2019 ................................................................................................................... 123
Bảng 3.16 Trình độ học vấn của nhân sự hoạt động lĩnh vực PVPTD 124
của SCB giai đoạn 2015-2019 124
Bảng 3.17 Tình hình hiệu quả công việc của nhân sự hoạt động lĩnh vực PVPTD của SCB giai đoạn 2015-2019 125
DANH MỤC HÌNH
No table of figures entries found.Hình 2.1: Tình hình phát triển kênh Bancassurance giai đoạn 2015-2019 77
Hình 3.1. Tổng tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn (2015 – 2019) 89
Hình 3.2 Thị phần số lượng thẻ đên 31/12/2019 và doanh số sử dụng năm 2019 102
Hình 3.3 : Thị phần doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ các ngân hàng năm 2019 109
Hình 3.4: Bảng nhu cầu và mức độ hài lòng của KH về DVPTD tại SCB 117
DANH MỤC SƠ ĐỒ
No table of figures entries found.Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu 4
Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý và tổ chức hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 85
Sơ đồ 4.1. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực 160
Sơ đồ 4.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân viên thực hiện DVPTD 161
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt | Giải thích thuật ngữ | |
1 | AI | Artificial intelligence - Trí tuệ nhân tạo |
2 | ABC | Agricultural Bank of China - Ngân hàng nông nghiệp Trung Quốc |
3 | ANZ | Australia và New Zealand Bank Group Limited - Ngân Hàng Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên ANZ |
4 | ATM | Automatic Teller Machine - Máy rút tiền tự động |
5 | BIDV | Bank for Investment and Development of Vietnam - Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam |
6 | CAR | Hệ số an toàn vốn |
7 | BCTC | Báo cáo tài chính |
8 | CBNV | Cán bộ nhân viên |
9 | CMCN | Cách mạng công nghiệp |
10 | CNTT | Công nghệ thông tin |
11 | DVPTD | |
12 | DVNH | Dịch vụ ngân hàng |
13 | FINTECH | Financial technology - Công nghệ trong tài chính |
14 | GATS | Hiệp định chung về thương mại dịch vụ |
15 | HSBC | The Hong Kong and Shanghai Banking Corporation Limited -Tập đoàn Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải |
16 | KHCN | Khách hàng cá nhân |
17 | KHDN | Khách hàng doanh nghiệp |
18 | L/C | Letter Of Credit- Thư tín dụng |
19 | NAPAS | National Payment Services - Thương hiệu thẻ quốc gia thuộc Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - 1
- Các Nghiên Cứu Về Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Nói Chung
- Đánh Giá Tình Hình Nghiên Cứu Của Các Công Trình Đã Công Bố, Khoảng Trống Nghiên Cứu Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Dịch Vụ, Dịch Vụ Phi Tín Dụng Và Các Loại Dịch Vụ Phi Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.
NH | Ngân hàng | |
21 | NHNN | Ngân hàng nhà nước |
22 | NHTM | Ngân hàng thương mại |
23 | OTP | One Time Password - Mật khẩu sử dụng một lần |
24 | POS | Point of Sale - Máy chấp nhận thanh toán thẻ |
25 | QR Code | Quick Response code – Mã phản hồi nhanh |
26 | TCTD | Tổ chức Tín dụng |
27 | TMCP | Thương mại cổ phần |
28 | VCB | Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam |
29 | Vietinbank | Vietnam Joint Stock Comercial Bank for Industry and Trade - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam |
30 | VND | Việt Nam Đồng |
31 | WTO | World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới |
32 | WU | Western Union - Dịch vụ chuyển tiền quốc tế |
20
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Nền kinh tế hội nhập là nền kinh tế tri thức, công nghệ cao, có tính cạnh tranh và toàn cầu hóa. Theo đó, song song với việc vươn ra thị trường thế giới, Việt Nam cũng phải mở cửa thị trường trong nước, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là trung gian tài chính gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng bao trùm tất cả các hoạt động kinh tế, xã hội. Ngân hàng không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song, giữ một vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế và phồn thịnh. Ngân hàng Việt đang từng bước thực hiện tự do hóa và mở rộng thị trường theo cam kết quốc tế. Đây là cơ hội và thách thức mà ngân hàng Việt cần vượt qua. Trong bối cảnh chung đó, các NHTM Việt Nam phải chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh vì khi đó thị trường trong nước không còn mức bảo hộ cao như trước, các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà. Sự đổi mới hướng đầu tư củ a các ng ân h àng th ương mại để phù hợp với tình hình kinh tế cụ thể là bước đi cần thiết và quan trọng. Và phát triển dịch vụ phi tín dụng là một lựa chọn thông minh. Đặc biệt, trong đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 xác định rò “Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Đây cũng là mục tiêu được đặt ra tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: phấn đấu đến cuối năm 2025 tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại lên khoảng 16-17%. Điều đó cho thấy rằng, chúng ta đã nhận thức được vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các ngân hàng thương mại. Đồng thời, sự phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết
định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Song cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng còn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh còn hạn chế; trong khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng còn hạn chế. Việc xây dựng chiến lược rò ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chưa được chú trọng, mà thường lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng. Trình độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng công nghệ cao như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác...còn chưa được phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế. Bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một trở ngại lớn trong việc phát triển mạng lưới thẻ nói riêng và dịch vụ phi tín dụng nói chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng trong những năm gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn.
Trong việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ có tính hiện đại, không thể bỏ qua yếu tố năng lực tài chính. Thêm vào đó, trong bối cảnh cách mạng khoa học công nghệ, quá trình đưa công nghệ ứng dụng trong hoạt động kinh doanh nổi lên như một xu hướng tất yếu. Công nghệ trở thành yếu tố “nền” để các NHTM nghiên cứu phát triển DV của mình một cách tốt nhất nhằm thoả mãn khách hàng ngày một trở nên khó tính hơn.
Với vị thế Top 5 ngân hàng TMCP có quy mô lớn nhất Việt Nam, SCB được đánh giá là tổ chức tín dụng có năng lực tài chính vững mạnh để quyết định việc đầu tư nền tảng công nghệ hiện đại, đáp ứng việc kinh doanh ngân hàng. Bên cạnh mục tiêu kinh doanh, SCB đặt mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị vận hành tổ chức, theo định hướng ngân hàng bán lẻ, đa năng và hiện đại - trong đó, khách hàng luôn được đặt ở vị trí trung tâm. SCB là tiêu biểu cho ngân hàng thương mại cổ phần có nền tảng tài chính, và mong muốn từng bước chinh phục mọi đối tượng khách hàng, khẳng định vị thế trên thị trường ngân hàng. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tác giả đã lựa chọn “Phát triển
dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn” làm đề tài luận án của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của luận án là trên cơ sở khoa học và hệ thống tiêu chí nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển DVPTD, từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Luận giải những vấn đề lý luận về DVNH, DVPTD NH, trên cơ sở đó vận dụng, làm rò được các khía cạnh cơ bản về phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
(2) Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về phát triển DVPTD để áp dụng vào điều kiện thực tiễn ở VN.
(3) Tìm ra những cơ hội, thách thức thông qua đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của ngân hàng TMCP Sài Gòn.
(4) Đề xuất các giải pháp để phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là: Phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên trong giai đoạn 2015-2019.
- Về nội dung nghiên cứu:
(1) Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM
(2) Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – giai đoạn 2015-2019
(3) Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
4. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng của NHTM gồm những nội dung nào?
(2) Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM được đánh giá bằng những tiêu chí nào?
(3) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM?
(4) Ngân hàng TMCP Sài Gòn đang có những hạn chế nào trong phát triển dịch vụ phi tín dụng? Nguyên nhân của những hạn chế đó?
(5) Giải pháp nào giúp NHTMCP Sài Gòn phát triển tốt hơn dịch vụ phi tín dụng trong thời gian tới?
Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu
5. Đóng góp mới của luận án
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu từ trước về phát triển DVPTD của các NHTM ở Việt Nam nói chung và tại một số ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng, luận án có một số đóng góp mới, khác biệt với các nghiên cứu trước đây, cụ thể như sau:
(1) Về lý luận
- Luận án đưa ra các tiêu chí định lượng và định tính trong việc đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại, đồng thời trình bày rò cách sử dụng các tiêu chí đó trong việc đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM.
- Luận án trình bày rò ràng những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của mỗi nhân tố đến sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM.
(2) Về thực trạng
- Dựa trên cơ sở so sánh chi phí và lợi ích để xác định giới hạn của việc tăng quy mô các DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
- Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Sài Gòn, luận án đã xử lý số liệu nhằm phân tích, đánh giá và cho thấy có sự tác động tích cực của DVPTD đến tình hình và kết quả hoạt động dịch vụ chung của NH.
- Tác giả đã thực hiện khảo sát bằng phiếu điều tra đối với nhân viên NH và khách hàng. Thông qua xử lý nguồn số liệu này, tác giả chỉ ra tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD.
(3) Về giải pháp
- Luận án đề cập đến sự tác động mạnh mẽ của cách mạng công nghiệp 4.0 đến đến sự phát triển DVPTD của một ngân hàng thương mại nói riêng và của hệ thống ngân hàng nói chung. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp thích hợp, mang tính thực tiễn, khả thi để phát triển DVPTD của ngân hàng đó.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo… nội dung của luận án gồm 04 chương:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài
Chương 2: Lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.