Tiêu chí chất lượng | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1. Lựa chọn phương pháp đánh giá trong dạy học và giáo dục địa lí | 1.1. Trình bày được mục đích của các phương pháp đánh giá cơ bản | Chưa trình bày được mục đích của phương pháp đánh giá được áp dụng | Trình bày chưa đầy đủ về mục đích của phương pháp đánh giá được áp dụng | Trình bày các nội dung cơ bản về mục đích của phương pháp đánh giá được áp dụng | Trình bày đầy đủ mục đích của phương pháp đánh giá được áp dụng | Trình bày đầy đủ, chính xác mục đích của phương pháp đánh giá được áp dụng |
1.2. Thực hiện được quy trình áp dụng các phương pháp đánh giá | Chưa thực hiện được quy trình áp dụng của phương pháp đánh giá được áp dụng | Các bước của quy trình đánh giá được trình bày không đầy đủ, thiếu tính logic | Các bước của quy trình đánh giá được trình bày khái quát tuy nhiên thiếu tính logic | Các bước của quy trình đánh giá được trình bày đầy đủ và mang tính hệ thống | Các bước của quy trình đánh giá được trình bày đầy đủ, hệ thống và được phân tích, lí giải rõ ràng | |
2. Lựa chọn và thiết kế công cụ đánh giá trong dạy học, giáo dục địa lí | 2.1. Thực hiện được kĩ thuật thiết kế một số công cụ đánh giá | Chưa thực hiện được quy trình kĩ thuật của việc thiết kế một công cụ đánh giá | Thực hiện quy trình kĩ thuật của việc thiết kế một công cụ đánh giá chưa đầy đủ, thiếu tính logic | Thực hiện được những bước cơ bản quy trình kĩ thuật của việc thiết kế một công cụ đánh giá | Thực hiện đầy đủ, quy trình kĩ thuật của việc thiết kế một công cụ đánh giá | Thực hiện đầy đủ, thành thạo quy trình kĩ thuật của việc thiết kế một công cụ đánh giá |
2.2. Lựa chọn được công cụ đánh giá phù hợp với mục đích, nội dung và phương pháp đánh giá. | Công cụ đánh giá hoàn toàn không phù hợp với mục đích, nội dung và phương pháp đánh giá. | Công cụ đánh giá chưa phù hợp với mục đích, nội dung và phương pháp đánh giá. | Công cụ đánh giá chưa phù hợp một phần với mục đích, nội dung và phương pháp đánh giá. | Công cụ đánh giá phù hợp với mục đích, nội dung và phương pháp đánh giá. | Công cụ đánh giá hoàn toàn phù hợp với mục đích, nội dung và phương pháp đánh giá. | |
3. Phát triển kế hoạch đánh giá trong dạy học, giáo dục địa lí | 3.1. Xác định được các yếu tố của một kế hoạch đánh giá | Chưa xác định được các yếu tố của một kế hoạch đánh giá | Xác định được một vài yếu tố của một kế hoạch đánh giá | Xác định được cơ bản các yếu tố của một kế hoạch đánh giá | Xác định đầy đủ các yếu tố của một kế hoạch đánh giá | Xác định đầy đủ và sắp xếp logic các yếu tố của một kế hoạch đánh giá |
3.2. Giải thích được mối liên hệ giữa các yếu tố của một kế hoạch đánh giá. | Chưa giải thích được mối liên hệ giữa các yếu tố của một kế hoạch đánh giá. | Giải thích chưa đầy đủ và thuyết phục mối liên hệ giữa các yếu tố của một kế hoạch đánh giá. | Giải thích được cơ bản mối liên hệ giữa các yếu tố của một kế hoạch đánh giá. | Giải thích được đầy đủ mối liên hệ giữa các yếu tố của một kế hoạch đánh giá. | Giải thích được đầy đủ, thuyết phục mối liên hệ giữa các yếu tố của một kế hoạch đánh giá. | |
