- Tần số tích lũy: f();
- Tần suất của xi: Wi (ở đây ta tính tổng 100%)
TN | ĐC | |
Trung bình | 5.4 điểm | 43 điểm |
Tỉ lệ đạt yêu cầu | 76% | 52% |
Tỉ lệ điểm kém | 24% | 48% |
Tỉ lệ điểm trung bình | 35% | 52% |
Tỉ lệ điểm khá | 4% | 0% |
Tỉ lệ điểm giỏi | 13% | 0% |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp 6 : Làm Cho Học Sinh Thấy Được Mối Liên Hệ Giữa Các Kiến Thức Toán Học Với Thực Tiễn
- Sự Lựa Chọn Và Phối Hợp Các Biện Pháp
- Phát triển tư duy biện chứng của học sinh trong dạy học Hình học ở trường trung học phổ thông - 23
- Phát triển tư duy biện chứng của học sinh trong dạy học Hình học ở trường trung học phổ thông - 25
- Phát triển tư duy biện chứng của học sinh trong dạy học Hình học ở trường trung học phổ thông - 26
- Phát triển tư duy biện chứng của học sinh trong dạy học Hình học ở trường trung học phổ thông - 27
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
100 W
90
80
70
Lớp TN
60
Lớp ĐC
50
40
30
20
10
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
xi
10
Bảng 3.1 cho thấy: Điểm trung bình cộng; tỉ lệ đạt yêu cầu; tỉ lệ đạt điểm khá, giỏi ở lớp TN cao hơn so với lớp ĐC. Câu hỏi đặt ra là: Có phải PP dạy ở lớp TN tốt hơn PP dạy ở lớp ĐC không, hay chỉ do ngẫu nhiên mà có?. Chúng ta đề ra giả thuyết thống kê H0: “Không có sự khác nhau giữa hai PP” và sử dụng Phương pháp U [70, tr. 58] nhằm bác bỏ H0 (xem Bảng 3.2):
Bảng 3.2
Xếp hạng | |||
TN | ĐC | TN | ĐC |
1 | 1 | ||
2 2 2 | 3 3 3 | ||
3 3 3 3 3 | 3 3 3 3 3 3 3 3 | 11 11 11 11 11 | 11 11 11 11 11 11 11 11 |
4 4 4 4 4 | 4 4 4 4 4 | 26 26 26 26 26 | 26 26 26 26 26 |
4 | 4 4 4 4 4 | 26 | 26 26 26 26 26 |
4 | 26 | ||
5 5 5 5 5 | 5 5 5 5 5 | 50,5 50,5 50,5 50,5 50,5 | 50,5 50,5 50,5 50,5 50,5 |
5 5 5 5 5 | 5 5 5 5 5 | 50,5 50,5 50,5 50,5 50,5 | 50,5 50,5 50,5 50,5 50,5 |
5 5 5 5 5 | 5 5 5 5 5 | 50,5 50,5 50,5 50,5 50,5 | 50,5 50,5 50,5 50,5 50,5 |
5 5 | 50,5 50,5 | ||
6 6 6 6 6 | 6 6 6 6 6 | 76 76 76 76 76 | 76 76 76 76 76 |
6 6 6 6 6 | 6 6 6 | 76 76 76 76 76 | 76 76 76 |
6 | 76 | ||
7 7 | 86,5 86,5 | ||
8 8 8 8 | 89,5 89,5 89,5 89,5 | ||
9 | 92 | ||
10 | 93 | ||
n1 = 46 | n2 = 48 | R1 = 2520,5 | R2 = 1850,5 |
U R n1 (n1 1) 2520,5 46 47 1439,5 ;
1 1 2 2
U R n2 (n2 1) 1850,5 48 49 674,5 ;
2 2 2 2
n1 n2 46 48 1104 ;
2 2
n1 n2 (n1 n2 1) 12
46 48 (46 48 1)
12
132,2 ;
u = U1 1439,5 1104 2,5 .
132,2
Với mức ý nghĩa = 0,01 thì giá trị tới hạn
U= 2,33.
Vì u = 2,5 > 2,33 = U
nên Giả thuyết H0 bị bác bỏ.
Vậy PP dạy ở lớp TN tốt hơn so với PP dạy ở lớp ĐC.
Bảng 3.3: Kết quả Bài kiểm tra số I đợt thực nghiệm thứ hai – Khối 11 của lớp thực nghiệm 11 A6 và lớp đối chứng 11 A7 Trường THPT Trần Phú.
