167 | 0 | 2.96 | .574 | |
Câu 3.4.8: BGH phối hợp với tổ bộ môn kiểm tra quá trình thực hiện thi kiểm tra của giáo viên | 167 | 0 | 2.85 | .655 |
Câu 3.4.9: BGH, tổ chuyên môn hỗ trợ giáo viên về công tác ra đề thi, thực hiện kiểm tra, thi. | 167 | 0 | 2.89 | .605 |
Câu 3.4.10: Rút kinh nghiệm, điều chỉnh các hình thức kiểm tra, thi phù hợp hơn với nội dung dạy học tích hợp | 167 | 0 | 2.89 | .605 |
Câu 3.5.1: BGH có kế hoạch mua sắm trang thiết bị dạy học hiện đại phục vụ dạy học tích hợp. | 167 | 0 | 2.89 | .549 |
Câu 3.5.2: BGH tạo điều kiện cho giáo viên sử dụng trang thiết bi hiện đại trong dạy học tích hợp | 167 | 0 | 3.00 | .453 |
Câu 3.5.3: Cung cấp tài liệu, sách báo phục vụ dạy học tích hợp | 167 | 0 | 2.92 | .630 |
Câu 3.5.4: Có những đãi ngộ khuyến khích giáo viên đạt thành tích trong dạy học tích hợp | 167 | 0 | 2.89 | .605 |
Câu 3.5.5: Xây dựng tập thể giáo viên thân thiện trong quan hệ, tích cực trong trao đổi chuyên môn, rút kinh nghiệm trong những tiết dạy. | 167 | 0 | 2.89 | .605 |
Câu 3.5.6: Xây dựng môi trường sư phạm trong nhà trường chuẩn mực | 167 | 0 | 2.89 | .605 |
Câu 3.5.7: Xây dựng lớp học sinh tích cực tham gia các tiết học tích hợp | 167 | 0 | 2.89 | .542 |
Câu 5.1.1: Sự chỉ đạo về chuyên môn của các cấp quản lý chưa sâu sát | 167 | 0 | 2.96 | .525 |
Câu 5.1.2: Năng lực quản lý HĐDH các môn học theo hướng tích hợp của CBQL còn hạn chế | 167 | 0 | 2.96 | .574 |
Câu 5.1.3: Nhận thức, năng lực dạy học theo hướng tích hợp của giáo viên còn yếu | 167 | 0 | 2.89 | .605 |
Câu 5.1.4: Nhận thức và tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS hạn chế | 167 | 0 | 2.78 | .653 |
Câu 5.1.5: Trình độ, năng lực học tập của học sinh còn yếu | 167 | 0 | 2.77 | .674 |
Câu 5.2.1: Sự thay đổi thường xuyên của chương trình dạy học | 167 | 0 | 2.78 | .698 |
Câu 5.2.2: Cơ sở vật chất phục vụ dạy học thiếu thốn | 167 | 0 | 2.84 | .614 |
Câu 5.2.3: Tài liệu tham khảo, chuyên khảo về dạy học tích hợp còn hạn chế | 167 | 0 | 2.80 | .562 |
Câu 5.2.4: Thiếu sự đồng thuận của gia đình | 167 | 0 | 2.80 | .688 |
Có thể bạn quan tâm!
- = Rất Quan Trọng; 3 = Quan Trọng; 2 = Ít Quan Trọng; 1 = Không Quan Trọng
- Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường trung học cơ sở huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng - 16
- Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường trung học cơ sở huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng - 17
- Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường trung học cơ sở huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng - 19
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
167 | 0 | 2.74 | .711 |
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Thực hành Sư phạm | 18 | 10.8 | 10.8 | 10.8 |
Mỹ Xuyên | 41 | 24.6 | 24.6 | 35.3 | |
Ngọc Đông | 15 | 9.0 | 9.0 | 44.3 | |
Đại Tâm | 36 | 21.6 | 21.6 | 65.9 | |
Tham Đôn | 14 | 8.4 | 8.4 | 74.3 | |
Gia Hòa 1 | 14 | 8.4 | 8.4 | 82.6 | |
Gia Hòa 2 | 17 | 10.2 | 10.2 | 92.8 | |
Cc trường THCS còn lại | 12 | 7.2 | 7.2 | 100.0 | |
Total | 167 | 100.0 | 100.0 |
Frequency Table Truong
Đối tượng
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Cán bộ quản lý | 16 | 9.6 | 9.6 | 9.6 |
Giáo viên | 151 | 90.4 | 90.4 | 100.0 | |
Total | 167 | 100.0 | 100.0 |
Câu 1.1: Học sinh huy động được kiến thức liên môn từ nhiều môn học khác nhau để giải một vấn đề trong học tập
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Không quan trọng | 5 | 3.0 | 3.0 | 3.0 |
Ít quan trọng | 35 | 21.0 | 21.0 | 24.0 | |
Quan trọng | 107 | 64.0 | 64.1 | 88.0 | |
Rất quan trọng | 20 | 12.0 | 12.0 | 100.0 | |
Total | 167 | 100.0 | 100.0 |
Câu 1.2: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã được học của các bộ môn để áp dụng vào thực tiễn cuộc sống