4. Thực hiện đánh giá và xử lí, phân tích thông tin đánh giá | 4.1. Biết cách thực hiện kế hoạch đánh giá trong bối cảnh cụ thể | Kế hoạch đánh giá chưa phù hợp với bối cảnh cụ thể | Kế hoạch đánh giá nhiêu điểm chưa phù hợp với bối cảnh cụ thể | Kế hoạch đánh giá cơ bản chưa phù hợp với bối cảnh cụ thể | Kế hoạch đánh giá phù hợp với bối cảnh cụ thể | Kế hoạch đánh giá hoàn toàn phù hợp với bối cảnh cụ thể |
4.2. Biết cách sử dụng phương pháp, công cụ đánh giá một cách hiệu quả | Phương pháp, công cụ đánh giá không được sử dụng một cách hiệu quả | Phương pháp, công cụ đánh giá không phát huy hiệu quả đánh giá | Phương pháp, công cụ đánh giá được sử dụng và mang lại hiệu quả nhất định | Phương pháp, công cụ đánh giá được sử dụng một cách hiệu quả | Phương pháp, công cụ đánh giá được sử dụng rất hiệu quả | |
5. Sử dụng kết quả đánh | 5.1. Hiểu được cách thức đưa ra | Kết quả đánh giá chưa được sử dụng để đưa | Kết quả đánh giá được sử dụng để đưa ra | Kết quả đánh giá được sử dụng để đưa ra | Kết quả đánh giá được sử | Kết quả đánh giá được sử dụng để đưa ra |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Phối Các Bài Kiểm Tra Các Chỉ Báo Năng Lực Gdđl Trước Và Sau Tnsp
- Thiết Kế Một Kế Hoạch Bài Dạy Hoàn Chỉnh Cho Bài Học Cụ Thể Dựa Vào Tiêu Chí Được Cung Cấp (Nhóm)
- Gv Dự Định Áp Dụng Phương Pháp Quan Sát Để Đánh Giá Trong Dạy Học/ Giáo Dục Địa Lí, Theo Anh/chị, Công Cụ Đánh Giá Nào Sau Đây Phù Hợp
- Xử Lí Số Liệu Đánh Giá Chỉ Báo Năng Lực Ứng Dụng Cntt&tt Trong Dạy Học Địa Lí
- Phát triển năng lực giáo dục địa lý cho sinh viên ngành sư phạm Địa lý - 35
- Phát triển năng lực giáo dục địa lý cho sinh viên ngành sư phạm Địa lý - 36
Xem toàn bộ 289 trang tài liệu này.
quyết định phù hợp với đối tượng học sinh | ra quyết định với các đối tượng học sinh | quyết định chưa phù hợp với đối tượng học sinh | quyết định tương đối phù hợp với đối tượng học sinh | dụng để đưa ra quyết định phù hợp với đối tượng học sinh | quyết định hoàn toàn phù hợp với đối tượng học sinh |
5.2. Biết cách điều chỉnh hoạt động dạy – học phù phù hợp dựa trên kết quả đánh giá | Hoạt động dạy – học không được điều chỉnh phù hợp dựa trên kết quả đánh giá | Hoạt động dạy – học có được điều chỉnh dựa trên kết quả đánh giá, tuy nhiên chưa phù hợp | Hoạt động dạy – học được điều chỉnh phù hợp cơ bản dựa trên kết quả đánh giá, tuy nhiên chưa phù hợp | Hoạt động dạy – học được điều chỉnh phù hợp cơ bản dựa trên kết quả đánh giá, tuy nhiên chưa phù hợp | Hoạt động dạy – học được điều chỉnh rất phù hợp cơ bản dựa trên kết quả đánh giá, tuy nhiên chưa phù hợp |
Phụ lục 3. 9. Tiêu chí đánh giá chỉ báo năng lực Thiết kế KHBD trong GDĐL
Tiêu chí chất lượng | |||||
1 – bắt đầu | 2 – Nhập môn | 3 – Có kĩ năng | 4 – Thành thạo | 5 – Chuyên gia | |