Lớp ĐC | |||||||||
xi | fi | f() | Wi(%) | W() | xi | fi | f() | Wi(%) | W() |
1 | 1 | ||||||||
2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
3 | 2 | 2 | 4 | 4 | 3 | 2 | 3 | 4 | 6 |
4 | 2 | 4 | 4 | 8 | 4 | 7 | 10 | 15 | 21 |
5 | 6 | 10 | 13 | 21 | 5 | 15 | 25 | 31 | 52 |
6 | 15 | 25 | 33 | 54 | 6 | 9 | 34 | 19 | 71 |
7 | 8 | 33 | 18 | 72 | 7 | 10 | 44 | 21 | 92 |
8 | 7 | 40 | 15 | 87 | 8 | 4 | 48 | 8 | 100 |
9 | 5 | 45 | 11 | 98 | 9 | ||||
10 | 1 | 46 | 2 | 100 | 10 | ||||
N1 = 46 | 100 | n2 = 48 | 100 |
TN | ĐC | |
Trung bình | 6.5 điểm | 5.7 điểm |
Tỉ lệ đạt yêu cầu | 96% | 79% |
Tỉ lệ điểm kém | 9% | 21% |
Tỉ lệ điểm trung bình | 46% | 50% |
Tỉ lệ điểm khá | 17% | 21% |
Tỉ lệ điểm giỏi | 28% | 8% |
W
1 0 0
9 0
8 0
7 0
6 0
Lớp TN
5 0
Lớp ĐC
4 0
3 0
2 0
1 0
0
x i
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0
Bảng 3.3 cho thấy: Điểm trung bình cộng; tỉ lệ đạt yêu cầu; tỉ lệ đạt điểm khá, giỏi ở lớp TN cao hơn so với lớp ĐC. Câu hỏi đặt ra là: Có phải PP dạy ở lớp TN tốt hơn PP ở lớp ĐC không, hay chỉ do ngẫu nhiên mà có?. Chúng ta đề ra Giả thuyết thống kê H0: “Không có sự khác nhau giữa hai PP” và sử dụng Phương pháp U [70, tr. 58] nhằm bác bỏ H0 (xem Bảng 3.4):
Bảng 3.4
Xếp hạ | ng | ||
TN | ĐC | TN | ĐC |
2 | 1 | ||
3 3 | 3 3 | 3,5 3,5 | 3,5 3,5 |
4 4 | 4 4 4 4 4 | 10 10 | 10 10 10 10 10 |
4 4 | 10 10 | ||
5 5 5 5 5 | 5 5 5 5 5 | 25 25 25 25 25 | 25 25 25 25 25 |
5 | 5 5 5 5 5 | 25 | 25 25 25 25 25 |
5 5 5 5 5 | 25 25 25 25 25 | ||
6 6 6 6 6 | 6 6 6 6 6 | 47,5 47,5 47,5 47,5 | 47,5 47,5 47,5 47,5 47,5 |
6 6 6 6 6 | 6 6 6 6 | 47,5 | 47,5 47,5 47,5 47,5 |
6 6 6 6 6 | 47,5 47,5 47,5 47,5 | ||
47,5 | |||
47,5 47,5 47,5 47,5 |
47,5 | |||
7 7 7 7 7 | 7 7 7 7 7 | 68,5 68,5 68,5 68,5 | 68,5 68,5 68,5 68,5 68,5 |
7 7 7 | 7 7 7 7 7 | 68,5 | 68,5 68,5 68,5 68,5 68,5 |
68,5 68,5 68,5 | |||
8 8 8 8 8 | 8 8 8 8 | 83 83 83 83 83 | 83 83 83 83 |
8 8 | 83 83 | ||
9 9 9 9 9 | 91 91 91 91 91 | ||
10 | 94 | ||
n1 = 46 | n2 = 48 | R1 = 2567,5 | R2 = 1897,5 |
U R n1 (n1 1) 2567,5 46 47 1486,5 ;
1 1 2 2
U R n2 (n2 1) 1897,5 48 49 721,5 ;
n1 n2 46 48 1104 ;
2 2 2 2
n1 n2 (n1 n2 1) 12
46 48 (46 48 1)
12
2 2
132,2 ;
u = U1 1486,5 1104 2,9 .
132,2
Với mức ý nghĩa = 0,01 thì
U= 2,33. Vì u = 2,9 > 2,33 = U
nên Giả
thuyết thống kê H0 bị bác bỏ. Vậy PP dạy ở lớp TN tốt hơn so với PP dạy ở lớp ĐC. Bảng 3.5: Kết quả Bài kiểm tra số II đợt thực nghiệm thứ hai – Khối 11 của lớp thực nghiệm 11 A6 và lớp đối chứng 11 A7 Trường THPT Trần Phú.
Lớp ĐC | |||||||||
xi | fi | f() | Wi(%) | W() | xi | fi | f() | Wi(%) | W() |
1 | 1 | ||||||||
2 | 2 | ||||||||
3 | 3 | ||||||||
4 | 2 | 2 | 4 | 4 | 4 | 3 | 3 | 6 | 6 |
5 | 3 | 5 | 7 | 11 | 5 | 7 | 10 | 15 | 21 |
6 | 3 | 8 | 7 | 18 | 6 | 8 | 18 | 17 | 38 |
7 | 11 | 19 | 24 | 42 | 7 | 18 | 36 | 37 | 75 |
8 | 15 | 34 | 32 | 74 | 8 | 10 | 46 | 21 | 96 |
9 | 12 | 46 | 26 | 100 | 9 | 2 | 48 | 4 | 100 |
10 | 10 | ||||||||
n1 = 46 | 100 | n2 = 48 | 100 |
TN | ĐC | |
Trung bình | 7,5 điểm | 6,6 điểm |
Tỉ lệ đạt yêu cầu | 96% | 94% |
Tỉ lệ điểm kém | 4% | 6% |
Tỉ lệ điểm trung bình | 13% | 31% |
Tỉ lệ điểm khá | 24% | 38% |
Tỉ lệ điểm giỏi | 59% | 25% |
100 w
90
80
70
60
50
40
Lớp ĐC
30
20
10
Lớp TN
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
xI
10
Bảng 3.5 cho thấy: Điểm trung bình cộng; tỉ lệ đạt yêu cầu; tỉ lệ đạt điểm khá, giỏi ở lớp TN cao hơn so với lớp ĐC. Câu hỏi đặt ra là: Có phải PP dạy ở lớp TN tốt hơn PP dạy ở lớp ĐC không, hay chỉ do ngẫu nhiên mà có?. Chúng ta đề ra giả thuyết thống kê H0: “Không có sự khác nhau giữa hai PP” và sử dụng Phương pháp U [70, tr. 58] nhằm bác bỏ H0 (xem Bảng 3.6):
Bảng 3.6
Xếp hạng | |||
TN | ĐC | TN | ĐC |
4 4 | 4 4 4 | 3 3 | 3 3 3 |
5 5 5 | 5 5 5 5 5 5 5 | 10,5 10,5 10,5 | 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 |
6 6 6 | 6 6 6 6 6 6 6 6 | 21 21 21 | 21, 21, 21, 21, 21 21, 21, 21 |
7 7 7 7 7 | 7 7 7 7 7 | 35,5 35,5 35,5 35, 5 35,5 | 35,5 35,5 35,5 35, 5 35,5 |
7 7 7 7 7 | 7 7 7 7 7 | 35,5 35,5 35,5 35,5 35,5 | 35,5 35,5 35,5 35,5 35,5 |
7 | 7 7 7 7 7 | 35,5 | 35,5 35,5 35,5 |
7 7 7 | |||
8 8 8 8 8 | 8 8 8 8 8 | 68 68 68 68 68 | 68 68 68 68 68 |
8 8 8 8 8 | 8 8 8 8 8 | 68 68 68 68 68 | 68 68 68 68 68 |
8 8 8 8 8 | 68 68 68 68 68 | ||
9 9 9 9 9 | 9 9 | 87,5 87,5 87,5 87,5 87,5 | 87,5 87,5 |
9 9 9 9 9 | 87,5 87,5 87,5 87,5 87,5 | ||
9 9 | 87,5 87,5 | ||
n1 = 46 | n2 = 48 | R1 = 2561 | R2 = 1744,5 |
U R n1 (n1 1) 2561 46 47 1480 ;
1 1 2 2
U R n2 (n2 1) 1744,5 48 49 568,5 ;
2 2 2 2
n1 n2 46 48 1104 ;
2 2
n1 n2 (n1 n2 1) 12
46 48 (46 48 1)
12
132,21;
u = U1 1480 1104 2,84 .
132,21
Với mức ý nghĩa = 0,01 thì giá trị tới hạn
U= 2,33.
Vì u = 2,28 > 2,33 = U
nên Giả thuyết H0 bị bác bỏ.
Vậy PP dạy ở lớp TN tốt hơn so với PP dạy ở lớp ĐC.
Bảng 3.7: Kết quả Bài kiểm tra số I đợt thực nghiệm thứ hai – Khối 12 của lớp thực nghiệm 12 A10 và lớp đối chứng 12 B2 Trường THPT Trần Phú.
Lớp ĐC | |||||||||
xi | fi | f() | Wi(%) | W() | xi | fi | f() | Wi(%) | W() |
1 | 1 | ||||||||
2 | 2 | ||||||||
3 | 3 | ||||||||
4 | 2 | 2 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 11 | 11 |
5 | 9 | 11 | 20 | 24 | 5 | 17 | 22 | 37 | 48 |
6 | 11 | 22 | 25 | 49 | 6 | 15 | 37 | 33 | 81 |
7 | 6 | 28 | 13 | 62 | 7 | 8 | 45 | 17 | 98 |
8 | 12 | 40 | 27 | 89 | 8 | 1 | 46 | 2 | 100 |
9 | 4 | 44 | 9 | 98 | 9 | ||||
1 0 | 1 | 45 | 2 | 100 | 10 | ||||
N1 = 45 | 100 | n2 = 46 | 100 |
TN | ĐC | |
Trung bình | 5,8 điểm | 5,6 điểm |
Tỉ lệ đạt yêu cầu | 96 % | 89 % |
Tỉ lệ điểm kém | 4 % | 11 % |
Tỉ lệ điểm trung bình | 45 % | 70 % |
Tỉ lệ điểm khá | 13 % | 17 % |
Tỉ lệ điểm giỏi | 38 % | 2 % |
W
100
90
80
70
60
50
Lớp TN
40
Lớp ĐC
30
20
10
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
xi
10