học, tự nghiên cứu SGK. Khi phỏng vấn một vài HS về việc tự học của mình thì các em cho rằng các kiến thức ở SGK tương đối mới và khó làm cho việc tự học gặp khó khăn và mất nhiều thời gian.
2.3.5. Thực trạng về chủ thể của hoạt động giảng dạy môn Toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Bảng 2. 11. Kết quả khảo sát thực trạng về chủ thể của hoạt động giảng dạy môn Toán ở các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
1 | Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục THPT. | 26,1 | 73,9 | 3,74 | 1 | 28,3 | 71,7 | 3,72 | 1 | ||||
2 | Thực hiện được kế hoạch, chương trình, giáo dục môn Toán. | 30,4 | 69,6 | 3,70 | 2 | 37,0 | 63,0 | 3,67 | 2 | ||||
3 | Biết vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lí lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục HS THPT. | 34,8 | 65,2 | 3,65 | 3 | 32,6 | 67,4 | 3,63 | 3 | ||||
4 | Có khả năng vận dụng hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. | 58,7 | 41,3 | 3,41 | 4 | 60,9 | 39,1 | 3,39 | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lí Hoạt Động Giảng Dạy Môn Toán Ở Trường Trung Học Phổ Thông
- Thực Trạng Quản Lí Hoạt Động Dạy Môn Toán Ở Các Trường Trung Học Phổ Thông Huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long
- Kết Quả Khảo Sát Hs Về Mức Độ Thực Hiện Và Kết Quả Thực Hiện Mục Tiêu Giảng Dạy Môn Toán Ở Các Trường Thpt Huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long
- Kết Quả Khảo Sát Thực Trạng Về Quản Lí Việc Chuẩn Bị Kế Hoạch Bài Dạy Của Gv
- Khảo Sát Thực Trạng Về Quản Lí Hoạt Động Kiểm Tra, Đánh Giá Kết Quả Học Tập Của Hs
- Biện Pháp Quản Lí Hoạt Động Dạy Môn Toán Ở Các Trường Trung Học Phổ Thông Huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
Về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV dạy Toán, CBQL và GV nhận thức rất cao và thực hiện tốt các quy định, cụ thể: Nội dung nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục THPT (mức độ quan trọng có ĐTB 3,74; kết quả thực hiện có ĐTB 3,72); nội dung thực hiện được kế hoạch, chương trình giáo dục môn Toán (mức độ quan trọng có ĐTB 3,70; kết quả thực hiện có ĐTB 3,67); nội dung biết vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm lí lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục cho HS THPT (mức độ quan trọng có ĐTB 3,65; kết quả thực hiện có ĐTB 3,63); có khả năng vận dụng hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (mức độ quan trọng có ĐTB 3,41; kết quả thực hiện có ĐTB 3,39).
2.3.6. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giảng dạy môn toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giảng dạy môn toán ở các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
1 | Yếu tố chủ quan | ||||||||||||
1.1 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần ham học hỏi, tìm tòi, sáng tạo, sự tâm huyết với nghề của đội ngũ GV. | 30,4 | 69,6 | 3,70 | 1 | 32,6 | 67,4 | 3,67 | 1 | ||||
1.2 | Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy. | 60,9 | 39,1 | 3,39 | 4 | 63,0 | 37,0 | 3,37 | 4 | ||||
1.3 | Sự đoàn kết thống nhất, chia sẻ về chuyên môn của tập thể GV | 56,5 | 43,5 | 3,43 | 3 | 58,7 | 41,3 | 3,41 | 3 |
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
1.4 | Sự chỉ đạo của các cấp quản lí. | 54,3 | 45,7 | 3,46 | 2 | 56,5 | 43,5 | 3,43 | 2 | ||||
2 | Yếu tố khách quan | ||||||||||||
2.1 | Chế độ chính sách, đãi ngộ. | 63,0 | 37,0 | 3,37 | 2 | 65,2 | 34,8 | 3,35 | 2 | ||||
2.2 | Yếu tố gia đình GV. | 65,2 | 34,8 | 3,35 | 3 | 67,4 | 32,6 | 3,33 | 3 | ||||
2.3 | Yếu tố xã hội, sự hợp tác của các lực lượng. | 47,8 | 52,2 | 3,52 | 1 | 50,0 | 50,0 | 3,50 | 1 |
Về các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến việc giảng dạy môn Toán ở các trường THPT huyện Long Hồ, CBQL và GV đều nhận thức rằng các yếu tố về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần ham học hỏi, tìm tòi sáng tạo và sự tâm huyết với nghề của đội ngũ GV là rất quan trọng (quan trọng nhất trong các yếu tố) và yếu tốt này ảnh hưởng tốt đến việc giảng dạy của nhà trường (mức độ quan trọng có ĐTB 3,70; mức độ ảnh hưởng ĐTB 3,67). Bên cạnh đó, các yếu tố điều kiện CSVC phục vụ công tác giảng dạy, sự đoàn kết nhất trí của tập thể GV, sự chia sẻ về chuyên môn trong tập thể sư phạm, sự chỉ đạo của các cấp quản lí cũng rất quan trọng và ảnh hưởng tốt đến việc giảng dạy ở các trường được hỏi ý kiến.
