Phát triển năng lực giáo dục địa lý cho sinh viên ngành sư phạm Địa lý - 35



TT

Nhận định

Mức độ

1

2

3

4

5

3

Hiểu về cách giáo viên lựa chọn, kết hợp các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong một bài học cụ thể






4

Hiểu hơn về quy trình áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học địa lí trên cơ sở lí thuyết tiếp cận trước đó.






5

Hiểu rõ hơn về trình tự, quy trình để thiết kế kế hoạch bài dạy cho một bài học cụ thể






6

Học tập được nhiều kinh nghiệm từ các giáo viên địa lí thông qua những trao đổi và chia sẻ của họ






7

Biết về cách xử lí các tình huống dạy học, tình huống sư phạm diễn ra trong các tiết học






8

Hiểu về đánh giá, và đánh giá lớp học trong dạy học địa lí






9

Có động lực và định hướng rõ ràng về những điều cần chuẩn bị để trở thành giáo viên giảng dạy địa lí






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 289 trang tài liệu này.

Phát triển năng lực giáo dục địa lý cho sinh viên ngành sư phạm Địa lý - 35


5. NĂNG LỰC GIÁO DỤC/DẠY HỌC ĐỊA LÍ


Câu 5.1. Bạn đánh giá như thế nào sự tiến bộ về các chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực vận dụng các PP&KT dạy học địa lí khi bạn tham gia dự án học tập trong môn phương pháp dạy học địa lí ở trường phổ thông?

1=Hoàn toàn không tiến bộ 2=Không tiến bộ

3=Bình thường 4=Tiến bộ 5=Tiến bộ nhan


TT

Chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Trình bày lí thuyết về phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí: Khái niệm, kĩ thuật tổ chức, ưu điểm, hạn chế






2

Lựa chọn PPDH cho các nội dung địa lí cụ thể






3

Lựa chọn kĩ thuật dạy học cho các phương pháp, nội dung và hình thức tổ chức dạy học






4

Thực hiện các thao tác, kĩ thuật tổ chức các PPDH và kĩ thuật dạy

học địa lí






5

Kết hợp các phương pháp , kĩ thuật trong tổ chức các hoạt động học tập cho HS.






6

Đánh giá chung







Câu 5.2. Bạn đánh giá như thế nào sự tiến bộ về các chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực Thiết kế kế hoạch bài dạy trong môn Địa lí khi bạn tham gia dự án học tập trong môn phương pháp dạy học địa lí ở trường phổ thông?

1=Hoàn toàn không tiến bộ 2=Không tiến bộ

3=Bình thường 4=Tiến bộ 5=Tiến bộ nhanh

TT

Chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Xác định được mục tiêu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực địa lí cho một bài học/chủ đề cụ thể








2

Thiết kế được chuỗi hoạt động học phù hợp với mục tiêu, nội dung, phương pháp, kĩ thuật và hình thức tổ chức dạy học






3

Thiết kế được các nhiệm vụ học tập một cách rõ ràng về mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt






4

Lựa chọn được các học liệu, phương tiện, thiết bị dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học cho học sinh






5

Lựa chọn được phương án đánh giá phù hợp cho mỗi hoạt động học tập được thiết kế






6

Đánh giá chung







Câu 5.3. Bạn đánh giá như thế nào về mức độ đóng góp của các yếu tố sau đây đối với sự tiến bộ về năng lực giáo dục/dạy học địa lí của bản thân?

1=Rất không cần thiết 2=Không cần thiết 3=Bình thường 4=Cần thiết

5=Rất cần thiết


TT

Thành phần năng lực

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Vai trò hướng dẫn của giảng viên giảng dạy phương pháp






2

Quá trình tự học, tự rèn luyện và nỗ lực của bản thân






3

Trải nghiệm thực tế các bài học địa lí tại trường phổ thông






4

Các phương pháp được áp dụng trong quá trình học tập các bộ môn phương pháp






5

Phương pháp dạy học vi mô với quá trình thực hành các bài giảng,

trích đoạn bài giảng.