1. Xác định được được mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực địa lí cho một bài học/chủ đề cụ thể | Liệt kê được các thành phần của mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực địa lí; tuy nhiên chưa đúng kĩ thuật, chưa gắn kết với nội dung bài học/ cách trình bày mục tiêu cũ | Trình bày được các thành phần của mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực địa lí; tuy nhiên chưa thực sự đúng kĩ thuật, chưa gắn kết được với nội dung bài học/chủ đề | Xác định đầy đủ, rõ ràng, các mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực địa lí; tuy nhiên chưa thành thạo về kĩ thuật và chưa gắn kết với những nội dung của bài học/ chủ đề | Xác định đầy đủ, rõ ràng, các mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực địa lí gắn cụ thể với nội dung bài học/chủ đề; tuy nhiên một vài mục tiêu chưa thực sự đúng kĩ thuật. | Xác định đầy đủ, rõ ràng, đúng kĩ thuật các mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực địa lí gắn cụ thể với nội dung bài học/chủ đề |
2. Lựa chọn được các PP&KT, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học/chủ đề | Các PP&KT, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học được nêu ra nhưng không tìm thấy sư phù hợp với nội dung và mục tiêu/ không có sự phù hợp giữa các thành phần với nhau | Lựa chọn được PP&KT, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học để tổ chức nội dung bài học, tuy nhiên chưa có sự gắn kết giữa các thành phần, chưa cụ thể hóa được mục tiêu bài học/chủ đề | PP&KT, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học được lựa chọn và kết hợp cơ bản phù hợp với nội dung để thực hiện một phần mục tiêu của bài học/chủ đề | PP&KT, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học được lựa chọn và kết hợp phù hợp với nội dung để thực hiện một phần mục tiêu của bài học/chủ đề | PP&KT, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học được lựa chọn và kết hợp nhuần nhuyễn với nội dung để thực hiện trọn vẹn một hợp phần mục tiêu của bài học/chủ đề |
3. Lựa chọn được phương án đánh giá phù hợp cho mỗi hoạt động học | Chưa có một phương án đánh giá rõ ràng cho các hoạt động học; phương pháp và công cụ đánh giá không được trình bày | Liệt kê các phương pháp và công cụ đánh giá tuy nhiên chưa thấy được sự phù hợp và gắn kết của các yếu tố này trong | Lựa chọn được phương pháp đánh giá cơ bản phù hợp với từng hoạt động học; công cụ đánh giá nhiều chỗ chưa hoàn toàn phù | Lựa chọn được phương pháp đánh giá phù hợp với từng hoạt động học; công cụ đánh giá thực hiện được mục tiêu | Lựa chọn được phương pháp đánh giá phù hợp với từng hoạt động học; công cụ đánh giá được thiết kế đúng kĩ thuật |
đầy đủ/ liệt kê một cách hình thức mà không có sự lí giải phù hợp | từng hoạt động học/ công cụ đánh giá không tương thích với phương pháp đánh giá | hợp với phương pháp đánh giá và chưa hoàn thiện về kĩ thuật thiết kế | của phương pháp đánh giá đã chọn, tuy nhiên chưa hoàn thiện về kĩ thuật thiết kế. | và thực hiện được mục tiêu của phương pháp đánh giá đã chọn | |