Về các yếu tố khách quan như chế độ chính sách, đãi ngộ, yếu tố gia đình GV, yếu tố xã hội cùng sự hợp tác của các lực lượng cũng được đánh giá rất quan trọng và các yếu tố này cũng là các yếu tố thuận lợi ở các trường THPT huyện Long Hồ.
2.4. Mô tả thực trạng quản lí dạy môn toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
2.4.1. Thực trạng về chủ thể, đối tượng, phân cấp quản lí hoạt động giảng dạy môn toán ở các trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long Bảng 2. 13. Kết quả khảo sát thực trạng về chủ thể, đối tượng, phân cấp quản lí hoạt động giảng dạy môn toán ở các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
1 | Hiệu trưởng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học trong đó có kế hoạch giảng dạy môn học nói chung và môn Toán nói riêng. | 50,0 | 50,0 | 3,50 | 2 | 52,2 | 47,8 | 3,48 | 2 | ||||
2 | Thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. | 67,4 | 32,6 | 3,33 | 6 | 69,6 | 30,4 | 3,30 | 6 | ||||
3 | Quản lí GV, quản lí chuyên môn. | 58,7 | 41,3 | 3,41 | 5 | 60,9 | 39,1 | 3,39 | 5 | ||||
4 | Phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại GV. | 47,8 | 52,2 | 3,52 | 1 | 50,0 | 50,0 | 3,50 | 1 | ||||
5 | Phó hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà | 71,7 | 28,3 | 3,28 | 7 | 73,9 | 26,1 | 3,26 | 7 |
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
trường khi được ủy quyền trong đó có quản lí công tác giảng dạy. | |||||||||||||
6 | Tổ trưởng chuyên môn có những nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ. | 54,3 | 45,7 | 3,46 | 3 | 56,5 | 43,5 | 3,43 | 3 | ||||
7 | Hướng dẫn xây dựng và quản lí kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường. | 67,4 | 32,6 | 3,33 | 6 | 69,6 | 30,4 | 3,30 | 6 | ||||
8 | Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; kiểm tra đánh giá chất lượng việc thực hiện các nhiệm vụ của các tổ viên do nhà trường; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với GV. | 47,8 | 52,2 | 3,52 | 1 | 50,0 | 50,0 | 3,50 | 1 |
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
9 | Tổ phó Giúp tổ trưởng điều hành một số hoạt động của tổ, báo cáo định kỳ cho tổ trưởng, chịu trách nhiệm trước tổ trưởng về phần việc được phân công. | 56,5 | 43,5 | 3,43 | 4 | 58,7 | 41,3 | 3,41 | 4 |
Qua Bảng 2.13 ta thấy, CBQL và GV nhận thức rằng vai trò và phân cấp quản lí của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng và tổ phó chuyên môn rất quan trọng và kết quả thực hiện của các CBQL trong việc phân cấp quản lí đạt tốt. Cụ thể: Hiệu trưởng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học trong đó có kế hoạch giảng dạy môn học nói chung và môn Toán nói riêng, thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó, quản lí GV, quản lí chuyên môn, phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại GV (mức độ quan trọng có ĐTB 3,44; mức độ ảnh hưởng ĐTB 3,42); phó hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được ủy quyền trong đó có quản lí công tác giảng dạy (mức độ quan trọng có ĐTB 3,28; mức độ ảnh hưởng ĐTB 3,26); tổ trưởng chuyên môn có những nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lí kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; kiểm tra đánh giá chất lượng việc thực hiện các nhiệm vụ của các tổ viên do nhà trường; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với GV (mức độ quan trọng có ĐTB 3,44; mức độ ảnh hưởng ĐTB 3,41); tổ phó Giúp tổ trưởng điều hành một số hoạt động của tổ, báo cáo định kỳ cho tổ trưởng, chịu trách nhiệm trước tổ trưởng về phần việc được phân công (mức độ quan trọng có ĐTB 3,43; mức độ ảnh hưởng ĐTB 3,41).