6

Vai trò chia sẻ, định hướng của giáo viên địa lí phổ thông, mẫu hình giáo viên tốt






7

Sự hỗ trợ, cộng tác của các thành viên trong các nhóm học tập






8

Hệ thống tri thức lí thuyết về phương pháp và kĩ thuật dạy học địa lí






9

Sự hỗ trợ của tài liệu, tài nguyên học tập và Internet







Phiếu trắc nghiệm tự đánh giá năng lực dạy học Địa

TỰ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC DẠY HỌC ĐỊA LÍ

(Dành cho SV ngành sư phạm Địa lí năm thứ 4)

Họ và tên SV:……………………………Nam/nữ………..Ngày đánh giá………….. Lớp…………………..Khóa………Khoa………………….Trường………………… Hướng dẫn: Những liệt kê dưới đây là những biểu hiện thể hiện năng lực dạy học địa lí của các em đến thời điểm hiện tại. Hãy đọc và quyết định xem mình có những biểu hiện đó ở mức độ nào? Từ 1 đến 5 là từ thấp đến cao của mức độ đạt được các tiêu chí. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một mức điểm phù hợp nhất

1 = Chưa chắc chắn/ thiếu tự tin/ mơ hồ/ không rõ ràng 2 = Bình thường/ trung bình/ chưa tự tin/ chưa đầy đủ 3 = Khá thành thạo/ khá rõ ràng/ khá tốt/ khá đầy đủ

4 = Thành thạo/ rõ ràng/ tốt/ đầy đủ/ tự tin

5 = Rất thành thạo/ rất rõ ràng/ rất tốt/ rất đầy đủ


TT

Nhận định

Mức điểm

1

2

3

4

5


KIẾN THỨC ĐỊA LÍ






1

Tôi có thể trình bày được các khái niệm địa lí đơn giản như là gió, khí áp, thổ nhưỡng, đô thị hoá…






2

Tôi có thể giải thích được các hiện tượng địa lí đơn giản như hiện tượng ngày đêm, thủy triều, mùa…






3

Tôi có thể sử dụng được kiến thức địa lí để hiểu về các hiện tượng,

quá trình tự nhiên và xã hội đang diễn ra quanh.






4

Tôi biết cách sử dụng bảng chủ giải để đọc bản đồ, xác định vị trí và các mối liên hệ của các đối tượng địa lí trên bản đồ.






5

Tôi biết cách vẽ, nhận xét các loại biểu đồ địa lí cơ bản trong trường

học và lựa chọn được biểu đồ phù hợp.






6

Tôi có thể tìm thấy những kiến thức địa lí từ các tin tức, sự kiện, thông tin, hình ảnh…để làm giàu thêm kiến thức bản thân.






7

Tôi biết quy trình, cách thức để tìm hiểu một đối tượng địa lí tự

nhiên, kinh tế – xã hội trên thực địa.






8

Tôi hiểu được sự khác nhau giữa môn địa lí được giảng trong nhà trường với khoa học địa lí.






9

Tôi phân biệt được rõ ràng đâu là biểu tượng địa lí, khái niệm, quy luật và các mối liên hệ địa lí







KĨ NĂNG CHUNG






10

Tôi có thể trình bày một vấn đề học tập trước GV và bạn học một cách trôi chảy, dễ hiểu.






11

Tôi tự tin khi đứng trước GV và bạn học để trình bày, thực hiện một nhiệm vụ học tập nào đó.






12

Tôi chủ động, tích cực và thể hiện vai trò dẫn dắt trong các hoạt

động học tập/ hoạt động nhóm.






13

Tôi hợp tác tốt với bạn học trong thảo luận cũng như hoàn thành các nhiệm vụ học tập.






14

Tôi giải quyết các vấn đề học tập nhanh chóng và hiệu quả mà

không cần tới quá nhiều sự hỗ trợ của GV và bạn học.








15

Tôi biết cách tìm kiếm, tổng hợp, quản lí thông tin, tài liệu phục vụ học tập một cách hiệu quả.






16

Tôi có kĩ năng đọc sách như chọn sách, đọc lướt, đọc sâu, ghi chú,

liên tưởng….






17

Tôi biết cách khai thác Internet để phục vụ học tập, phân biệt được các nguồn thông tin đáng tin cậy.






18

Tôi có thể sử dụng máy tính một cách thành thạo







KĨ NĂNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ






19

Tôi biết cách soạn giáo án với các thành phần, các bước lên lớp đối với từng loại bài học địa lí (lí thuyết, thực hành)






20

Tôi biết cách ước lượng và phân bổ thời gian hợp lí cho mỗi hoạt động trong tiết dạy.






21

Tôi có thể thiết kế bài trình chiếu (powerpoint) đúng yêu cầu,

nguyên tắc và đạt hiệu quả trình bày, thẩm mĩ.






22

Tôi biết cách sử dụng bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh địa lí…để tổ chức hoạt động học tập của học sinh một cách hiệu quả






23

Tôi sử dụng được các phương pháp dạy học địa lí tổ chức một trích

đoạn bài giảng






24

Tôi biết cách kết hợp phương pháp, kĩ thuật, phương tiện, hình thức dạy học trong bài giảng của mình.






25

Tối biết cách vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học cho phù

hợp với đặc trưng của môn địa lí.






26

Tôi biết cách giải thích một hiện tượng, quá trình địa lí sao cho người nghe có thể hiểu được một cách dễ dàng






27

Tôi có thể giảng một trích đoạn bài học Địa lí để người học nắm được kiến thức thật rõ ràng






28

Tôi có thể sử dụng câu hỏi khi dạy học địa lí một cách hiệu quả và

tập trung vào trọng tâm bài học.






29

Tôi thực hiện trôi chảy các bước/ thao tác dạy học trên lớp






30

Tôi có thể quản lí, bao quát lớp học trong tiến trình giảng tập/ dạy học; kịp thời điều chỉnh các dấu hiệu mất tập trung của học sinh






31

Tôi sử dụng tốt ngữ điệu, ngôn ngữ cơ thể khi trình bày/ giảng tập về một nội dung nào đó để tăng hiệu quả truyền đạt.






32

Chữ viết trên bảng của tôi rõ ràng, tôi biết cách trình bày tiến trình

bài giảng lên bảng sao cho khoa học và trực quan






33

Tôi có thể tự đánh giá được chất lượng bài dạy của mình cũng như của bạn học mỗi lần giảng tập/thực hành






34

Tôi biết cách tự điều chỉnh kĩ năng dạy học của mình mà ít cần đến

sự hỗ trợ của GV hay bạn học.







Phụ lục 3. 21. Phiếu khảo sát SV sau TNSP chỉ báo năng lực ứng dụng CNTT&TT trong dạy học địa lí

PHIẾU KHẢO SÁT SINH VIÊN SAU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

Ứng dụng CNTT&TT trong GDĐL (Dành cho SV ngành sư phạm địa lí năm thứ 3)

Các bạn sinh viên thân mến!

Trong học kì vừa qua, trong khuôn khổ học phần Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học địa lí, các ban đã trải nghiệm nhiều phương pháp giảng dạy và học tập nhằm phát triển năng lực CNTT&TT. Bên cạnh đó, trong nhiều học phần khác của chương trình đào tạo, kiến thức và kĩ năng công nghệ, phương pháp Ứng dụng CNTT&TT cũng được GV cung cấp cho các bạn theo phương thức tích hợp, lồng ghép vào giảng dạy chuyên môn.

Để đánh giá tính hiệu quả của các biện pháp đối với việc phát triển Ứng dụng CNTT&TT trong giáo dục địa lí các bạn vui lòng thực hiện khảo sát sau:

I. THÔNG TIN SINH VIÊN

Họ và tên SV: …………………………………Nam/nữ……….. Ngày đánh giá………….. Lớp: ……………………….. Khóa……… Khoa…………………. Trường…………………

II. NỘI DUNG KHẢO SÁT

Câu 1. Dựa vào tiêu chí đánh giá, hãy tự đánh giá mức độ đạt được chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực ứng dụng CNTT&TT trong GDĐL sau khi kết thúc khóa học

Từ 1 đến 5 là từ thấp đến cao của việc đạt được các tiêu chí

TT

Chỉ số chất lượng hành vi của chỉ báo năng lực

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Sử dụng được các phần mềm, ứng dụng để biên tập, thiết kế, hiệu chỉnh tư liệu như văn bản, bài trình chiếu, hình ảnh, âm thanh, mô

phỏng…phục vụ bài giảng






2

Sử dụng được mạng Internet tìm kiếm, khai thác và quản lí thông tin phục vụ cho việc dạy học, GDĐL






3

Kết hợp được việc ứng dụng CNTT&TT với các PPDH tích cực và

PPDH đặc thù của địa lí theo định hướng phát triển năng lực người học.






Câu 2. Bạn đánh giá như thế nào về mức đô ̣ cần thiết của các biện pháp được áp dụng đối với việc phát triển ứng dụng CNTT&TT trong khóa học

1=Rất không cần thiết 2=Không cần thiết 3=Bình thường 4=Cần thiết

5=Rất cần thiết

TT

Nhận định

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Cung cấp hệ thống kiến thức lí thuyết về ứng dụng CNTT&TT

trong dạy học và giáo dục địa lí một cách hệ thống từ đầu khóa học.






2

Phát triển các kĩ năng CNTT&TT cho SV bằng phương pháp thực hành: GV làm mẫu, hướng dẫn các thao tác kĩ thuật, SV thực hành, luyện tập, sau đó vận dụng kiến thức, kĩ năng được trang bị

trong những tình huống thực hành mới.






3

Phát triển năng lực CNTT&TT bằng phương thức tích hợp: GV sử dụng công cụ công nghệ để tổ chức các hoạt động học tập cho SV, SV trải nghiệm công cụ và phương pháp; sau đó, GV phân tích phương pháp sử dụng trong dạy học, giáo dục địa lí và hướng

dẫn các thao tác kĩ thuật cho SV, SV luyện tập và vận dụng trong tình huống mới.






4

Đi thực tế tại trường phổ thông, dự giờ các tiết học địa lí của GV có ứng dụng CNTT&TT sau đó phân tích kịch bản dạy học

thông qua video ghi hình giờ học








TT

Nhận định

Mức độ

1

2

3

4

5

5

Tích hợp CNTT&TT trong các học phần cụ thể: GiV sử dụng các công cụ CNTT&TT để tổ chức hoạt động dạy học, quản lí SV;

SV sử dụng các công cụ CNTT&TT để tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề của các môn học






6

Trang bị phương pháp ứng dụng CNTT&TT trong giáo dục địa lí, theo đó GiV hướng dẫn SV cách thức tích hợp CNTT&TT vào

quá trình thực hành dạy học và thiết kế bài dạy môn Địa lí






7

Ứng dụng CNTT&TT vào quá trình thực tập sư phạm, vận

dụng kiến thức, kĩ năng CNTT&TT vào thiết kế các bài dạy ở trường phổ thông






8

Thúc đẩy khả năng tự học, tự tìm tòi của SV đối với các công cụ CNTT&TT: hướng dẫn thông qua các bài tập thực hành, bài tập

về nhà, hướng dẫn làm sản phẩm…






9

Cung cấp và hướng dẫn SV sử dụng tiêu chí đánh giá các sản phẩm CNTT&TT trong dạy học và giáo dục địa lí để tạo ra các

sản phẩm chất lượng, đúng yêu cầu; tiêu chí đánh giá năng lực ứng dụng CNTT&TT.






10

Nâng cao điều kiện dạy học, trang thiết bị: phòng máy tính, mạng Internet, học liệu trực tuyến…để nâng cao hiệu quả học

tập CNTT&TT






Câu 3. Bạn đánh giá như thế nào về mức đô ̣ hiệu quả của các biện pháp được áp dụng đối với việc phát triển ứng dụng CNTT&TT trong khóa học

1=Hoàn toàn không hiệu quả 2=Không hiệu quả

3=Hiệu quả một phần 4=Hiệu quả

5=Rất hiệu quả

TT

Nhận định

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Cung cấp hệ thống kiến thức lí thuyết về ứng dụng CNTT&TT

trong dạy học và giáo dục địa lí một cách hệ thống từ đầu khóa học.






2

Phát triển các kĩ năng CNTT&TT cho SV bằng phương pháp thực hành: GV làm mẫu, hướng dẫn các thao tác kĩ thuật, SV thực hành, luyện tập, sau đó vận dụng kiến thức, kĩ năng được trang bị

trong những tình huống thực hành mới.






3

Phát triển năng lực CNTT&TT bằng phương thức tích hợp: GV sử dụng công cụ công nghệ để tổ chức các hoạt động học tập cho SV, SV trải nghiệm công cụ và phương pháp; sau đó, GV phân tích phương pháp sử dụng trong dạy học, giáo dục địa lí và hướng

dẫn các thao tác kĩ thuật cho SV, SV luyện tập và vận dụng trong tình huống mới.






4

Đi thực tế tại trường phổ thông, dự giờ các tiết học địa lí của GV có ứng dụng CNTT&TT sau đó phân tích kịch bản dạy học

thông qua video ghi hình giờ học






5

Tích hợp CNTT&TT trong các học phần cụ thể: GiV sử dụng các công cụ CNTT&TT để tổ chức hoạt động dạy học, quản lí SV;

SV sử dụng các công cụ CNTT&TT để tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề của các môn học






6

Trang bị phương pháp ứng dụng CNTT&TT trong giáo dục địa lí, theo đó GiV hướng dẫn SV cách thức tích hợp CNTT&TT vào

quá trình thực hành dạy học và thiết kế bài dạy môn Địa lí








TT

Nhận định

Mức độ

1

2

3

4

5

7

Ứng dụng CNTT&TT vào quá trình thực tập sư phạm, vận

dụng kiến thức, kĩ năng CNTT&TT vào thiết kế các bài dạy ở trường phổ thông






8

Thúc đẩy khả năng tự học, tự tìm tòi của SV đối với các công cụ CNTT&TT: hướng dẫn thông qua các bài tập thực hành, bài tập về nhà, hướng dẫn làm sản phẩm…






9

Cung cấp và hướng dẫn SV sử dụng tiêu chí đánh giá các sản phẩm CNTT&TT trong dạy học và giáo dục địa lí để tạo ra các sản phẩm chất lượng, đúng yêu cầu; tiêu chí đánh giá năng lực ứng

dụng CNTT&TT.






10

Nâng cao điều kiện dạy học, trang thiết bị: phòng máy tính, mạng Internet, học liệu trực tuyến…để nâng cao hiệu quả học

tập CNTT&TT






Câu 4. Học tập học phần ứng dụng CNTT&TT trong dạy học địa lí dưới tác động của đại dịch Covid 19 tạo ra nhiều khó khăn những cũng có không ít cơ hôi. Theo em, đâu là cơ hội và đâu là thách thức trong các nhận định dưới đây?

TT

Nhận định

Cơ hội

Khó khăn

1

Khả năng tiếp cận, sử dụng và thành thạo các công cụ học tập, giảng dạy trực tuyến, kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), E-

learning



2

Thực hành, luyện tập để thành thạo các công cụ CNTT&TT như phần mềm, ứng dụng…



3

Phương pháp ứng dụng CNTT&TT trong dạy học và giáo dục

địa lí, phương pháp giảng dạy ứng dụng CNTT&TT



4

Sự hỗ trợ của GV, bạn học trong việc hướng dẫn, chia sẻ, giúp đỡ việc phát triển các kĩ năng sử dụng phần mềm, ứng dụng…



5

Cơ sở vật chất, trang thiết bị hạ tầng CNTT&TT, mạng Internet



6

Quỹ thời gian học tập, thực hành và luyện tập các công cụ CNTT&TT



7

Năng lực thích nghi với phương tiện và phương pháp học tập trực tuyến của SV



8

Mức độ tập trung và sự hứng thú trong học tập của SV



9

Khả năng kết nối, cập nhật thông tin, chia sẻ học liệu và sản phẩm



10

Sự chủ động của SV trong kế hoạch học tập, thực hành, rèn luyện



Cơ hội khác:

……………………………………………………………………………………… Khó khăn khác:

……………………………………………………………………………………… Câu 5. Kết quả thống kê điểm số sau thực nghiệm cho thấy: SV tiến bộ nhanh hơn ở chỉ số hành vi: Sử dụng được các phần mềm, ứng dụng để biên tập, thiết kế, hiệu chỉnh tư liệu và Sử dụng được mạng Internet tìm kiếm, khai thác và quản lý thông tin phục vụ GDĐL so với Kết hợp được ứng dụng CNTT với các PPDH đặc thù của Địa lí. Theo bạn, có thể giải thích kết quả này bằng những lí do nào?

……………………………………………………………………………………… Câu 6. Để nâng cao hiệu quả phát triển chỉ báo năng lực ứng dụng CNTT&TT trong giáo dục địa lí cho SV, theo bạn cần có những giải pháp gì?

……………………………………………………………………………………


Các hoạt động phát triển một số chỉ báo năng lực giáo dục Địa lí cho sinh viên

Bảng 1. Các hoạt động trong quy trình phát triển chỉ báo năng lực vận dụng PP&KT dạy học địa lí

Tên HĐ

Mục tiêu

Nội dung HĐ

Phương thức tổ chức

Phương án ĐG

Nghiên cứu lí thuyết về các PP&KT

dạy học

địa lí ở trường phổ thông

- Trình bày được lí thuyết về PP&KT dạy học địa lí: Khái niệm, đặc điểm, kĩ thuật tổ chức, ưu điểm, hạn chế;

- Phân biệt được các PP&KT dạy học đặc trưng của bộ môn địa lí;

- GiV hướng dẫn SV tìm hiểu về những nội dung cốt lõi của PP&KT dạy học địa lí theo các chủ đề tích hợp PP và KT DH địa lí: Các PP đàm thoại và KT sử dụng câu hỏi; PP giảng giải và KT giải thích; PP hướng dẫn HS khai thác tri thức địa lí từ phương tiện trực quan ; DH giải quyết vấn đề và KT thiết kế tình huống trong DH Địa lí; DH hợp tác và các KT tổ chức nhóm; Các kĩ thuật dạy học tích cực;

PP dạy học dự án trong

- GiV hướng dẫn SV nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu và viết báo cáo về các PP&KTDH địa lí.

- GiV sử dụng PP xê- mi-na để tổ chức cho SV trình bày, thảo luận, chia sẻ các nghiên cứu lí thuyết về PP&KT DH, kết hợp PP đàm thoai gợi mở, PP tranh luận.

- GiV tổ chức quá trình này theo hình thức nhóm nhỏ 5 – 7 SV

- Sử dụng PP ĐG thông qua sản phẩm gồm: báo cáo lí thuyết về

PP&KTDH địa lí; kịch bản tổ chức xê- mi-na, bài trình bày.

- Sử dụng các tiêu chí đánh giá báo cáo, tiêu chí đánh giá bài trình bày đa phương tiện, tiêu chí đánh giá kịch bản tổ chức xê-mi- na, tiêu chí đánh giá cộng tác

- Bài kiểm tra trắc nghiệm kiến thức lí thuyết về

PP&KTDH địa lí

Khảo sát thực tế giảng dạy địa lí ở trường phổ thông

- Lựa chọn được các PPDH phù hợp cho từng nội dung địa lí cụ thể;

- Lựa chọn được KTDH phù hợp cho các phương pháp, nội dung và hình thức tổ chức dạy học địa lí cụ thể.

- So sánh được giữa lí thuyết và thực tiễn của việc vận dụng các PP&KTDH cụ thể để có những

điều chỉnh phù hợp.

- GiV tổ chức cho SV khảo sát việc vận dụng các PP&KTDH địa lí tại trường phổ thông, kết hợp trải nghiệm 1 giờ học địa lí để đánh giá về khả năng và thực trạng vận dụng PP&KT DH vào những điều kiện dạy học cụ thể; So sánh nghiên cứu lí thuyết về PP&KT DH ở HĐ

trước đó để kết luận về khả năng vận dụng

trong điều kiện cụ thể.

- GiV sử dụng phương và hướng dẫn SV PP nghiên cứu trường hợp, tiếp cận định hướng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong việc thiết kế và thực hiện hoạt động này. Mỗi nhóm SV sẽ nghiên cứu về PP&KT đã tiếp cận ở HĐ trước đó tại một trường THPT cụ thể với một số GV địa lí

cụ thể.

- Sử dụng PP ĐG thông qua sản phẩm gồm: Báo cáo phân tích thực tế áp dụng PP&KT DH địa lí, bài thu hoạch cá nhân, bài trình bày đa phương tiện

- Công cụ ĐG: Tiêu chí đánh giá báo cáo; kiểm mục báo cáo, tiêu chí đánh giá bài trình bày đa phương tiện, tiêu chí đánh giá bài thu

hoạch

Thiết kế bài dạy vi mô và giảng tập các PP&KT

DH địa lí

- Lựa chọn được các PP&KT DH phù hợp cho các nội dung và hình thức tổ chức DH địa lí cụ thể.

- Thực hành được các thao tác, KT tổ

chức các PP&KT DH địa lí

- GiV hướng dẫn SV thực hành thiết kế các bài dạy vi mô, sử dụng các PP&KT DH địa lí đã nghiên cứu lí thuyết và thực tế trước đó cho những nội dung/ bài học địa lí cụ thể trong

chương trình GDPT môn địa lí.

- GiV áp dụng PPDH vi mô, huấn luyện, kết hợp phương pháp làm mẫu để tổ chức cho SV thực hành theo nhóm nhỏ trên lớp, ngoài lớp, ở phòng thực hành

nghiệp vụ sư phạm…

- Sử dụng PP ĐG thông qua sản phẩm gồm: Bài giảng vi mô, video giảng tập; đánh giá thông qua quan sát, nhật kí học tập.

- Công cụ ĐG: Tiêu

chí DDG bài dạy vi mô; phiếu quan sát.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/05/2022