Mức độ 2: Xác định được: mục tiêu bài học; phẩm chất, NL cần hình thành và phát triển; kiến thức trọng tâm, kiến thức bổ trợ và kiến thức liên môn được sử dụng trong bài học... Các nội dung trên được thể hiện chưa được cụ thể, tường minh, hoặc chưa thực sự phù hợp với đối tượng HS. | ||||||
Tiêu chí 2: Chuẩn bị giáo án | Mức độ 4: Giáo án thể hiện được: cấu trúc theo quy định; nội dung kiến thức và các phương án giảng dạy; dự tính các tình huống sư phạm và cách xử lý. Các nội dung trên phải được thể hiện đầy đủ, ngắn gọn, đảm bảo tính khoa học, thể hiện rõ lôgic tiến trình các hoạt động của GV và HS. Mức độ 2: Giáo án thể hiện được: cấu trúc theo quy định; nội dung kiến thức và các phương án giảng dạy; dự tính các tình huống sư phạm và cách xử lý. Các nội dung trên có một vai điểm chưa được thể hiện đầy đủ, môt vai điểm chưa đảm bảo tính khoa học, hoặc thể hiện chưa đạt được tính lôgic tiến trình các hoạt động của GV và HS. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 3: Chuẩn dị dụng cụ, thiết bị, ứng dụng | Mức độ 4: Chuẩn bị cho bài dạy: dụng cụ, thiết bị, phương tiện dạy học; phương án sử dụng CNTT; các ứng dụng, trang web để hỗ trợ. Việc chuẩn bị phải phù hợp, đầy đủ, sẵn sàng cho sử dụng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khảo Sát Thực Trạng Về Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Bằng Tiếng Anh Theo Định Hướng Ptnlhs
- Kiểm Nghiệm Cronbach’S Alpha Thành Phần Và Biến Tổng Hta Theo Định Hướng Ptnlhs.
- Khảo Sát Về Đề Xuất Hệ Thống Phẩm Chất, Nl Cần Hình Thành Và Phát Triển Trong Việc Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Bằng Tiếng Anh Theo Định
- Sự Cần Thiết Của Các Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Bằng Tiếng Anh Theo Định Hướng Ptnlhs
- Quản lý hoạt động dạy học môn Toán bằng tiếng Anh ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh - 31
- Quản lý hoạt động dạy học môn Toán bằng tiếng Anh ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh - 32
Xem toàn bộ 267 trang tài liệu này.
Mức độ 2: Chuẩn bị cho bài dạy: dụng cụ, thiết bị, phương tiện dạy học; phương án sử dụng CNTT; các ứng dụng, trang web để hỗ trợ. Việc chuẩn bị còn sơ sài, hình thức, sử dụng không hiệu quả. | ||||||
2. Nội dung dạy học | ||||||
Tiêu chí 4: NDDH logic khoa học, đảm bảo yêu cầu phát triển phẩm chất, NL | Mức độ 4: Nội dung: bám sát với yếu cầu hình thành và phát triển phẩm chất, NL. đảm bảo chính xác các khái niệm, kiến thức, sắp xếp lôgic, xác định rõ trọng tâm. Mức độ 2: Nội dung: bám sát với yếu cầu hình thành và phát triển phẩm chất, NL. đảm bảo chính xác các khái niệm, kiến thức, việc sắp xếp chưa lôgic, chưa xác định rõ trọng tâm. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 5: NDDH giúp HS phát triển không ngừng, phân hóa, phù hợp với HS. | Mức độ 4: Đảm bảo sự phát triển không ngừng, mức độ phân hoá theo trình độ HS; Cá biệt hóa trong việc hình thành và phát triển phẩm chất, NL; Nội dung đảm bảo độ mở đề kích thích HS tự học, tìm tòi và sáng tạo. Mức độ 2: Cơ bản đáp ứng được sự phát triển, mức độ phân hoá theo trình độ HS; Cá biệt hóa trong việc hình thành và phát triển phẩm chất, NL; Nội dung chưa mở đề kích thích HS tự học, tìm tòi và sáng tạo. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 6: NDDH giúp phát | Mức độ 4: NDDH được xây dựng đáp ứng chuẩn kiến thức kĩ năng toán học, có sự hỗ trợ HS trong việc phát triển NL tiếng Anh với | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
mức độ phân hóa để phù hợp HS. Mức độ 2: NDDH được xây dựng đáp ứng chuẩn kiến thức kĩ năng toán học, chưa có sự hỗ trợ HS trong việc phát triển NL tiếng Anh, độ phân hóa chưa cao. | ||||||