4. Thiết kế được chuỗi hoạt động học phù hợp với mục tiêu, nội dung, phương pháp, kĩ thuật và hình thức tổ chức dạy học | Chưa có một chuỗi hoạt động học rõ ràng được trình bày, các hoạt động rời rạc và không thực hiện được một phần mục tiêu bài học/chủ đề/ liệt kê hoạt động mà không có sự lí giải phù hợp | Trình bày chuỗi hoạt động học theo tiến trình dạy học phát triển phẩm chất, năng lực; tuy nhiên thiếu sự gắn kết giữa các hoạt động và chưa thể hiện được mục tiêu bài học/chủ đề | Chuỗi hoạt động học phù hợp với tiến trình dạy học phát triển phẩm chất, năng lực và động đáp ứng một phần mục tiêu và nội dung của bài học/ chủ đề; sự gắn kết giữa các hoạt động chưa thực sự chặt chẽ | Thiết kế được chuỗi hoạt động học phù hợp với tiến trình dạy học phát triển phẩm chất, năng lực; chuỗi hoạt động đáp ứng cơ bản mục tiêu và nội dung của bài học/ chủ đề | Thiết kế được chuỗi hoạt động học phù hợp với tiến trình dạy học phát triển phẩm chất, năng lực; chuỗi hoạt động đáp ứng đầy đủ mục tiêu và nội dung của bài học/ chủ đề |
5. Thiết kế được các hoạt động học đầy đủ các bước, đúng kĩ thuật và thực hiện được mục tiêu bài học/chủ đề | Không nhận thấy các hoạt động: khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập và vận dụng trong chuỗi hoạt động một cách rõ ràng, thể hiện sự rời rạc trong cách trình bày và tổ chức, không thực hiện được mục tiêu bài học/ chủ đề | Chuỗi HĐ học thiếu một vài trong số các HĐ: khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập và vận dụng; Các hoạt động học được thiết kế để thực hiện mục tiêu; tuy nhiên thiếu sự rõ ràng trong mô tả, tổ chức cách yếu tố của mỗi hoạt động | Chuỗi HĐ học có đầy đủ các bước: khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập và vận dụng; Các hoạt động học được thiết kế để thực hiện mục tiêu; tuy nhiên thiếu sự rõ ràng trong mô tả, tổ chức cách yếu tố của mỗi hoạt động | Chuỗi HĐ học có đầy đủ các bước: khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập và vận dụng; Các hoạt động học được thiết kế rõ ràng để thực hiện mục tiêu bài học/chủ đề; tuy nhiên, việc mô tả các thao tác, hoạt động của học sinh, sản phẩm chưa cụ thể. | Chuỗi HĐ học có đầy đủ các bước: khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập và vận dụng; Các hoạt động học được thiết kế rõ ràng, cụ thể, mô tả chi tiết các thao tác, hoạt động của học sinh, sản phẩm, cụ thể hóa các mục tiêu của bài học/chủ đề. |
Phụ lục 3. 10. Phiếu quan sát thực hành kĩ năng sử dụng ngôn ngữ
PHIẾU QUAN SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Áp dụng cho: Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ
I. Thông tin chung
Họ và tên SV được đánh giá:…………………………Lớp………Khóa……… Người đánh giá:……………………………………………Đối tượng:………. Nội dung thực hành:…………………………………………………………… Bài học:…………………Tiết………Mục…………Chương trình ĐL lớp:….. Ngày………..Tháng……..Năm…………..
II. Bảng tiêu chí đánh giá
Các mức độ đánh giá | |||||
Rất thành thạo | Thành thạo | Khá thành thạo | Chưa thành thạo | Không có kĩ năng | |
Phát âm đúng ngữ pháp | |||||
Sử dụng ngôn ngữ chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu, logic, hình tượng. | |||||
Ngữ điệu của giọng nói: | |||||
- Âm điệu cao/ thấp được sử dụng phù hợp | |||||
- Sử dụng cường độ mạnh – yếu | |||||
- Sử dụng trường độ ngắn – dài | |||||
- Sử dụng điểm ngắt quãng | |||||
Âm lượng giọng nói đủ để tất cả thành viên trong phòng học có thể nghe | |||||
Phối hợp tốt với ngôn ngữ cơ thể khi nói để tăng hiệu quả diễn đạt |
III. Đánh giá chi tiết
1. Những lỗi chính tả người dạy thường gặp:
2. Một số hạn chế cần cải tiến trong ngữ điệu người dạy sử dụng:
3. Cách diễn đạt ngôn ngữ cần khắc phúc hạn chế nào?
4. Những nhận xét và gợi ý khác về kĩ năng sử dụng ngôn ngữ:
Phụ lục 3. 11. Bảng kiểm mục hồ sơ học tập học phần Phương pháp dạy học địa lí ở trường phổ thông
Hồ sơ học tập của SV trong môn học cần có các thành phần sau:
Các thành phần | Có | Không | |
1 | Các tài liệu tham khảo GV cung cấp hoặc tự tìm kiếm dạng file, đường link, lập danh mục và quản lí các tài liệu này. Toàn bộ tài liệu đưa vào thư mục: Tài liệu tham khảo | ||
2 | Các video giảng tập qua các hoạt động thực hành trên lớp, ngoài lớp, ở phòng thực hành nghiệp vụ sư phạm. Tên file được ghi như sau: Tên phương pháp/ kĩ năng + Ngày tháng thực hành + Lần thực hành thứ mấy? (phuongphapdamthoai-05.09.2020.L1). Tất cả đưa vào thư mục: Video giảng tập | ||
3 | Tài liệu phục vụ hoạt động học tập do GV cung cấp bao gồm: Tiêu chí đánh giá, kiểm mục, hướng dẫn, bài tập…đưa vào thư mục: Tài liệu hỗ trợ | ||
4 | Sản phẩm học tập, tất cả các sản phẩm cá nhân/nhóm bao gồm: bài tập, báo cáo, bài trình bày, giáo án, trích đoạn giáo án, các sản phẩm trên lớp dạng trực tiếp thì chụp hình và lưu thành file. Đặt tên: Tên sản phẩm + Cá nhân/nhóm + Ngày (baocaothuctephothong-nhom-20.09.2020). Tất cả đưa vào thư mục: Sản phẩm học tập | ||
5 | Minh chứng về việc tham gia các hoạt động học tập: hình ảnh, giấy giới thiệu, chữ kĩ, biên bản…đặt tên: Tên minh chứng + ngày (thamquantruongA-15.10.2020). Tất cả đưa vào thư mục: Minh chứng | ||
6 | Tự đánh giá: Sau mỗi bài học, mỗi hoạt động giảng tập/thực hành…SV cần nhìn nhận lại chính hoạt động của mình và ghi vào: Sổ tay theo dõi sự tiến bộ | ||
7 | Các tài liệu khác: Toàn bộ những tài liệu không thuộc các nội dung trên SV cho vào thư mục: Các tài liệu khác, đặt tên theo nội dung và ngày tháng cấp nhật |
Phụ lục 3. 12. Bảng kiểm mục Nghiên cứu các PP&KT dạy học địa lí
Báo cáo và bài trình bày về lí thuyết các PP&KT dạy học địa lí cần có những thành phần sau:
Các thành phần | Có | Không | |
1 | Báo cáo lí thuyết | ||
1.1 | Nội dung | ||
1.1.1 | Các khái niệm/ quan niệm về phương pháp | ||
1.1.2 | Phân loại/ thuộc phân loại phương pháp | ||
1.1.3 | Quy trình tổ chức/ sử dụng phương pháp | ||
1.1.4 | Ưu điểm, hạn chế của phương pháp | ||
1.1.5 | Định hướng sử dụng và điề kiện áp dụng | ||
1.1.6 | Ví dụ minh họa trong môn địa lí | ||
1.2 | Hình thức | ||
1.2.1 | Trang bìa của báo cáo | ||
1.2.2 | Trang tóm tắt nội dung |
Các trang nội dung | |||
1.2.4 | Trang mục lục | ||
1.2.5 | Trang tài liệu tham khảo | ||
1.2.6 | Trích dẫn tài liệu tham khảo | ||
1.2.7 | Các phụ lục (nếu có) | ||
2 | Bài trình bày | ||
2.1 | Tiêu đề bài trình bày | ||
2.2 | Cấu trúc bài trình bày | ||
2.3 | Phát triển nội dung trình bày | ||
2.4 | Kết luận về nội dung chính | ||
2.5 | Kịch bản tổ chức trình bày | ||
2.6 | Đảm bảo các nguyên tắc thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện1 |
Phụ lục 3. 13. Bảng kiểm mục báo cáo thực tế tại trường phổ thông về áp dụng các PP&KT dạy học địa lí
Báo cáo thực tế dự giờ GV địa lí tại trường phổ thông cần có những mục sau:
Sản phẩm | Có | Không | |
1 | Báo cáo nội dung thực tế tại trường phổ thông có áp dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí nhóm được phân công: | ||
1.1 | Thông tin về trường, lớp, GV, HS nơi các nhóm liên hệ thực tế | ||
1.2 | Thông tin về bài giảng mà GV dạy cho nhóm SV dự giờ | ||
1.3 | Phân tích về thực trạng/ điều kiện áp dụng phương pháp trong môn Địa lí tại trường nhóm đi thực tế; so sánh với lí thuyết đã nghiên cứu trước đó; kết luận về vấn đề nghiên cứu, định hướng áp dụng. | ||
2 | Kế hoạch và phân công nhiệm vụ thực tế tại trường phổ thông | ||
3 | Phiếu ghi chép dự giờ dạy của GV địa lí (mỗi SV 1 phiếu) theo mẫu TTSP1 do trường xây dựng | ||
4 | Biên bản thảo luận với GV và HS sau giờ giảng | ||
5 | Phiếu khảo sát/ phỏng vấn GV sau khi áp dụng phương pháp | ||
6 | Phiếu khảo sát/ phỏng vấn HS sau khi áp dụng phương pháp | ||
7 | Hình ảnh về buổi học, GV, HS trong quá trình tổ chức bài học | ||
8 | Đoạn phi ghi hình giờ giảng, phỏng vấn GV, HS (nếu được đồng ý) | ||
9 | Thư ngỏ về việc xin được dự giờ, quay phim, chụp hình để sử dụng vì mục đích học tập | ||
10 | Thư mời GV tham gia buổi học trên giảng đường mà nhóm sẽ áp dụng phương pháp GV đã thực hiện |
Phụ lục 3. 14. Bảng đánh giá và xếp hạng năng lực dựa vào kết quả điểm số các bài kiểm tra trước và sau thực nghiệm
Thang điểm 10 | Hạng năng lực | Mô tả chi tiết các mức độ năng lực | |
84 – 100 | 8.4 – 10 (điểm A) | 5 | SV biểu hiện có năng lực vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí một cách thành thạo - Nêu được các phương pháp và kĩ thuật dạy học và đặc điểm bản chất của chúng; Vận dụng được vào những nội dung/ tình huống cụ thể; kết hợp hiệu quả các phương pháp; Thực hiện trôi chảy, logic các bước trong quy trình kĩ thuật áp dụng PPDH địa lí. |
70 – 84 | 7.0 – 8.4 (điểm B) | 4 | SV biểu hiện có biểu hiện có năng lực vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí rõ ràng. - Nêu được các phương pháp và kĩ thuật dạy học và đặc điểm bản chất của chúng, Vận dụng được vào những nội dung/ tình huống cụ thể; biết cách kết hợp được các phương pháp; Thực hiện trôi chảy các bước trong quy trình kĩ thuật áp dụng PPDH địa lí. |
55 – 69 | 5.5 – 6.9 (điểm C) | 3 | SV biểu hiện có năng lực vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí nhưng chưa đầy đủ và còn rời rạc. - Nêu được các phương pháp và kĩ thuật dạy học và đặc điểm bản chất của chúng, đã biết vận dụng được vào những nội dung/ tình huống cụ thể; tuy nhiên chưa kết hợp được các phương pháp; thực hiện các thao tác kĩ thuật chưa mạch lạc. |
40 – 54 | 4.0 – 5.4 (điểm D) | 2 | SV có một số biểu hiện của năng lực, tuy nhiên chưa đủ để cấu thành năng lực vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí. - Nêu được các phương pháp và kĩ thuật dạy học và đặc điểm của chúng nhưng chưa biết vận dụng được vào những nội dung/ tình huống cụ thể; chưa kết hợp được các phương pháp; thực hiện các thao tác kĩ thuật rời rạc và máy móc. |
0 – 39 | 0 – 3.9 (điểm F) | 1 | SV không có biểu hiện có năng lực vận dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí. - Nêu được một vài phương pháp và kĩ thuật dạy học nhưng không hiểu được bản chất và mục đích sử dụng; không vận dụng được vào những nội dung/ tình huống cụ thể; không thực hiện được các thao tác kĩ thuật. |
Phụ lục 3. 15. Xử lí số liệu đánh giá chỉ báo năng lực Vận dụng PP&KT dạy học địa lí
Bảng 1. Kết quả kiểm định theo cặp (Paired Sample T Test) các chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực vận dụng PP&KT dạy học Địa lí trước và sau thực nghiệm (ĐH Sư phạm Tp. HCM)
Paired Differences | t | Df | Sig. | ||||||
Mean | Std.D | Std.E | 95% Confidence Interval of the Difference | ||||||
Lower | Upper | ||||||||
Cặp 1 | Trình bày được các PP&KT dạy học địa lí | -0,14 | 1,75 | 0,27 | -0,68 | 0,40 | -0,52 | 42 | 0,603 |
Cặp 2 | Lựa chọn được các PPDH phù hợp | -4,28 | 2,95 | 0,45 | -5,19 | -3,37 | -9,52 | 42 | 0,000 |
Cặp 3 | Lựa chọn được kĩ thuật dạy học phù hợp | -2,05 | 1,48 | 0,23 | -2,50 | -1,59 | -9,07 | 42 | 0,000 |
Cặp 4 | Thực hiện được các thao tác tổ chức PP&KT | -5,26 | 2,51 | 0,38 | -6,03 | -4,48 | -13,7 | 42 | 0,000 |
Cặp 5 | Kết hợp được các PP&KT trong tổ chức HĐ học | -2,10 | 1,57 | 0,24 | -2,58 | -1,62 | -8,78 | 42 | 0,000 |
Cặp 6 | Tổng điểm 5 biểu hiện | -18,2 | 8,25 | 1,26 | -20,78 | -15,71 | -14,5 | 42 | 0,000 |
Bảng 2. Kết quả kiểm định theo cặp (Paired Sample T Test) các chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực vận dụng PP&KT dạy học Địa lí trước và sau thực nghiệm (ĐH An Giang)
Paired Differences | t | Df | Sig. | ||||||
Mean | Std.D | Std.E | 95% Confidence Interval of the Difference | ||||||
Lower | Upper | ||||||||
Cặp 1 | Trình bày được các PP&KT dạy học địa lí | -1,73 | 2,76 | 0,52 | -2,80 | -0,65 | -3,31 | 27 | 0,003 |
Cặp 2 | Lựa chọn được các PPDH phù hợp | -4,32 | 2,74 | 0,52 | -5,38 | -3,25 | -8,33 | 27 | 0,000 |
Cặp 3 | Lựa chọn được kĩ thuật dạy học phù hợp | -5,03 | 2,38 | 0,45 | -5,95 | -4,11 | -11,2 | 27 | 0,000 |
Cặp 4 | Thực hiện được các thao tác tổ chức PP&KT | -5,24 | 1,95 | 0,37 | -6,00 | -4,48 | -14,2 | 27 | 0,000 |
Cặp 5 | Kết hợp được các PP&KT trong tổ chức HĐ học | -6,38 | 2,46 | 0,47 | -7,34 | -5,43 | -13,7 | 27 | 0,000 |
Cặp 6 | Tổng điểm 5 biểu hiện | -22,8 | 8,14 | 1,54 | -25,92 | -19,61 | -14,8 | 27 | 0,000 |