Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế về tài chính ngân hàng - 32

29. Anh/Chị có cho rằng việc quyết định lựa chọn VIETINBANK giao

dịch là chính xác?

Có Không


30. Trong thời gian tới, Anh/Chị VIETINBANK?

sẽ tiếp tục sử

dụng dịch vụ

tại


Có Không Chưa rò

31. Ý kiến góp ý khác


Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!

Mong rằng Anh/Chị sẽ ngày càng thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ của VIETINBANK.

Phụ lục 2. Khảo sát, thu thập và xử lý dữ liệu khảo sát

Phụ lục 2.1. Khảo sát và thu thập

Số phiếu phát ra: 300; Số phiếu thu về: 268; Tập hợp đóng quyển kèm luận án

Phụ lục 2.2. Xử lý dữ liệu khảo sát

Trên cơ sở 268 phiếu khảo sát thu về, nghiên cứu sinh tính tỷ trọng các mức độ từ “không đồng ý”­ mức độ thấp nhất, “ bình thường” – mức độ trung bình, và “ đồng ý”­ mức độ cao nhất tại 6 tiêu chuẩn và 27 tiêu chí trên phiếu khảo sát.


ST

T

Tiêu chí đánh giá

Không đồng

ý(%)

Bình

thường(%)

Đồng ý(%)

I

ĐỘ TIN CẬY

1

Vietinbank là ngân hàng

lớn, uy tín, an toàn

18,7

44,8

36,6

2

Vietinbank bảo mật tốt

thông tin khách hàng

11,2

56

32,8

3

Hệ thống máy ATM, POS

luôn hoạt động tốt

3,7

33,6

62,7

4

Giấy tờ, biểu mẫu sử

9,3

48,5

42,2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế về tài chính ngân hàng - 32

dụng trong giao dịch được thiết kế đơn giản, rò ràng,

dễ hiểu





5

Thủ tục thực hiện giao dịch tại Vietinbank đơn

giản, thuận tiện


6


41


53,4

6

Thời gian xử lý giao dịch

tại Vietinbank nhanh

2

41,7

56,3

II

SỰ THẤU CẢM


7

Nhân viên Vietinbank có thái độ lịch thiệp, thân

thiện với khách hàng


3,7


41,8


54,5


8

Nhân viên Vietinbank luôn tôn trọng lắng nghe và

thấu hiểu khách hàng


6


39,2


54,8


9

Nhân viên Vietinbank luôn sẵn sàng đồng hành và giải quyết thỏa đáng các nhu

cầu của khách hàng


7,8


35,4


56,7


10

Nhân viên Vietinbank hướng dẫn thủ tục cho khách hàng đầy đủ, dễ

hiểu


11,2


52,6


36,2

III

ĐỘ ĐÁP ỨNG


11

Nhân viên Vietinbank tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của khách

hàng


17,5


7,3


75,2


12

Nhân viên Vietinbank xử lý nghiệp vụ nhanh chóng,

chính xác


0,4


22,4


81,2


13

Nhân viên Vietinbank giải quyết khiểu nại nhanh

chóng, hợp lý


3,4


18,6


78,0

IV

ĐỘ TIẾP CẬN


14

Mạng lưới giao dịch của Vietinbank rộng, bố trí hợp


1,1


19


79,9


15

Cách bố trí quầy hợp lý, giúp khách hàng dễ nhận

biết


6,8


20,1


73,1

16

Các

tiện

nghi

phục

vụ

9,2

15,0

75,8


khách hàng tốt (trang thiết bị, nhà vệ sinh, báo, nước

uống,…)




17

Nơi

để

xe thuận

tiện

3,4

23,1

73,5

V

THÔNG TIN


18

Vietinbank cung cấp thông tin cho khách hàng nhanh

chóng, kịp thời


6,4


31,7


61,9


19

Kênh cung cấp thông tin của Vietinbank đa dạng,

dễ tiếp cận


9,3


26,5


64,2


20

Vietinbank cung cấp thông tin cho khách hàng chính

xác, đầy đủ


11,6


32,1


56,3

VI

CHÂT LƯỢNG DỊCH VỤ NHBL


21

Các SPDV của Vietinbank đa dạng đáp ứng nhu cầu

của khách hàng


10,1


30,6


59,3

22

Các SPDV của Vietinbank

nhiều tiện ích, dễ sử dụng

5,6

37,7

56,7


23

Phí các dịch vụ hợp lý (phí thường niên, phí sử dụng

dịch vụ …)


18,7


25,0


56,3

24

Mức lãi suất tiết kiệm hấp

dẫn

26,1

44,8

29,1

25

Mức lãi suất cho vay phù

hợp

28

41,8

30,2


26

Thường xuyên có chương trình khuyến mại, ưu đãi (về lãi suất cho vay và gửi

tiền), quà tặng,…


26,1


42,9


31

27

Các chương trình, công vụ

quảng cáo SPDV hấp dẫn

11,6

63,4

25


Nguồn:Tính toán từ dữ liệu khảo sát khách hàng


Phụ lục 3. Phân tích kết quả khảo sát và phát hiện vấn đề

Từ kết quả khảo sát tại Phlc 2, nghiên cứu sinh phân tích, đánh giá sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ NHBL của Vietinbank tại 6 tiêu chuẩn và 27 tiêu chí như sau:

Tiêu chuẩn thứ

nhất, độ

tin cậy:

Độ tin cậy về

dịch vụ

NHBL của

Vietinbank được đánh giá dựa vào 6 tiêu chí (TC1­ uy tín, an toàn; TC2­bo mt thông tin khách hàng; TC3­ hthng ATM,POS luôn hot động tt; TC4­ srò ràng, đơn gin ca giy tbiu mu; TC5­ thtc giao dch; và TC6­thi gian xlý giao dch). Kết quả thống kê cho thấy: (1) Vietinbank cần nâng cao hơn nữa sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân hàng. Theo kết quả đánh giá trên, khách hàng được khảo sát đánh giá độ tin cậy về dịch vụ NHBL của Vietinbank chủ yếu dựa vào TC3, TC6 và TC5. Cụ thể: TC3 đứng đầu,với 168/268 ý kiến

đồng ý, tỷ

trọng cao nhất 62,7%. TC6 và TC5 lần lượt

ở vị

trí thứ

hai, ba tỷ

trọng 56,3% và 53,4%; (2) Ưu tiên cải thiện về tính an toàn, tính bảo mật và đơn giản hóa giấy tờ, biểu mẫu. Vì kết quả khảo sát cho thấy dưới 42,2% “đồng ý” với các tiêu chí này hiện nay của Vietinbank, đa phần cho là “ bình thường”

Tiêu chun thhai, sthu cm: Sự thấu cảm của Vietinbank đối với khách hàng bán lẻ được đánh giá dựa vào 4 tiêu chí (TC7­ thái độ lch thip, thân thin ca nhân viên vi khách hàng; TC8­ nhân viên tôn trng, lng nghe và thu hiu khách hàng; TC9­ nhân viên đồng hành và gii quyết tha đáng nhu cu ca khách hàng; và TC10­ nhân viên hướng dn cho khách hàng đầy đủ, dhiu). Kết quả khảo sát cho thấy:(1) Sự thấu cảm của nhân viên với khách hàng đạt mức trên trung bình. Cụ thể: Gần 60% số ý kiến “đồng ý­ cấp độ cao nhất trong thang đánh giá” với các TC7, TC8 và TC9. Tiêu chí 10 tỷ trọng “đồng ý”

chỉ

đạt 36,2%; (2) Sự

thấu cảm

ở góc độ

nhân viên hướng dẫn thủ

tục cho

khách hàng đầy đủ, dễ hiểu cần phải đượcVietinbank chú ý để cải thiện vì tỷ trọng ở mức độ “không đồng ý” chiếm tới 11,2%, mức độ “bình thường” 52,6%.

Tiêu chuẩn thứ

ba, độ

đáp

ứng:

Độ đáp

ứng của Vietinbank đối với

khách hàng bán lẻ đánh giá căn cứ vào 3 tiêu chí (TC11­ nhân viên tư vn và trli tha đáng thc mc ca khách hàng; TC12­nhân viên xlý nghip vnhanh chóng, chính xác; và TC13­ nhân viên gii quyết khiếu ni nhanh chóng, chính xác). Kết quả khảo sát cho thấy: (1) Tổng thể độ đáp ứng của nhân viên ngân hàng này đối với khách hàng bán lẻ đạt mức tốt. Cụ thể cả 3 tiêu chí đều được khách hàng đánh giá “đồng ý­ cấp độ cao nhất trong thang đánh giá” với tỷ trọng từ 75,1 đến 81,2%; (2) Cần cải thiện hơn nữa chất lượng tư vấn và trả lời thắc mắc của nhân viên với khách hàng. Số liệu cho thấy 17,5% khách hàng khảo sát “không đồng ý” với “TC11­nhân viên Vietinbank tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của khách hàng”