Tiêu chí 7. NDDH liên hệ với thực tế cuộc sống, cập nhật kiến thức | Mức độ 4: NDDH đảm bảo tính hiện đại, thời sự; khai thác được nội dung thực tế sinh động vào bài học; khơi gợi tư tưởng, tình cảm, thái độ tích cực cho HS. Mức độ 2: NDDH còn hạn chế trong đảm bảo tính hiện đại, thời sự; chưa khai thác được nội dung thực tế sinh động vào bài học; ít khơi gợi tư tưởng, tình cảm, thái độ tích cực cho HS. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 8: NDDH tích hợp liên môn, giáo dục kĩ năng sống và ứng dụng CNTT, | Mức độ 4: NDDH được tích hợp với vấn đề: giáo dục kĩ năng sống, tìm hiểu tự nhiên, kinh tế, xã hội, ứng dụng CNTT, nhằm nuôi dưỡng hứng thú, tạo niềm tin, sức hấp dẫn cho HS. Mức độ 2: NDDH ít được tích hợp với các vấn đề: giáo dục kĩ năng sống, tìm hiểu tự nhiên, kinh tế, xã hội, ứng dụng CNTT, chưa tạo hứng thú, niềm tin, sức hấp dẫn cho HS. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Phương pháp dạy học | ||||||
Tiêu chí 9. PPDH phù hợp với MT, ND, HTDH | Mức độ 4: Lựa chọn được phương pháp/kĩ thuật dạy học đa dạng, tích cực, phù hợp với mục tiêu, nội dung, HTDH và đối tượng HS. Giúp HS chủ động, tích cực tham gia học tập. Mức độ 2: Lựa chọn được phương pháp/kĩ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
thuật dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung, HTDH và đối tượng HS. Tuy nhiên, các phương pháp/kĩ thuật dạy học được lựa chọn chưa đa dạng, tích cực và. | ||||||
Tiêu chí 10. PPDH giúp tương tác, giúp đỡ nhau cùng thực hiện nhiệm vụ học tập | Mức độ 4: PPDH sáng tạo, inh hoạt dựa theo lôgic của bài học và quá trình học tập, tăng cường sự tương tác, hỗ trợ, giúp đỡ nhau cùng thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ 2: PPDH sáng tạo, inh hoạt dựa theo lôgic của bài học và quá trình học tập, tăng cường sự tương tác, hỗ trợ, giúp đỡ nhau cùng thực hiện nhiệm vụ học tập. | |||||
Tiêu chí 11. PPDH đảm bảo thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh HĐDH | Mức độ 4: PPDH giúp thu nhận thông tin phản hồi về mức độ nhận thức của HS, để từ đó điều chỉnh PPDH. Mức độ 2: PPDH chưa làm tốt việc thu nhận thông tin phản hồi về mức độ nhận thức của HS, nhưng chưa phù hợp và còn mang tính hình thức. | |||||
Tiêu chí 12. PPDH kích thích khả năng tự học | Mức độ 4: PPDH tăng cường tính chủ động và tích cực lĩnh hội tri thức; tạo cơ hội để HS tự kiến tạo tri thức và tích lũy kinh nghiệm riêng của mình. Mức độ 2: PPDH ít giúp HS chủ động và tích cực lĩnh hội tri thức; chưa tạo cơ hội cho HS tự kiến tạo tri thức và tích lũy kinh nghiệm riêng của mình. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mức độ 4: PPDH có tính phân hóa phù hợp với NLHS, kích thích tư duy của HS, khích lệ HS suy nghĩ, tranh luận, vận dụng xử lý các vấn đề của thực tế. Mức độ 2: PPDH chưa có tính phân hóa phù hợp với NLHS, kích thích tư duy của HS, khích lệ HS suy nghĩ, tranh luận, vận dụng xử lý các vấn đề của thực tế. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Tiêu chí 14. PPDH giúp sử dụng thiết bị dạy học hợp lý, hiệu quả. | Mức độ 4: PPDH giúp phát huy được ưu điểm của dụng cụ, thiết bị dạy học. HS được tạo điều kiện thao tác trên dụng cụ, thiết bị dạy học để hình thành và phát triển NL. Mức độ 2: Thiết bị dạy học và dụng cụ được khai thác, sử dụng an toàn hiệu quả. Tuy nhiên, HS ít được thao tác trên thiết bị dạy học và học liệu. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 15: PPDH giúp phát triển NL CNTT | Mức độ 4: PPDH chú trọng đến cơ hội ứng dụng CNTT vào học tập của HS. Múc độ 2: PPDH chú trọng chưa rõ nét đến cơ hội ứng dụng CNTT vào học tập của HS. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Hình thức dạy học | ||||||
Tiêu chí 16. HTDH đa dạng, phong phú, thân thiện | Mức độ 4: Xây dựng được môi trường học tập, đa dạng (trong lớp, ngoài lớp), phong phú thân thiện, hợp tác, lôi cuốn được mọi HS tham gia vào các hoạt động học tập,trãi nghiệm và nghiên cứu khoa học. Mức độ 2: Môi trường học tập đơn điệu, chưa | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
thân thiện, hợp tác, không lôi cuốn được HS tham gia vào các hoạt động học tập và thi đua lành mạnh. | ||||||
Tiêu chí 17. HTDH giúp HS phát hiện, sửa lỗi kịp thời | Mức độ 4: HTDH đảm bảo điều kiện để theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những sai sót để sửa chữa. Mức độ 2: HTDH chưa đảm bảo điều kiện để theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những sai sót để sửa chữa. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 18. HTDH đảm bảo phân bố thời gian hợp lý | Mức độ 4: Đảm bảo phân bố thời gian hợp lí, hiệu quả cho các HĐDH. Tăng cường thời gian cho HS tự hoạt động. Mức độ 2: Phân bố thời gian chưa hợp lí, hiệu quả cho các HĐDH. Thời gian HS tự hoạt động còn ít. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 19: HTDH giúp HS làm chủ thiết bị, tăng cường ứng dụng CNTT | Mức độ 4: HTDH giúp HS làm chủ dụng cụ, thiết bị học tập, tích cực ứng dụng CNTT. Tận dụng tối đa cơ hội để HS hình thành và phát triển NL sử dụng thiết bị và ứng dụng CNTT. Mức độ 2: HTDH chưa giúp HS làm chủ dụng cụ, thiết bị học tập và ứng dụng CNTT. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5. Kiểm tra đánh giá | ||||||
Tiêu chí 20: KTĐG đa dạng các phương | Mức độ 4: KTĐG trong giờ học được tiến hành đa dạng, phong phú, bằng nhiều phương pháp khác nhau, diễn ra liên tục trong quá trình dạy học. HS được tạo điều kiện đánh giá | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
lẫn nhau. Mức độ 2: KTĐG trong giờ học chưa đa dạng, chủ yếu một chiều từ GV, hình thức KTĐG đơn điệu. | ||||||
Tiêu chí 21: KTĐG giúp đo lường NLHS, khích lệ HS tự học. | Mức độ 4: KTĐG đã đạt được yêu cầu đo lường kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS, khích lệ HS tự học. Mức độ 2: KTĐG đã đạt mức độ hạn chế trong việc đo lường kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS, chưa khích lệ HS tự học. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 22: KTĐG giúp nhằm thu thập thông tin để điều chỉnh HĐDH | Mức độ 4: KTĐG đã đạt được yêu cầu về thu thập thông tin phản hồi về NL của HS, GV kịp thời điều chỉnh HĐDH khắc phục hạn chế Mức độ 2: KTĐG chưa đã đạt được yêu cầu về thu thập thông tin phản hồ về NL của HS, GV chưa điều chỉnh HĐDH khắc phục hạn chế | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6. Kết quả giờ học | ||||||
Tiêu chí 23: Kết quả về kiến thức, kĩ năng | Mức độ 4: Sau bài học 100% HS đạt được kết quả khảo sát về kiến thức cơ bản (điểm 5 trở lên) 50% HS đạt được kết quả khá, giỏi (điểm 6.5 trở lên) Mức độ 2: Sau bài học 75% HS đạt được kết quả khảo sát về kiến thức cơ bản (điểm 5 trở lên) 25% HS đật được kết quả khá, giỏi (điểm 6.5 trở lên) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiêu chí 24: | Mức độ 4: 100% HS trong lớp có thái độ học | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập, nhiều HS có tinh thần học tập tốt, thể hiện tốt các kĩ năng của bản thân trong các hoạt động học tập. Mức độ 2: Khoảng 75% HS trong lớp tích cực tham gia các hoạt động học tập, một số HS có tinh thần học tập tốt, thể hiện tốt các kĩ năng của bản thân trong các hoạt động học tập. | ||||||
Tiêu chí 25: Kết quả rèn luyện phẩm chất | Mức độ 4: Hầu hết HS đều có được niềm tin vào bộ môn, chăm chỉ và trung thực trong học tập. Mức độ 2: Hầu hết HS đều có được niềm tin vào bộ môn. Tuy nhiên còn ít HS chưa chăm chỉ và trung thực trong học tập. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Xin cảm ơn!