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Không quan trọng | 2 | 1.2 | 1.2 | 1.2 |
Ít quan trọng | 35 | 20.9 | 21.0 | 22.2 | |
Quan trọng | 110 | 65.9 | 65.9 | 88.0 | |
Rất quan trọng | 20 | 12.0 | 12.0 | 100.0 | |
Total | 167 | 100.0 | 100.0 |
Câu 1.3: Gắn kết kiến thức, kĩ năng, thái độ của các môn học với nhau và với thực tiễn đời sống xã hội
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Không quan trọng | 6 | 3.6 | 3.6 | 3.6 |
Ít quan trọng | 25 | 15.0 | 15.0 | 18.6 | |
Quan trọng | 122 | 73.0 | 73.1 | 91.6 | |
Rất quan trọng | 14 | 8.4 | 8.4 | 100.0 | |
Total | 167 | 100.0 | 100.0 |
Câu 1.4: Học sinh học tập tích cực, chủ động
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Không quan trọng | 2 | 1.2 | 1.2 | 1.2 |
Ít quan trọng | 11 | 6.6 | 6.6 | 7.8 | |
Quan trọng | 139 | 83.2 | 83.2 | 91.0 | |
Rất quan trọng | 15 | 9.0 | 9.0 | 100.0 | |
Total | 167 | 100.0 | 100.0 |
Câu 1.5: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của giáo viên
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Không quan trọng | 5 | 3.0 | 3.0 | 3.0 |
Ít quan trọng | 25 | 15.0 | 15.0 | 18.0 | |
Quan trọng | 115 | 68.8 | 68.9 | 86.8 | |
Rất quan trọng | 22 | 13.2 | 13.2 | 100.0 | |
Total | 167 | 100.0 | 100.0 |
PHIẾU TRẢ LỜI CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Thời gian: 8 giờ 30 phút, ngày 06 tháng 8 năm 2018. Địa điểm: …
Người phỏng vấn: Đỗ Thị Nghính Vị trí công tác: Phó hiệu trưởng Người trả lời phỏng vấn: HT1 Vị trí công tác: Hiệu trưởng
Nội dung: Trao đổi thực trạng “Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng”.
Câu 1. Thầy cô đánh giá nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay như thế nào?
Dạy học tích hợp các môn KHTN góp phần giúp HS học tập tích cực, chủ động; HS tham gia tích cực vào các hoạt động dạy học, rèn luyện tư duy tổng hợp, dạy học hướng vào quá trình học. Qua dạy học tích hợp GV có điều kiện tham khảo tài liệu, trao đổi chuyên môn từ đó nâng cao chuyên môn.
Câu 2. Thầy cô cho biết việc thực hiện nội dung dạy học, hình thức tổ chức, phương pháp, phương tiện dạy học các môn KHTN của giáo viên hiện nay đã phù hợp với yêu cầu nội dung chương trình và thực tiễn hay chưa? Vì sao?
Nội dung nghiên cứu khoa học trong HS THCS là nội dung khó, các GV chưa có nhiều thời gian hướng dẫn HS, HS chưa được cung cấp đầy đủ các kĩ năng trong nghiên cứu, do điều kiện trang thiết bị còn thiếu.
Câu 3. Thầy cô cho ý kiến về công tác quản lý kế hoạch, chương trình dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay
Trong quản lý kế hoạch, chương trình dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS theo tôi các trường đã thực hiện được một số nội dung như sau: BGH nhà trường có xây dựng các kế hoạch dạy học tích hợp. Đa số CBQL và GV nắm vững kế hoạch, chương trình dạy học dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp, nhà trường làm tốt công tác phổ biến các kế hoạch, văn bản về đổi mới dạy học theo hướng tích hợp, BGH có xây dựng tiêu chí xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp.
Câu 4. Thầy cô cho ý kiến về việc quản lí hoạt động dạy học các môn KHTN của giáo viên theo hướng tích hợp ở trường THCS
Quản lí hoạt động dạy học các môn KHTN của giáo viên theo hướng tích hợp ở trường THCS chưa đi vào chiều sâu, thiếu các văn bản quy định cụ thể,
Câu 5. Thầy cô cho ý kiến về thực trạng QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay có hạn chế gì?
Đa số GV đều kiểm tra, đánh giá theo lối truyền thống, chưa có chuẩn đánh giá riêng cho dạy học tích hợp, các tư liệu dành cho kiểm tra đánh giá của dạy học tích hợp còn hạn chế, chưa có sự quan tâm đổi mới trong hình thức kiểm tra, cần có thêm nhiều hướng dẫn kiểm tra đánh giá về dạy học tích hợp
Câu 6. Theo thầy cô nhà trường đảm bảo các điều kiện phục vụ dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay?
Cần có cơ chế khen thưởng hợp lí cho GV đi đầu trong dạy học tích hợp, trang bị thêm nhiều phương tiện phục vụ, chú trong việc hướng dẫn GV khai thác công nghệ thông tin phục vụ dạy học tích hợp
.Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Người được phỏng vấn Người phỏng vấn
Đỗ Thị Nghính
PHIẾU TRẢ LỜI CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Thời gian: 15 giờ 30 phút, ngày 10 tháng 8 năm 2018.
Địa điểm: …
Người phỏng vấn: Đỗ Thị Nghính Vị trí công tác: Phó hiệu trưởng Người trả lời phỏng vấn: HT2 Vị trí công tác: Hiệu trưởng
Nội dung: Trao đổi thực trạng “Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng”.
Câu 1. Thầy cô đánh giá nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay như thế nào?
Đa số GV thấy được tầm quan trọng của hoạt dộng dạy học tích hợp, tuy nhiên còn có một số ít GV có tuổi còn ngại đổi mới, chưa quan tâm nhiều đến hoạt động dạy học tích hợp.
Câu 2. Thầy cô cho ý kiến về việc thực hiện nội dung dạy học, hình thức tổ chức, phương pháp, phương tiện dạy học các môn KHTN của giáo viên hiện nay đã phù hợp với yêu cầu nội dung chương trình và thực tiễn hay chưa? Vì sao?
GV còn cho rằng việc dạy học tích hợp phải tổ chức với dạng dạy học tích hợp liên môn, xuyên môn chưa coi trọng dạy học tích hợp nội môn học, chưa quan tâm đến tích hợp ở mức độ thấp như liên hệ, lống ghép. CBQL và GV có nhiều hình thức tổ chức dạy học và quản lý hoạt dộng dạy học tích hợp. Các PPDH được GV lựa chọn hàng đầu là: Tổ chức học tập theo nhóm ngoài lớp; Tổ chức học tập trong môi trường thực tiễn (ngoại khóa, tham quan, thực tế) có sự đổi mới trong tổ chức dạy học, dạy học vượt qua không gian lớp học Các phương pháp dạy học hiên đại và truyền thống có được lựa chọn sử dụng nhưng chưa có sự linh hoạt, sáng tạo và trong vận dụng các phương pháp dạy học này.
Câu 3. Thầy cô cho ý kiến về việc xây dựng kế hoạch các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay như thế nào?
Trong quản lý kế hoạch, chương trình dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS đã thực hiện được một số nội dung như sau: Đa số CBQL và GV nắm vững kế hoạch, chương trình dạy học dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp, nhà trường làm tốt công tác phổ biến các kế hoạch, văn bản về đổi mới dạy học theo hướng tích hợp, BGH có xây dựng tiêu chí xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp.
Tuy nhiên, công tác chỉ đạo tổ chuyên môn, phê duyệt, kiểm tra kế hoạch còn chưa được thực hiện hiệu tốt, khâu kiểm tra còn bỏ ngõ, chưa tổng kết rút kinh nghiệm.
Câu 4. Thầy cô cho ý kiến về việc quản lí hoạt động dạy học các môn KHTN của giáo viên theo hướng tích hợp ở trường THCS còn những hạn chế gì?
Công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp đã đạt được những kết quả bước đầu như: hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp, triển khai kế hoạch. Tuy nhiên công tác kiểm tra, đánh giá còn nhiều hạn chế, chưa mạnh dạn thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá.
Câu 5. Thầy cô cho ý kiến về thực trạng QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay có hạn chế gì?
GV chủ yếu thực hiện kiểm tra, đánh giá theo điểm số gồm kiểm tra thường xuyên, định kì theo qui định hiện hành. GV chưa có chuẩn đánh giá riêng cho dạy học tích hợp, các tư liệu dành cho kiểm tra đánh giá của dạy học tích hợp còn hạn chế, chưa có sự quan tâm đổi mới trong hình thức kiểm tra.
Câu 6. Theo thầy cô nhà trường đảm bảo các điều kiện phục vụ dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS hiện nay?
Các trường được trang bị cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng yêu cầu, có phòng thực hành thí nghiệm, trang bị nhiều máy tính. Tuy vậy, các trường vẫn còn thiếu cán bộ chuyên trách công tác thiết bị, một số cán bộ thiết bị còn thiếu kinh nghiệm,…
.Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Người được phỏng vấn Người phỏng vấn
Đỗ Thị Nghính PHIẾU TRẢ LỜI CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Thời gian: 8 giờ 00 phút, ngày 12 tháng 8 năm 2018.