Tiêu chun thtư, độ tiếp cn: Độ tiếp cận của Vietinbank với khách hàng bán lẻ được đánh giá bởi 4 tiêu chí (TC14­ mng lưới giao dch rng, btrí

hợp lý; TC15­ bố

trí quầy hợp lý, khách hàng dễ

nhận biết; TC16­ tiện nghi

phục vụ khách hàng tốt; và TC17­ nơi để xe thuận tiện). Kết quả khảo sát cho

thấy: (1) Vietinbank hiện có độ phủ/ độ tiếp cận khách hàng tốt. Cụ thể, trên 73% số khách hàng khảo sát “đồng ý­ mức độ cao nhất trong thang đánh giá” cả 4 tiêu chí trên; (2) Vietinbank nên cải thiện hơn nữa tiêu chí 16 “tiện nghi phục vụ khách tốt (trang thiết bị, nhà vệ sinh, báo, nước uống”, vì có 25/268 khách hàng “ không đồng ý” với tiêu chí này

Tiêu chuẩn thứ năm, thông tin: Để đánh giá việc cung cấp thông tin của

Vietinbank đến khách hàng bán lẻ, NCS sử dụng 3 tiêu chí (TC18­ Vietinbank

cung cấp thông tin cho khách hàng nhanh chóng, kịp thời; TC19­ Kênh cung cấp

thông tin đa dạng, dễ tiếp cận; và TC 20­ Vietinbank cung cấp thông tin cho

khách hàng chính xác đầy đủ). Kết quả khảo sát cho thấy: (1) Việc cung cấp thông tin của Vietinbank tới khách hàng cần được cải thiện hơn, mặc dù hiện có gần 60% số người được khảo sát “ đồng ý” cả 3 tiêu chí trên, song theo quan điểm của nghiên cứu sinh tỷ trọng này cần được nâng cao hơn; (2) Vietinbank cần chú ý khía cạnh thông tin cung cấp cho khách hàng chính xác đầy đủ, vì 11,6% khách hàng khảo sát “ không đồng ý” khía cạnh này của Vietinbank

Tiêu chuẩn thứ

sáu, chất lượng dịch vụ:

Chất lượng dịch vụ

NHBL

của Vietinbank được đánh giá với 7 tiêu chí (TC21­ sn phm dch vụ đa dng, đáp ng nhu cu khách hàng; TC22­ SPDV nhiu tin ích; TC23­ phí các dch vhp lý; TC24­ lãi sut tiết kim hp dn; TC25­ lãi sut cho vay phù hp; TC26­ thường xuyên có chương trình ưu đãi, khuyến mi; và TC27­ các chương trình, qung cáo SPDV hp dn). Kết quả khảo sát cho thấy: (1) Vietinbank cần tiếp tục cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hơn. Bởi 4/7 tiêu chí đánh giá cho thấy tỷ trọng khách hàng được khảo sát “ đồng ý” chỉ đạt dưới 40%, thậm chí TC27 chỉ đạt 25%. Các tiêu chí còn lại, tỷ trọng mức “đồng ý” chỉ đạt xấp xỉ 60%; (2) Ưu tiên cải thiện TC24,25 và TC26 trước. Vì các tiêu chí này hiện nay khách hàng rất quan tâm và gần 30% khách hàng được khảo sát “ không đồng ý” với các tiêu chí này.

Kết luận: Mặc dù qui mô, đối tượng, tiêu chí và thời gian thực hiện khảo sát còn hạn chế, song, thông qua việc khảo sát và phân tích dữ liệu khảo sát này, ở góc độ của mình, nghiên cứu sinh đã phát hiện một số mặt đạt được và hạn

chế

về chất lượng dịch vụ

NHBL tại Vietinbank hiện nay. Đây là một trong

những căn cứ để nghiên cứu sinh đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHBL tại Vietinbank trong điều kiện hội nhập quốc tế về tài chính ngân hàng tại chương 3 của Luận án.

Xem tất cả 258 trang.

Ngày đăng: 12/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí