CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
1. Nguyễn Minh Tuân (2019), Vai trò của du lịch và sự quản lý Nhà nước đối với phát triển du lịch, Tạp chí Ấn Độ và Châu Á số 01 (74) năm 2019.
2. Nguyễn Minh Tuân (2020), Phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh liên kết vùng và hội nhập quốc tế, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 21 (07/2020).
3. Nguyễn Minh Tuân (2020), Các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp đẩy mạnh liên kết phát triển du lịch trong bối cảnh hiện nay, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 279, tháng 9/2020.
4. Nguyễn Minh Tuân (2019),Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển du lịch, Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội số tháng 5/2019 VN.
5. Nguyễn Minh Tuân (2017), Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch Phú Thọ, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Hùng Vương số 4 (9) năm 2017.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
VỐN ĐẦU TƯ XÃ HỘI ĐÃ THỰC HIỆNTRONG GIAI ĐỌAN 2011-2019
2011-2015 | 2017-2018 | 2018-2019 | |
Tổng vốn đầu tư xã hội, tỷ đ, giá h.h | 71.985 | 40.110 | 112.095 |
Trong đó: Dịch vụ và KCHT | 39.225 | 17.766 | 56.991 |
% so tổng số | 54,5 | 44,3 | 50,8 |
Riêng đầu tư phát triển du lịch | 792 | 240 | 1032 |
% so tổng số | 1,1 | 0,6 | 0,92 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Số 5: Đẩy Mạnh Xúc Tiến Du Lịch Và Quảng Bá
- Sở Thông Tin Và Truyền Thông Tỉnh Phú Thọ (2013), Báo Cáo Phát Triển Mạng Lưới Và Hạ Tầng Bưu Chính – Viễn Thông Tại Phú Thọ.
- Ubnd Tỉnh Phú Thọ (2000), Quyết Định Số 2224/qđ-Ub Ngày 23 Tháng 8 Năm 2000 Về Việc Thông Qua Đề Cương Quy Hoạch Tổng Thể Phát Triển Du Lịch Tỉnh Phú Thọ
- Phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ theo hướng liên kết và hội nhập - 23
Xem toàn bộ 185 trang tài liệu này.
Nguồn: Xử lý theo số liệu thống kê của tỉnh, NGTK 2020(ICOR của nền kinh tế bằng khoảng 5,3, riêng đầu tư phát triển du lịch bằng khoảng 5,5). Trong giai đoạn đã có 2 khách sạn 5 sao được xây dựng tại Việt Trì; xây dựng khu di tích đền Hùng, đền Mẫu và nhiều đoạn đường nối kết các di tích với tuyến giao thông.... Vì thế ICOR của du lịch cao hơn của cả nền kinh tế.
Chỉ tiêu ICOR được tính bằng biểu thức: ICOR = V: GDP
Phụ lục 2
Biểu 1: DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TỔNG HỢP CỦA TỈNH PHÚ THỌ
Đơn vị | 2017 | 2020 | 2025 | Tốc độ tăng b/q, % | |
Dân số | 1000 ng | 1381 | 1422 | 1479 | 0,8 |
Lao động xã hội | 1000 ng | 752 | 782 | 828 | 1,22 |
Lao động du lịch | 1000 ng | 10,8 | 15 | 25 | 12,5 |
% so tổng LĐXH | % | 1,44 | 3,5 | 5,0 | |
GRDP, giá 2010 | Tỷ đ | 31.490 | 41.880 | 59.885 | 7,5 |
Riêng dịch vụ | Tỷ đ | 11.367 | 16.330 | 25.150 | 9,5 |
% so tổng GRDP tỉnh | % | 36,1 | 39 | 42 | |
Riêng du lịch, giá 2010 | Tỷ đ | 354 | 1125 | 1790 | 13,5 |
GRDP, giá hiện hành | Tỷ đ | 41.960 | 55.710 | 79.647 | - |
Riêng du lịch đóng góp | Tỷ đ | 461,5 | 1.115 | 2390 | - |
% so tổng GRDP tỉnh | % | 1,1 | 2,0 | 3,0 | - |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỷ đ | 5436 | 10.025 | 19.910 | - |
Riêng du lịch đóng góp | Tỷ đ | 59,8 | 405 | 1195 | - |
% so tổng thu ngân sách của tỉnh | % | 1,1 | 4 | 6 | - |
Tổng số lượt khách du lịch đến Phú Thọ | 1000 ng | 833 | 1.440 | 2.850 | 15 |
Khách quốc tế | 1000 ng | 5,5 | 11,0 | 30 | - |
Số lượt khách từ Phú Thọ đi Hà Nội và vùng TDMN | 1000 ng | 77 | 172 | 427 | 22,0 |
% so tổng số | % | 9,5 | 12 | 15 | - |
Số lượt khách từ Hà Nội và vùng TDMNtới | 1000 ng | 85 | 205 | 510 | 24,0 |
% so khách du lịch đến Phú Thọ | % | 10,3 | 14,2 | 18,0 | - |
Doanh thu du lịch, giá HH | Tỷ đ | 1.982 | 4.320 | 12.825 | - |
Chi tiêu trung bình 1 khách du lịch | Tr. đ | 0,18 | 0,29 | 0,51 | - |
Năng suất lao động du lịch; theo GTGT, giá hiện hành | Tr.đ | 43,5 | 72,5 | 98,5 | - |
NSLĐ xã hội của tỉnh, theo GRDP hiện hành | Tr. đ | 51,8 | 70,2 | 94,2 | - |
Nguồn: Tác giả
Biểu 2: Dự báo vốn đầu tư phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ đến 2025
2011-2017 | 2018- 2020 | 2021-2025 | 2018-2025 | |
Tổng vốn đầu tư xã hội, tỷ đ, giá h.h | 112.095 | 45.810 | 120.210 | 166.020 |
Trong đó: Dịch vụ và KCHT | 56.991 | 23.590 | 62.510 | 86.100 |
% so tổng số | 50,8 | 51,5 | 52,0 | 51,9 |
Riêng đầu tư phát triển du lịch | 1032 | 1145 | 4.810 | 5.955 |
% so tổng số | 0,92 | 2,5 | 4,0 | 3,6 |
Nguồn:Tác giả (căn cứ: Tốc độ tăng GTGT du lịch:13,5%/năm, ICOR đầu tư du lịch giai đoạn 2018-2025 dự báo khoảng 4,3, bằng khoảng 0,7 mức ICOR của cả nền kinh tế (khoảng 4,9). Trong giai đoạn sẽ có 1 khách sạn 5 sao sẽ được xây dựng mới; Khu du lịch đền Hùng và Khu du lịch đề Mẫu Âu cơ sẽ được nâng cấp hiện đại. Một số khu du lịch sinh thái, kết hợp nghỉ dưỡng được hình thành. Xây dựng 1 Trung tâm biểu diễn văn hóa nghệ thuật Phú Thọ; khôi phục Lễ hội hát xoan,... phục vụ phát triển du lịch
Phụ lục 3. Bảng khảo sát
1. Họ và tên người trả lời phỏng vấn:…………………………………………..
2. Cơ quan Công tác của trả lời phỏng vấn:……………………………………
3. Độ tuổi người trả lời phiếu khảo sát:
☐< 25 tuổi ☐25-35 tuổi ☐ 35-45 tuổi
☐ 45-55 tuổi ☐> 55 tuổi
4. Giới tính
☐ Nam ☐ Nữ
5. Anh chị hãy cho điểm đánh giá tầm quan trọng của các loại hình du lịch dưới đây trong việc liên kết du lịch giữa Phú Thọ và các địa phương khác trong vùng Tây Bắc
1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5☐ | |
5.2. Du lịch tâm linh | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5☐ |
5.3. Du lịch sinh thái | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5☐ |
5.4. Du lịch nghỉ dư ng | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5☐ |
5.5. Du lịch cộng đồng | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5☐ |
5.6. Các loại hình du lịch khác | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5☐ |
6. Vị trí của du lịch trong chính sách phát triển du lịch của Phú Thọ
1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ | |
6.2. Du lịch là một trong các ngành quan trọng thúc đẩy kinh tế địa phương | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
6.3. Du lịch được coi là lĩnh vực ưu tiên trong chính sách phát triển của Phú Thọ | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
6.4. Du lịch được thừa nhận là ngành mũi nhọn quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của Phú Thọ | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
6.5. Ngành du lịch có đóng góp như thế nào đến ngân sách của Phú Thọ | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
7. Các chính sách du lịch và các kế hoạch phát triển du lịch của Phú Thọ đủ để hỗ trợ du lịch phát triển
1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ | |
7.2. Các chính sách du lịch của tỉnh có đảm bảo xây dựng các yếu tố để phát triển bền vững ngành du lịch | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
7.3. Hỗ trợ tài chính được quan tâm ở mức nào trong chính sách hỗ trợ phát triển du lịch của tỉnh | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
7.4. Có một nghiên cứu kỹ lư ng và toàn diện về chiến lược phát triển du lịch hoặc một quy hoạch tổng thể cho du lịch Phú Thọ | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
7.5. Tỉnh Phú Thọ đã chuẩn bị về chính sách, chiến lược bao gồm việc tham vấn các bên liên quan? (người dân, doanh nghiệp...) | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
7.6. Chiến lược và kế hoạch tổng thể về phát triển du lịch luôn được cập nhật và sửa đổi | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
7.7. Các chương trình và trách nhiệm, chi phí được trình bày rõ ràng trong kế hoạch phát triển du lịch | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 |
8. Quý vị đánh giá thế nào về chính sách phát triển du lịch của Phú Thọ
1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ | |
8.2. Có chính sách ưu đãi về tiếp cận vốn | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |
8.3. Có chính sách tốt về tiếp cận sử dụng đất | 1☐ | 2☐ | 3☐ | 4☐ | 5 ☐ |