TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo - Vũ Quốc Chung (chủ biên - 2013), Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về lãnh đạo và quản lý giáo dục, Nhà xuất bản văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
2. Đặng Quốc Bảo - Đặng Bá Lãm - Nguyễn Lộc - Phạm Quang Sáng - Bùi Đức Thiệp (2010), Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
3. Ninh Văn Bình (2008), Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm Giáo dục thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng dạy học, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học bảo vệ tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
4. Nguyễn Thanh Bình (2007), Dạy học phân hóa nhìn từ góc độ của giáo dục học, Kỷ yếu hội thảo khoa học Phân hóa giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
5. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ (2015), Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 về Hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
6. Nguyễn Hữu Châu (2007), Giáo dục thường xuyên trong những thập niên đầu thế kỷ XXI - Những thách thức cần chia sẻ, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 21, tháng 6/2007.
7. Võ Thị Minh Chí (2009), Nhịp độ nhận thức và tự đánh giá khuynh hướng chọn nghề của học sinh - Một cơ sở khoa học để dạy học phân hoá có kết quả, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 50, tr. 13-16.
8. Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014), Dạy học phân hoá dựa vào phong cách học tập của học sinh, Tạp chí Giáo dục, số 347, tr. 35-37.
9. Nguyễn Thị Kim Dung (2007), Dạy học phân hóa – khái niệm và các khía cạnh thể hiện, Kỷ yếu hội thảo khoa học Phân hóa giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
10. Hoàng Tiến Dũng (2014), Dạy học dựa vào phong cách học tập của học viên người lớn tại trung tâm giáo dục thường xuyên, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học bảo vệ tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
11. Nguyễn Bá Dương (1999), Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh đạo, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Nguyễn Văn Đản (2007), Quan niệm về phân hóa giáo dục và nguyên tắc phân hóa, Kỷ yếu hội thảo khoa học Phân hóa giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
13. Trần Ngọc Giao (2014), Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí trung tâm giáo dục thường xuyên, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
14. Lê Hoàng Hà (2012), Quản lý dạy học theo quan điểm dạy học phân hoá ở trường trung học phổ thông Việt Nam hiện nay, Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục bảo vệ tại Trường Đại học Giáo dục.
15. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
16. Bùi Minh Hiền - Nguyễn Vũ Bích Hiền (đồng chủ biên) (2015), Quản lý và lãnh đạo nhà trường, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
17. Vũ Duy Hiền (2006), Các biện pháp quản lý dạy và học hệ không chính quy ở trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hải Dương, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 10, tr.44-47.
18. Nguyễn Thanh Hoàn (2007), Dạy học phân hóa-một vài vấn đề lý luận, Kỷ yếu hội thảo khoa học Phân hóa giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
19. Nguyễn Thanh Hoàn (2007), Dạy học phân hóa-mục tiêu, đặc điểm, con đường và quy trình kế hoạch hóa, Kỷ yếu hội thảo khoa học Phân hóa giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
20. Đào Thị Hồng (2007), Vài ý kiến trao đổi về dạy học phân hóa,Kỷ yếu hội thảo khoa học Phân hóa giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
21. Phạm Quang Huân (2007), Những căn cứ khoa học và các phương thức thực hiện phân hóa giáo dục, Kỷ yếu hội thảo khoa học Phân hóa giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
22. Đỗ Hùng (2005), Một mô hình tiêu biểu của ngành giáo dục thường xuyên, Tạp chí Đông Nam Á, số 4, tr.73-74.
23. Đặng Thanh Hưng (2006), Công bằng xã hội và cơ hội học tập trong phân hóa chương trình giáo dục phổ thông, Tạp chí khoa học giáo dục, (7), tr.18-20.
24. Đặng Thành Hưng (2008), Cơ sở sư phạm của dạy học phân hoá, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 38, tr.30-32.
25. Đặng Thành Hưng (2010), Đặc điểm quản lý giáo dục và quản lý trường học trong bối cảnh hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, Tạp chí Quản lý giáo dục, số 17.
26. Đặng Thành Hưng (2006), Công bằng xã hội và cơ hội học tập trong phân hóa chương trình giáo dục phổ thông, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 7, tr.18-20.
27. Lê Thị Thu Hương (2016), Phát triển năng lực dạy học phân hoá - nội dung quan trọng trong đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, Tạp chí Giáo dục, số 377, tr. 13-15, 32.