2.4.2. Thực trạng về nội dung quản lí hoạt động giảng dạy môn toán ở trường trung học phổ thông huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
2.4.2.1. Quản lí kế hoạch, chương trình giảng dạy môn Toán
Bảng 2. 14. Kết quả khảo sát thực trạng về quản lí kế hoạch, chương trình giảng dạy môn Toán
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
1 | Phổ biến, tổ chức học tập, thảo luận về chương trình kế hoạch môn Toán ở các khối lớp. | 69,6 | 30,4 | 3,30 | 3 | 71,7 | 28,3 | 3,28 | 2 | ||||
2 | Hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán theo học kì, năm học. | 58,7 | 41,3 | 3,41 | 2 | 13,0 | 74,0 | 13,0 | 3,00 | 3 | |||
3 | Hiệu trưởng phối hợp với tổ trưởng để quản lí việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn Toán. | 47,8 | 52,2 | 3,52 | 1 | 50,0 | 50,0 | 3,50 | 1 |
Qua Bảng 2.14 ta thấy, CBQL và giáo viên môn Toán ở các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long nhận thức việc quản lí kế hoạch, chương trình giảng dạy môn Toán là rất quan trọng (mức độ quan trọng có ĐTB 3,41), trong đó việc Hiệu trưởng phối hợp với tổ trưởng để quản lí việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn Toán là quan trọng nhất (mức độ quan trọng có ĐTB 3,52),
Về kết quả thực hiện, CBQL và giáo viên đánh giá việc phổ biến, tổ chức học tập, thảo luận về chương trình kế hoạch môn Toán và hiệu trưởng phối hợp với tổ trưởng để quản lí việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn Toán ở mức tốt (Kết quả thực hiện có ĐTB 3,39).
Bên cạnh đó, về nội dung tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán theo học kì, năm học có 13% CBQL và giáo viên đánh giá kết quả thực hiện chỉ ở mức trung bình, 74% đánh giá thực hiện ở mức khá và kết quả chung là đánh giá kết quả thực hiện là khá (Kết quả thực hiện có ĐTB 3,00).
2.4.2.2. Quản lí việc phân công dạy học môn Toán
Bảng 2. 15. Kết quả khảo sát thực trạng về quản lí việc phân công dạy học môn Toán
Nội dung | Mức độ quan trọng | Kết quả thực hiện | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | ĐTB | Hạng | ||
1 | Nắm vững tình hình đội ngũ GV. | 39,1 | 60,9 | 3,61 | 1 | 41,3 | 58,7 | 3,59 | 1 | ||||
2 | Xác định các hình thức phân công chuyên dạy một khối lớp trong nhiều năm hay dạy mỗi năm một khối lớp hoặc mỗi năm dạy nhiều khối lớp. | 58,7 | 41,3 | 3,41 | 2 | 60,9 | 39,1 | 3,39 | 2 | ||||
3 | Định ra chuẩn phân công dạy học môn Toán phù hợp. | 58,7 | 41,3 | 3,41 | 2 | 60,9 | 39,1 | 3,39 | 2 | ||||
4 | Hiệu trưởng thống nhất với phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn và GV về mục đích, yêu | 60,9 | 39,1 | 3,39 | 3 | 63,0 | 37,0 | 3,37 | 3 |