tổng hợp cụ thể trong biểu đồ 2.5.
Rất phù hợp
Tương đối phù hợp Không phù hợp
60
50
40
30
20
10
0
KQ1 KQ2 KQ3 KQ4 KQ5
Biểu đồ 2.5. So sánh mức độ phù hợp các kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS
Bảng 2.17. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS đánh giá trong môn học
Kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh | Kết quả thực hiện trong môn học | ĐTB
| Thứ Bậc | ||||||
Tốt | Khá | Trung bình | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1. | Vận dụng những kiến thức về giá trị sống để ứng phó trước tình huống, giải quyết mâu thuẫn trong các mối quan hệ trong xã hội | 191 | 49.7 | 118 | 30.7 | 75 | 19.5 | 2.30 | 2 |
2. | Biết quản lý cảm xúc, học cách giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh | 194 | 50.5 | 116 | 30.2 | 74 | 19.3 | 2.31 | 1 |
3. | Thể hiện thái độ của bản thân một cách tích cực, lành mạnh | 167 | 43.5 | 122 | 31.8 | 95 | 24.7 | 2.19 | 4 |
4. | Hình thành các hành vi xã hội tích cực | 165 | 43.0 | 134 | 34.9 | 85 | 22.1 | 2.21 | 3 |
5. | Phát triển ý thức môi trường và trách nhiệm hệ sinh thái | 94 | 24.5 | 201 | 52.3 | 89 | 23.2 | 2.01 | 5 |
ĐTB chung | 2.2 |
Bảng 2.18. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS đánh giá trong HĐ NGLL
Kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh | Kết quả thực hiện trong HĐ NGLL | ĐTB
| Thứ Bậc | ||||||
Tốt | Khá | Trung bình | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1. | Vận dụng những kiến thức về giá trị sống để ứng phó trước tình huống, giải quyết mâu thuẫn trong các mối quan hệ trong xã hội | 178 | 46.4 | 120 | 31.3 | 86 | 22.4 | 2.24 | 1 |
Biết quản lý cảm xúc, học cách giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh | 173 | 45.1 | 121 | 31.5 | 90 | 23.4 | 2.22 | 2 | |
3. | Thể hiện thái độ của bản thân một cách tích cực, lành mạnh | 156 | 40.6 | 114 | 29.7 | 114 | 29.7 | 2.11 | 4 |
4. | Hình thành các hành vi xã hội tích cực | 160 | 41.7 | 122 | 31.8 | 102 | 26.6 | 2.15 | 3 |
5. | Phát triển ý thức môi trường và trách nhiệm hệ sinh thái | 91 | 23.7 | 197 | 51.3 | 96 | 25.0 | 1.99 | 5 |
ĐTB chung | 2.14 |