28. Vương Thanh Hương (2007), Hệ thống thông tin quản lý giáo dục - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
29. Nguyễn Văn Lê, Hà Thế Truyền (2004), Một số kinh nghiệm về giáo dục phổ thông và hướng nghiệp trên thế giới, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
30. Bùi Phương Nga, Trần Kiều (chủ biên), Vũ Thị Ngọc Anh (2012), Học tích cực - Đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học cơ sở vùng khó khăn nhất, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
31. Đào Thị Oanh (2015), Tâm lý học với dạy học phân hoá, Tạp chí Tâm lý học, số 6 (195), tr.27-3.
32. Nguyễn Ngọc Quang (1990), Dạy học con đường hình thành nhân cách, Trường CBQLGD TW 1, Hà Nội .
33. Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
34. Ngô Quang Sơn (2007), Quản lí chất lượng giáo dục hệ bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện vùng nông thôn trung du và miền núi, Tạp chí Giáo dục, số 180, tr.1-4.
35. Huỳnh Văn Sơn (chủ biên), Nguyễn Thị Diễm My (2015), Phát triển năng lực dạy học tích hợp - phân hoá cho giáo viên các cấp học phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
36. Huỳnh Thị Tam Thanh (2009), Tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh bổ túc trung học phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên theo định hướng phát triển nhân lực, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học bảo vệ tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
37. Nguyễn Đắc Thanh (2017), Rèn luyện kỹ năng dạy học phân hoá cho sinh viên các trường đại học qua tổ chức thực hành sư phạm, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục bảo vệ tại Học viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
38. Tôn Thân (2004), Một số giải pháp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phân hóa, Đề tài cấp bộ, mã số B-2004-80-03.
39. Tôn Thân (2006), Một số vấn đề dạy học phân hoá, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 6, tr.6-8.
40. Đỗ Hoàng Toàn (chủ biên) (2000), Giáo trình Khoa học quản lý, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
41. Thái Duy Tuyên (2005), Những vấn đề chung của giáo dục học, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
42. Viện Khoa học Giáo dục (2001), Giáo dục thường xuyên - Thực trạng và định hướng phát triển ở Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
43. Phạm Viết Vượng (2007), Phân hóa giáo dục và con đường tổ chức dạy học phân hóa, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội
PHỤ LỤC
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý dạy học phân hoá ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ba Bể, xin đồng chí vui lòng cung cấp thông tin bằng cách đánh dấu (x) vào (□) mà đồng chí cho là phù hợp.
Câu 1. Đồng chí cho biết thực trạng quản lý đổi mới nhận thức về dạy học phân hoá trong những năm qua ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ba Bể
Nội dung đánh giá | Mức độ thực hiện | |||
Thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | ||
1 | Lên kế hoạch đổi mới nhận thức về DHPH | □ | □ | □ |
2 | Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, seminar về về DHPH | □ | □ | □ |
3 | Tổ chức tham quan những đơn vị làm tốt dạy học phân hoá | □ | □ | □ |
4 | Tổ chức dự giờ mẫu mô hình dạy học phân hoá | □ | □ | □ |
5 | Kiểm tra, đánh giá nhận thức GV, HV về DHPH | □ | □ | □ |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Dạy Học Phân Hoá Ở Trung Tâm Giáo Dục Nghề Nghiệp - Giáo Dục Thường Xuyên Huyện Ba Bể
- Tăng Cường Tổ Chức Bồi Dưỡng Phát Triển Năng Lực Dạy Học Phân Hoá Cho Đội Ngũ Giáo Viên Của Trung Tâm
- Khảo Nghiệm Mức Độ Cần Thiết Và Tính Khả Thi Của Các Biện Pháp Đề Xuất
- Quản lý dạy học phân hóa ở Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn - 14
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
Câu 2. Đồng chí cho biết thực trạng quản lý nội dung dạy học phân hoá trong những năm qua ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ba Bể
Nội dung đánh giá | Mức độ thực hiện | |||
Thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | ||
1 | Tổ chức cho giáo viên thiết kế chương trình DH chi tiết dựa vào năng lực của người học. | □ | □ | □ |
2 | Tổ chức cho giáo viên nắm vững cấu trúc chương trình dạy học, chuẩn kiến thức kĩ năng… | □ | □ | □ |
3 | Chỉ đạo tổ bộ môn thống nhất trong giáo viên kế hoạch giảng dạy chi tiết từng bài, từng chương, từng học kỳ phù hợp với từng đối tượng học viên. | □ | □ | □ |
Chỉ đạo bố trí tiết học, buổi học, môn học hợp lý. | □ | □ | □ | |
5 | Chỉ đạo thiết lập các quy định của Trung tâm về thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình và tổ chức thực hiện hiệu quả các quy định đó. | □ | □ | □ |
6 | Kiểm tra và có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời KH giảng dạy đã đề ra | □ | □ | □ |
4
Câu 3. Đồng chí cho biết thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên trong những năm qua ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ba Bể
Nội dung đánh giá | Mức độ thực hiện | |||
Thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | ||
1 | Công tác phân công giảng dạy theo quan điểm dạy học phân hoá | □ | □ | □ |
2 | Công tác quản lý soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp của GV theo quan điểm dạy học phân hoá | □ | □ | □ |
3 | Công tác quản lý giờ lên lớp của GV theo quan điểm dạy học phân hoá | □ | □ | □ |
4 | Công tác quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn và hồ sơ chuyên môn theo quan điểm dạy học phân hoá | □ | □ | □ |
Câu 4. Đồng chí cho biết thực trạng quản lý hoạt động học của học viên trong những năm qua ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ba Bể
Nội dung đánh giá | Mức độ thực hiện | |||
Thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | ||
1 | Chỉ đạo GVCN xây dựng nề nếp, giáo dục ý thức, động cơ và PP học tập cho học viên | □ | □ | □ |
2 | Chỉ đạo GVCN kết hợp với Đoàn Thanh niên và GVBM giám sát nề nếp tự học của học viên | □ | □ | □ |
3 | Động viên, giúp đỡ, khen thưởng và kỷ luật kịp thời | □ | □ | □ |
4 | Quan tâm việc tổ chức hướng dẫn học tập, rèn luyện cho HV một số kỹ năng tự học, tự nghiên cứu | □ | □ | □ |
5 | Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HV yếu | □ | □ | □ |
Câu 5. Đồng chí cho biết thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy học phân hoá trong những năm qua ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ba Bể
Nội dung đánh giá | Mức độ thực hiện | |||
Thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | ||
1 | Cung cấp đủ các điều kiện thiết yếu để giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học | □ | □ | □ |
2 | Có kế hoạch trang bị CSVC trường học, phòng học bộ môn … | □ | □ | □ |
3 | Yêu cầu tổ chuyên môn xây dựng quy trình sử dụng phương tiện dạy học cho từng chuyên môn | □ | □ | □ |
4 | Khuyến khích giáo viên sáng tạo, thiết kế và sử dụng đồ dùng dạy học tự làm. | □ | □ | □ |
5 | Tổ chuyên môn kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học của giáo viên | □ | □ | □ |
6 | Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, sử dụng đồ dùng DH cho CB quản lý và giáo viên | □ | □ | □ |
7 | Đầu tư đồng bộ, kiểm tra đánh gia, quản lý sử dụng CSVC | □ | □ | □ |
8 | Kiểm tra việc sử dụng đồ dùng DH dựa vào báo cáo của nhân viên thiết bị thí nghiệm, phản ánh của học viên … | □ | □ | □ |
Câu 6. Đồng chí cho biết thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học phân hoá trong những năm qua ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ba Bể
Nội dung đánh giá | Mức độ thực hiện | |||
Rất ảnh hưởng | Ảnh hưởng | Không ảnh hưởng | ||
1 | Nhận thức, tâm lý, năng lực dạy học phân hoá của đội ngũ giáo viên Trung tâm | □ | □ | □ |
2 | Năng lực quản lý dạy học phân hoá của cán bộ quản lý Trung tâm | □ | □ | □ |
3 | Phẩm chất, năng lực, nhu cầu của học viên Trung tâm | □ | □ | □ |
4 | Chủ trương, chính sách về dạy học phân hoá | □ | □ | □ |
5 | Điều kiện dạy học thực tế của Trung tâm | □ | □ | □ |
6 | Điều kiện của gia đình và môi trường xã hội | □ | □ | □ |