Phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi trong quá trình dạy học Lịch sử lớp 12 ở trường trung học phổ thông Giao Thủy tỉnh Nam Định - 11

C. chống chủ nghĩa phát xít và Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Câu 8. chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã

A. phát động quần chúng giảm tô, giảm tức.

B. tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo.

C. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.

D. thành lập nhà nước cách mạng sơ khai đầu tiên ở Việt Nam. Câu 9. Một biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là

A. trật tự thế giới đa cực đang hình thành.

B. xu hướng liên kết khu vực được hình thành.

C. các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.

D. sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.

Câu 10. Quá trình mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài là do

A. các nước Đông Nam Á bị Mĩ xâm lược.

Phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi trong quá trình dạy học Lịch sử lớp 12 ở trường trung học phổ thông Giao Thủy tỉnh Nam Định - 11

B. các nước Đông Nam Á phải khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

C. các nước Đông Nam Á chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.

D. quá trình đàm phán gia nhập ASEAN của các nước Đông Nam Á diễn ra lâu dài.

Câu 11. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Gài Gòn đã

A. tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước.

B. lật đổ hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và Phát xít Nhật.

C. đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người dân tự do làm chủ nước nhà.

D. mở ra kỷ nguyên độc lập tự do và nhân dân lao động làm chủ.

Câu 12. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh chống phát xít ở các nước thuộc địa, lệ thuộc.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. C. tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ, buộc Mĩ phải chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược.

D. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân ta.

Câu 13. Trật tự hai cực Ianta (2-1945) là

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. thế giới được phân chia thành cục diện hai phe( tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa) do Mĩ và Liên Xô đứng đầu và xung đột với nhau.

C. nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX.

D. sự phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 14. Nhận định nào dưới đây không đúng về nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

B. Tuy chiến tranh xảy ra trên đất nước mình song Mĩ thu lợi lớn từ buôn bán vũ khí.

C. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và đạt được nhiều thành tựu lớn.

D. Chính sách điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

Câu 15. Năm 1989, Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh nhằm

A. mở ra chiều hướng và điều kiện thuận lợi để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới.

B. đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng trì trệ, khủng hoảng kéo dài.

C. tập trung sức mạnh đối phó với các thách thức toàn cầu như: chủ nghĩa khủng bố, ô nhiễm môi trường...

D. thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và phát triển.

Câu 16. Phong trào công nhân Việt Nam 1926 – 1929 đã

A. thúc đẩy phong trào yêu nước của tư sản, tiểu tư sản phát triển.

B. mang tính thống nhất cao, hoàn toàn đấu tranh tự giác.

C. trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.

D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các trung tâm công nghiệp.

Câu 17. Một trong những tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là

A. thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

B. làm cho đời sống con người kém an toàn.

C. làm cho Liên Xô và Mĩ ngày càng phát triển mạnh về kinh tế.

D. dẫn đến những thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 18. Một trong những thay đổi to lớn của Đông Nam Á từ những năm 90 của thế kỉ XX là

A. quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. các nước xây dựng được những nguyên tắc trong quan hệ.

C. các nước đẩy mạnh hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình ổn định.

D. lần đầu tiên tất cả 11 nước trong khu vực đều gia nhập ASEAN.

Câu 19. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 -1954), thực dân Pháp đã

A. sử dụng ngụy quân, ngụy quyền nhằm thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.

B. duy trì chế độ phong kiến làm tay sai cho chúng.

D. bị thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh.

C. dựa vào Mĩ và các nước đồng minh để kéo dài và mở rộng chiến tranh. Câu 20. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954 -1975 là

A. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. hoàn thành nhiệm vụ của hậu phương.

C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. hoàn thành giải phóng vào ngày 30/4/1975.

Câu 21. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm

A. ra báo Thanh niên.

B. đào tạo cán bộ.

C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.

D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

Câu 22. Một trong những nguyên nhân làm cho nhân dân Việt Nam mâu thuẫn sâu sắc với quân xâm lược trong thời gian từ tháng 9/1940 đến tháng 2/1945 là do

A. họ bị thực dân Pháp và phát xít Nhật bóc lột tàn bạo.

B. thực dân Pháp và phát xít Nhật bắt nhân dân ta ra chiến trường chết thay cho chúng.

C. thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy.

D. Pháp bóc lột tàn bạo nhân dân ta để tập trung nguồn lực chống phát xít Nhật.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Góp phần đưa chủ xã hội chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. Mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Góp phần vào chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít Âu – Mĩ.

D. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.

Câu 24. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến thập niên 80 của thế kỷ XX, tình hình khu vực Đông Nam Á có nhiều chuyển biến là do các nước này đã

A. tận dụng thời cơ Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh đứng lên đấu tranh giành độc lập hoàn toàn.

B. các nước trong khu vực có nền kinh tế phát triển mạnh.

C. chủ nghĩa đế quốc Âu – Mĩ không trở lại xâm lược khu vực.

D. giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống xâm lược.

Câu 25. Với sự ra đời của “học thuyết Rigân” và chiến lược “ Đối đầu trực tiếp”, Mĩ đã

A. giảm một bước cuộc chạy đua vũ trang, can thiệp vào công việc quốc tế ở hầu hết các địa bàn chiến lược và điểm nóng trên thế giới.

B. tăng cường chạy đua vũ trang, can thiệp vào công việc quốc tế ở hầu hết các địa bàn chiến lược và điểm nóng trên thế giới.

C. tăng cường chạy đua vũ trang, phát động cuộc Chiến tranh lạnh, can thiệp vào công việc quốc tế ở hầu hết các địa bàn chiến lược trên thế giới.

D. khởi đầu chính sách chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa nhằm làm bá chủ thế giới.

Câu 26. Tên gọi Mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” có nghĩa là

A. Mặt trận của riêng Việt Nam và liên minh với các nước chống đế quốc.

B. Mặt trận chung của Việt Nam và của một số nước đồng minh.

C. Mặt trận giành độc lập cho Việt Nam và các nước đồng minh.

D. Mặt trận của riêng Việt Nam và là bộ phận của lực lượng đồng minh.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong kế hoạch Rơve?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân mới ở nước ta.

B. Chuẩn bị mở cuộc tấn công lên Việt Bắc.

C. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.

D. Thiết lập “hành lang Đông – Tây”

Câu 28. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Điện Biên Phủ trên không(1972).

B. Hiệp định Pari( 1973)

C. Tây Nguyên (3-1975).

D. Mậu Thân (1968).

Câu 29. Để vơ vét sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, thực dân Pháp thực hiện âm mưu và hành động gì?

A. Đánh lâu dài với ta.

B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

C. dùng quân đội Sài Gòn trị người Việt.

D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ. Câu 30. Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành

A. kháng chiến ở Yên Bái.

B. cách mạng bằng sắt và máu.

C. cách mạng vô sản.

D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua thiết lập chính thể dân chủ nhân dân.

Câu 31. Việc chấm dứt tình trạng tồn tại song song và đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam giữa hai khuynh hướng( tư sản và vô sản) được đánh dấu bằng sự kiện

A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại dẫn tới sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng và Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời và cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại dẫn đến sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập và cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.

C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập và cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại dẫn đến sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 32. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ nào là chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương?

A. Chống đế quốc và phong kiến.

B. Chống chế độ phản động thuộc địa và phát xít.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 33. Trong thời kì 1945-1954, các Hiệp định ta kí với Pháp đều nhằm

A. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.

B. buộc Pháp phải rút quân khỏi nước ta.

C. giải quyết mối quan hệ với Pháp bằng con đường hòa bình.

D. buộc Pháp phải công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.

Câu 34. Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc trong thời gian

A. từ năm 1930 đến năm 1931.

B. từ năm 1936 đến năm 1939.

C. từ năm 1939 đến năm 1945.

D. từ năm 1945 đến năm 1946.

Câu 35. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp là nhằm mục đích

A. thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

B. ép Pháp phải kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.

C. ép Pháp phải nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.

D. hình thành và phát triển liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 36. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là

A. âm mưu biến miền Nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới của chúng.

B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

D. cô lập cách mạng Việt Nam.

Câu 37. Một trong những căn cứ để khẳng định cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có tính dân tộc điển hình là

A. Cách mạng tháng Tám đã thực hiện thắng lợi nhiệm vụ độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

B. Cách mạng tháng Tám đã phát huy được sức mạnh của khối liên minh công – nông.

C. Cách mạng tháng Tám nhằm mục tiêu chủ yếu là giành độc lập cho đất nước.

D. Cách mạng tháng Tám đã giành quyền tự do dân sinh dân chủ cho nhân dân.

Câu 38. Điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930?

A. Nội dung của cách mạng tư sản dân quyền.

B. Vai trò của Đảng Cộng sản.

C. Vai trò của giai cấp công nhân.

D. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 39. Theo nội dung của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, thực dân Pháp

không được

A. công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

B. đưa toàn bộ quân đội ra miền Bắc Việt Nam.

C. ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam.

D. đi đến cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề về ngoại giao của Việt Nam.

Câu 40. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930 là

Xem tất cả 155 trang.

Ngày đăng: 07/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí