DANH MỤC BẢNG
Tên bảng | Trang |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 1
- Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 3
- Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp
- Triển Khai Quy Hoạch Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
3.1. Dân số khu vực nông thôn phân theo địa phương năm 2019 45
3.2. Tổng sản phẩm tỉnh Nam Định theo giá hiện hành 45
3.3. Diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt 46
3.4. Căn cứ lựa chọn địa phương thu thập số liệu sơ cấp 48
3.5. Nội dung thu thập dữ liệu thứ cấp 49
3.6. Phân phối mẫu theo các địa phương 51
3.7. Quy mô mẫu sử dụng trong thu thập thông tin sơ cấp 52
3.8. Các biến trong mô hình nghiên cứu 57
3.9. Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình 61
4.1. Hệ số tưới, tiêu thiết kế và thực tế của các hệ thống thủy lợi 67
4.2. Số lượng hợp tác xã có dịch vụ nước 72
4.3. Số lượng công trình thủy lợi do công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên khai thác công trình thủy lợi quản lý năm 2019 75
4.4. Giá trị tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi 75
4.5. Số lượng kênh mương trong hệ thống thủy lợi do các công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi quản lý 76
4.6. Số lượng kênh mương do các tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý 77
4.7. Mức độ đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp của hệ thống thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nam Định hiện nay 79
4.8. Mức độ phục vụ sản xuất nông nghiệp của các hệ thống thủy lợi do công ty phụ trách đối với phần diện tích tưới tiêu được hỗ trợ tiền sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi 80
4.9. Công suất thực tế công trình so với công suất thiết kế 81
4.10. Chỉ số đánh giá chung kết quả vận hành khai thác của các hệ thống
thủy lợi do các công ty quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định 83
4.11. Kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí cho các công ty 89
4.12. Thống kê mô tả các biến trong mô hình 91
4.13. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo 93
4.14. Kiểm định tính phù hợp phân tích nhân tố khám phá mô hình 94
4.15. Kết quả phân tích nhân tố khám phá 95
4.16. Bảng giải thích mô hình hồi quy 95
4.17. Kết quả hồi quy 96
4.18. Thiên tai và thiệt hại về sản xuất nông nghiệp, hệ thống thủy lợi 99
4.19. Kết quả chính sách dồn điền đổi thửa và dịch vụ tưới tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp của hệ thống thủy lợi 102
4.20. Chi sửa chữa thường xuyên của hệ thống thủy lợi Mỹ Thành 107
4.21. Tổng hợp ý kiến của cán bộ nhân viên về nguồn kinh phí 107
4.22. Đánh giá của hộ sử dụng nước về mức phí thủy lợi nội đồng 108
4.23. Đánh giá của hộ nông dân về phí thủy lợi nội đồng 109
4.24. Kết quả nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của hộ dân sử dụng nước tới
phí thủy lợi nội đồng 110
4.25. Kịch bản tăng phí thủy lợi nội đồng tại hợp tác xã nông nghiệp Toàn
Thắng 112
4.26. Tiếp cận các chính sách về phát triển hệ thống thủy lợi của hộ 113
4.27. Thâm niên công tác của cán bộ nhân viên 114
4.28. Trình độ của cán bộ nhân viên 115
4.29. Đánh giá của hộ điều tra về nhân viên công ty thủy nông 116
4.30. Tỷ số giữa diện tích phục vụ và số lượng cán bộ nhân viên 117
4.31. Ý thức và hành vi của người dân đối với hệ thống thủy lợi phân tổ theo
vùng địa lý 119
4.32. Hạn chế, nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống
thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định 124
4.33. Ma trận giải pháp trong phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định 129
4.34. Tiêu chí lựa chọn công trình ưu tiên 140
DANH MỤC HÌNH
Tên hình | Trang |
2.1. Nội dung phát triển hệ thống thủy lợi 20
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển hệ thống thủy lợi 21
3.1. Khung phân tích 41
3.2. Bản đồ tỉnh Nam Định 43
3.3. Bản đồ phân vùng thủy lợi tỉnh Nam Định 47
3.4. Sơ đồ phân tích SWOT 55
3.5. Trình tự tiến hành phương pháp định giá ngẫu nhiên 59
4.1. Thay đổi số lượng công trình thủy lợi 74
4.2. Diện tích được phục vụ tưới tiêu từ hệ thống công trình thủy lợi sẵn
có hiện nay 78
4.3. Lượng mưa và chi phí điện năng phục vụ tưới tiêu 100
4.4. Mối quan hệ giữa chi phí sửa chữa công trình và số lượng công trình
xuống cấp 106
4.5. Mô tả mức giá người dân sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cung cấp nước
tưới 111
4.6. Sơ đồ quy trình thực hiện công tác vận hành hệ thống thủy lợi 133
4.7. Mô hình ban quản lý thủy lợi liên xã 135
4.8. Quy trình hướng dẫn người hưởng lợi tham gia vào quá trình vận
hành khai thác hệ thống thủy lợi nội đồng 142
4.9. Giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi và phí thủy lợi nội đồng 144
DANH MỤC HỘP
Tên Hộp | Trang |
4.1. Vấn đề quy hoạch, đầu tư hệ thống thủy lợi 66
4.2. Vấn đề tiêu thoát nước đô thị, dân sinh 79
4.4. Vấn đề khoa học kỹ thuật trong vận hành hệ thống thủy lợi 88
4.4. Vấn đề nguồn kinh phí cấp cho các công ty 108
4.5. Vấn đề nhân sự trong công ty, xí nghiệp 117
4.6. Ý thức của người dân trong vận hành khai thác hệ thống thủy lợi 118
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên Sơ đồ | Trang |
4.1. Quá trình đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Nam Định 66
4.2. Các cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi 69
4.3. Phân loại tổ chức thủy lợi cơ sở 71
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Bùi Anh Tú
Tên luận án: Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hệ thống thủy lợi ở tỉnh Nam Định, nghiên cứu này đã đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu áp dụng các phương pháp tiếp cận bao gồm: Kinh tế nông nghiệp; Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận theo vùng; Tiếp cận có sự tham gia.
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu thông tin như khảo sát bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu các tác nhân liên quan đến sự phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu tiến hành điều tra 420 hộ nông dân ở các huyện, các xã nghiên cứu. Nghiên cứu thực hiện phỏng vấn sâu 10 cán bộ xã, 21 cán bộ trong các công ty thủy nông, 1 cán bộ Sở NN&PTNT, 2 cán bộ thuộc Chi cục Thủy lợi tỉnh.
Các phương pháp phân tích được sử dụng bao gồm: Phương pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh; Phân tích nhân tố khám phá EFA; Phương pháp hồi quy đa biến; Phương pháp phân tích SWOT. Các số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel, ước lượng mô hình kinh tế lượng hồi quy đa biến bằng phần mềm SPSS 22.0.
Kết quả chính và kết luận
Luận án đã hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, đưa ra được khung lý thuyết, làm rò nội dung cơ bản của phạm trù phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp làm cơ sở nghiên cứu thúc đẩy phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Nam Định.
Vấn đề phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Nam Định thể hiện ở hai khía cạnh: quy mô hệ thống công trình và chất lượng dịch vụ tưới tiêu. Quy mô hệ thống công trình thủy lợi ở tỉnh Nam Định đã được đầu tư trong nhiều
năm, tương đối đảm bảo khả năng cung cấp nước tưới và thoát nước. Chất lượng dịch vụ tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp được người sử dụng nước trên địa bàn đánh giá tốt, đã đáp ứng cơ bản nhu cầu sản xuất của người dân. Tuy nhiên trong quá trình vận hành, khai thác và quản lý hệ thống thủy lợi còn gặp nhiều khó khăn, thách thức như: số lượng công trình bị xuống cấp vẫn còn lớn; cơ chế tài chính cho các công ty thủy nông chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế để vận hành toàn bộ hệ thống thủy lợi theo đúng kế hoạch; trình độ và chất lượng nguồn lao động còn thấp; áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác vận hành, quản lý hệ thống thủy lợi chưa cao; ý thức giữ gìn an toàn công trình và bảo vệ hành lang an toàn công trình thủy lợi của người dân còn thấp; hiện tượng xả rác thải, nước thải trực tiếp vào hệ thống kênh mương còn diễn ra nhiều.
Nghiên cứu đã xác định và phân tích ảnh hưởng của các yếu tố: điều kiện tự nhiên, chính sách, nguồn kinh phí, nguồn nhân lực, ý thức của người dân đến sự phát triển của hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Dựa trên cơ sở các kết quả, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Nam Định, bao gồm: hoàn thiện cơ chế chính sách (chính sách quy hoạch, chính sách về vận hành hệ thống thủy lợi, chính sách về phân cấp quản lý khai thác công trình; giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên; tăng cường kiên cố hóa kênh mương và cơ sở hạ tầng; đẩy mạnh công tác duy tu, bảo dưỡng và đảm bảo an toàn công trình; đẩy mạnh sự tham gia của người hưởng lợi vào công tác quản lý vận hành hệ thống thủy lợi nội đồng; tăng cường áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý vận hành khai thác hệ thống thủy lợi; giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình vận hành hệ thống thủy lợi.
THESIS ABSTRACT
PhD Candidate: Bui Anh Tu
Thesis title: Development of irrigation systems for agricultural production in Nam Dinh province.
Major: Agricultural Economics Code: 9.62.01.15 Name of institution: Vietnam National Univerity of Agriculture Research objectives
Based on the assessment of the current state of the irrigation system in Nam Dinh province, The study proposed solutions to develop the irrigation system for agricultural production in Nam Dinh province in the coming time.
Research methods
Applying research approaches including: Agricultural Economics; System approach; Regional access; Participatory approach.
The study used methods of data collection such as surveys by questionnaires, in- depth interviews with actors related to the development of irrigation systems for agricultural production in the province. The study surveyed 420 farmer households in the studied districts and communes. The study in-depth interviewed 10 commune officials, 21 officers in the irrigation companies, 1 officer from the Department of Agriculture and Rural Development, 2 officers from the Provincial Water Resources Department.
The analytical methods used include: Descriptive statistical methods and comparative statistics; Explore factor analysis EFA; Multi-variable regression method; SWOT analysis method. The data were entered and processed using Microsoft Excel software, estimating the econometric model of multivariate regression using SPSS 22.0 software.
Main findings and conclusions
The thesis systematized and contributed to completing theoretical issues about developing irrigation systems for agricultural production, giving a theoretical framework, clarifying the basic content of the irrigation system development as a basis for research to promote the development of irrigation systems for agricultural production in Nam Dinh province.
The development of irrigation systems for agricultural production in Nam Dinh province was reflected in two aspects: size of the work system and quality of irrigation
services. The scale of the irrigation system in Nam Dinh province was invested for many years, relatively ensuring the ability to supply water for irrigation and drainage. The quality of irrigation services serving agricultural production was well assessed by the local water users, which was basically met the production needs of the people. However, in the process of operating, exploiting and managing the irrigation system, there are still many difficulties and challenges such as a large number of degraded structures; the financial mechanism for the irrigation companies has not yet met the actual needs to operate the entire irrigation system as planned; The qualifications and quality of labor resources were still low; the application of scientific and technical advances in irrigation system operation and management was not high; awareness of keeping works safe and protecting the safety corridor of irrigation works of the people remains low; discharging garbage and wastewater directly into the canal system was still pervasive.
The study was identified and analyzed the effects of these factors: natural conditions, policies, funding sources, human resources, and people's awareness on the development of the irrigation system in the province.
Based on the results, the study proposed solutions to develop irrigation systems for agricultural production in Nam Dinh province, including: completing policy mechanisms (planning policies, policies operating the irrigation system, policies on decentralization of management and exploitation of works; solutions to improve the capacity of the staff; strengthening the solidification of canals and infrastructure; promoting work maintenance, maintenance and safety of the project; promoting the participation of beneficiaries in the management and operation of inland irrigation systems; enhancing the application of scientific and technical advances to management and operation of the irrigation system; minimizing environmental pollution during irrigation system operation.