Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất và thương mại thái hòa - 4

Biểu số 5:

Công ty SX – TM Thái Hoà QS:…….

D21- Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội Số:……..

Ngày: 18/02

PHIẾU NHẬP KHO

Kiêm biên bản kiểm nghiệm NVL, HH

Họ và tên người giao hàng: Phạm Thắng Lý do nhập: Mua lẻ CF Phương tiện vận tải: Ô tô Nhập tại kho: Liên Ninh, Hà Nội

Tên hàng

Đơn vị

Số lượng

Chất lượng (%)

S L T T

Đơn giá

Thành tiền

C T

TN

Độ ẩm

Thu hồi

Hạt loại

Lo

ại 1

Cà phê thóc

Arabica

Tấn

30

12.9

2.8

30

30.000.000

900.000.000

Cộng

30

900.000.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 48 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất và thương mại thái hòa - 4

Thanh toán: Chín trăm triệu đồng chẵn

Ngày 18 tháng 02 năm 2008

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

Kế toán C.Ty

(Ký, họ tên)

BV giám sát

(Ký, họ tên)

Kỹ thuật kiểm tra

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Biểu số 6:

Công ty TNHH SX- TM Thái Hoà Mẫu số S12- DN

D21- Phương Mai, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

THẺ KHO (SỔ KHO)

Ngày lập thẻ: 18/02/2008 Tờ số: 10

- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cà phê thóc Arabica

- Đơn vị tính: Tấn

- Mã số: 12

S T T

Ngày, Thán g

Số hiệu chứng từ

Diễn giải

Ngày nhập, xuất

Số lượng

Ký xác nhận của kế toán

Nhập

Xuấ t

Nhập

Xuất

Tồn

A

B

C

D

E

F

1

2

3

G

1

18/02

NKT1/002

Nhập kho cà phê thóc Arabica của Cty CP cà phê

An Giang

18/02

30

Cộng

cuối kỳ

x

30

x

Ngày 18 tháng 2 năm 2008

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

* Nhập kho nguyên vật liệu do nhập khẩu

Công ty Thái Hoà hiện nay đang nhập khẩu mặt hàng cà phê nhân từ Trung Quốc và thanh toán cho người bán bằng phương thức chuyển khoản. Việc nhập khẩu cà phê được tiến hành theo phương thức nhập khẩu trực tiếp, hàng nhập tại các cửa khẩu. Khi hàng nhập kho, căn cứ vào hoá đơn, tờ khai thuế và giấy báo Nợ của Ngân hàng thì Kế toán lập Phiếu nhập kho, đồng thời cũng lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư, tiến hành định khoản và ghi sổ nghiệp vụ.

Nhập kho nguyên vật liệu do nhập khẩu có liên quan chặt chẽ đến tỷ giá hối đoái. Hiện nay Công ty Thái Hoà áp dụng tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày xảy ra giao dịch làm tỷ giá để quy đổi ngoại tệ đối với các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến ngoại tệ.

Giá trị nguyên vật liệu nhập kho do nhập khẩu được kế toán Công ty xác định theo công thức sau:

Giá thực tế NVL

nhập kho

=

Giá mua NVL chưa có thuế

GTGT

+

Chi phí thu mua

Trong đó giá mua được xác định:

Giá mua NVL chưa

có thuế GTGT

=

Giá mua chưa có thuế

Nhập khẩu

+

Thuế nhập khẩu

Như vậy, theo công thức này thì Kế toán Công ty xác định giá gốc nguyên vật liệu nhập khẩu bằng giá mua, thuế nhập khẩu và các chi phí khác có liên quan đến việc đưa nguyên vật liệu về địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng. Giá mua đây là giá chưa có thuế nhập khẩu.

Ví dụ 2 : Theo Phiếu nhập kho ngày 25/02/2008 về việc nhập một lô hàng cà phê nhân Arabica của Trung Quốc. Số lượng hàng nhập là 50 tấn, đơn giá chưa có thuế nhập khẩu là 14.000 CNY /tấn. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất GTGT là 5%.

Kế toán xác định giá nhập kho nguyên vật liệu của lô hàng này như sau: 50 * 14.000 * 2.260 +50 * 14.000 * 2.260 * 20% = 1.898.400.000đ

Căn cứ vào sổ cái TK 152 và các sổ cái khác ta có được định khoản kế toán mà Công ty tiến hành cho nghiệp vụ này là:

Nợ TK 152: 1.898.400.000 (Chi tiết cho cà phê nhân Arabica) Nợ TK 133: 94.920.000

Có TK 331: 1.993.320.000

Biểu số 7:

Công ty TNHH SX- TM Thái Hoà Mấu số: 03 – VT

Bộ phận: Mua ngoài (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Ngày 26 tháng 2 năm 2008

Số: 17

- Căn cứ hoá đơn số 0071872 ngày 25/02/2008 của C.Ty TNHH XNK An Phú

- Ban kiểm nghiệm vật tư gồm:

+ Ông Trần Mạnh Hùng Chức vụ: Chủ nhiệm kỹ thuật (Trưởng ban)

+ Bà Nguyễn Thị Thương Chức vụ: Kế toán (Phó trưởng ban)

+ Bà Nguyễn Hải Yến Chức vụ: Thủ kho Đã kiểm nghiệm các loại:

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư

Mã số

Phương thức kiểm nghiệm

Đơn vị tính

Số lượng theo chứng từ

Kết quả kiểm nghiệm

Ghi chú

Số lượng đúng quy cách, phẩm chất

Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất

A

B

C

D

E

1

2

3

F

1

Cà phê nhân Arabica

Kiểm nghiệm bằng mắt

thường

Tấn

50

50

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đảm bảo yêu cầu, chất lượng nhập kho.

Trưởng ban

(Ký, ghi rõ họ tên)

Phó trưởng ban

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 8:

Công ty TNHH SX - TM Thái Hoà Mấu số: 01 – VT

Bộ phận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 26/02/2008 Nợ TK: 1521

Số : NKT2/002 Nợ TK: 1331 Có TK: 331

- Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Việt Hoàng

Theo hoá đơn số 0071872 ngày 25 tháng 2 năm 2008 của Công ty TNHH XNK An Phú

Nhập tại kho: Liên Ninh

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Theo chứng

từ

Thực nhập

A

B

C

D

1

2

3

4

1

Cà phê nhân

Arabica

12

Tấn

50

50

37.968.000

1.898.400.000

Cộng

1.898.400.000

Số tiền bằng chữ: Một tỷ, chín trăm chín tám triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn./.

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Biểu số 9:

Công ty TNHH SX – TM Thái Hoà Mẫu số S03a-DN

D21- Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm 2008

ĐVT:1000đ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi sổ Cái

STT

dòng

Số hiệu TK

đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

Số trang trước chuyển

sang

………

………

18/2

PC42

18/2

Chi tiền vận chuyển, bốc dỡ cà phê thóc

Arabica

x

152,

111

5.500

20/2

PC45

20/2

Trả tiền mua hàng cho C.ty CP Cà phê An

Giang

x

331,

111

990.000

…..

…………………..

x

27/2

27/2

Chuyển trả tiền hàng

Trung Quốc

x

331

1.993.320

29/2

Công ty ECOM chuyển

trả tiền hàng

x

112,

131

1.625.427

Cộng chuyển sang trang

sau

x

x

x

Ngày tháng 2 năm 2008

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 10:

Công ty TNHH SX – TM Thái Hoà Mẫu số S03b-DN

D21- Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm: 2008

Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu

Số hiệu: 152

Từ ngày 1/02/2008 đến ngày 29/02/2008

ĐVT:1000đ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký

chung

Số hiệu TK

đối

ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày tháng

Trang sổ

STT

dòng

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

-Số dư đầu năm

- Số phát sinh trong tháng

NKT1/002

Nhập kho cà phê thóc

Arabica

331

905.000

………

………..

….

NKT2/002

Nhập kho cà phê nhân

Arabica

331

1.898.400

XKT1/003

Xuất kho cà phê nhân

Arabica

112

1.625.427

- Cộng số phát sinh tháng

- Số dư cuối tháng

2.803.400

1.625.427

- Sổ này có ….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ: 01/02/2008

Ngày tháng 2 năm 2008

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu

2.2.3.2 Kế toán xuất dùng nguyên vật liệu.

Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 ―Hàng tồn kho‖ thì việc tính giá trị nguyên vật liệu được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:

- Phương pháp giá thực tế đích danh.

- Phương pháp bình quân gia quyền.

- Phương pháp nhập trước, xuất trước.

- Phương pháp nhập sau, xuất trước.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất của mình Công ty Thái Hoà đã lựa chọn phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ làm phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu lúc xuất kho.

Khi có hợp đồng đặt hàng, Phòng kinh doanh sẽ chuyển kế hoạch đặt mua hàng cho Phòng sản xuất. Trên cơ sở mặt hàng, Phòng sản xuất xem

Biểu số 11 :

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ

Tháng 2/2008

Đơn vị tính: Kg

STT

Tên sản phẩm

Định mức sử dụng nguyên vật liệu

Cà phê quả tươi

Cà phê thóc

Cà phê nhân xô

1

Cà phê Arabica

65.325

70.347

88.065

2

Cà phê Robusta

50.125

57.250

69.018

3

….

Vậy quá trình xác định nhu cầu sản xuất và sử dụng nguyên vật liệu như sau:

Đơn đặt hàng, hợp

đồng cung cấp

Kế hoạch sản xuất

Ước tính nguyên

vật liệu sử dụng

Sau khi ước tính được lượng nguyên vật liệu dự tính xuất dùng, Phòng sản xuất lập Phiếu yêu cầu xuất kho với số lượng nguyên vật liệu cần thiết. Căn cứ trên Phiếu yêu cầu xuất kho đã được phê duyệt, kế toán tiến hành viết Phiếu xuất kho.

Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, trong đó một liên Kế toán giữ, một liên giao cho Phòng sản xuất, còn một liên giao cho Thủ kho làm căn cứ tiến hành xuất kho. Hàng ngày Kế toán nhập vào chương trình phần mềm các phiếu nhập, xuất kho, ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu sau đó tiến hành lập Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Dựa vào Bảng tổng hợp đó mà Kế toán xác định được đơn giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. Do sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu vì vậy đơn giá xuất của hàng xuất khẩu còn phụ thuộc vào Hợp đồng ký kết với Công ty bên mua.

Ví dụ 3: (Về xuất cho sản xuất)

Đầu tháng 02/2008 cà phê thóc Arabica tồn 291.436.500đ (Số lượng 10.015 Kg, đơn giá 30.500đ/Kg)

Trong tháng 02/2008 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến cà phê thóc Arabica như sau:

Ngày 06/02 mua cà phê thóc Arabica của Chi nhánh của Công ty tại Nghĩa Đàn - Nghệ An, số lượng là 9.764 Kg, đơn giá chưa thuế GTGT là 32.300đ/Kg.

Ngày 08/02 xuất cho xưởng Liên Ninh 11.523 Kg để sản xuất

………….

Giá thực tế cà phê thóc Arabica xuất kho được tính như sau:

Đơn giá

bình quân

305.457.500 + 315.377.200

=

10.015 + 9.764

= 31.388

Giá trị thực tế cà phê thóc Arabica xuất kho = 11.523 * 31.388

= 361.683.924

Kế toán tiến hành định khoản:

Nợ TK 621: 361.683.924

Có Tk 152.1: 361.683.924

Ví dụ 4: (Về xuất khẩu)

Theo phiếu xuất kho số XKT1/003 ngày 26/02/2008, xuất bán cho ECOM 40 tấn cà phê nhân Arabica, đơn giá 2.550,00 USD, đã thanh toán bằng chuyển khoản.

Trị giá hàng bán: 2.550,00 $ * 40 * 15.936 = 1.625.472.000 Kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ TK 112: 1.625.472.000

Có TK 152.1 : 1.625.472.000

Biểu số 12:

Công ty TNHH SX-TM Thái Hoà Mấu số: 02 – VT

D21- Phương Mai, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 26 tháng 2 năm 2008 Nợ TK: 112 Số: XKT1/003 Có TK: 1521

-Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ : ECOM (SWIZLERLAND)

- Lý do xuất kho: Xuất khẩu

- Xuất tại kho: Liên Ninh Địa điểm:

S T T

Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Yêu cầu

Thực xuất

A

B

C

D

1

2

3

4

1

Cà phê nhân Arabica 15936 * 102.000,00$

=1.625.472.000 VND

Tấn

40

40

2.550,00

$

1.625.472.000

Cộng

1.625.472.000

- Tổng số tiền (bằng chữ): Một tỷ, sáu trăm hai lăm triệu, bốn trăm bảy hai nghìn đồng chẵn ./.

- Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số 0046565

Ngày26 tháng2 năm 2008

Người lập phiều

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Biểu số 13:

HOÁ ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1: Lưu

Ngày 26 tháng 2 năm 2008

Mẫu số : 01 GTKT – 3LL GD/2007B 0046565

Đơn vị bán: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hoà Địa chỉ: D21 – Phương Mai – Hà Nội

Số tài khoản:

Điện thoại: MS: 0100367361

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: ECOM AGROINDUSTRIAL CORP.LTD Địa chỉ: SWITZERLAND

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS:

STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị

tính

Số

lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3 = 1 x 2

1

Cà phê nhân Arabica 102.000,00 $ * 15.936 =

1.625.472.000 VND

Tấn

40

2.550,00 $

102.000,00 $

Cộng tiền hàng:

1.625.472.000

Thuế suất GTGT: 0 % Tiền thuế GTGT:

0

Tổng cộng tiền thanh toán:

1.625.472.000

Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, sáu trăm hai lăm triệu, bốn trăm bảy hai nghìn đồng

chẵn./.

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

2.2.3.3 Trình bày Báo cáo tài chính các chỉ tiêu liên quan đến nguyên vật liệu. Các chỉ tiêu liên quan đến nguyên vật liệu được trình bày trên Báo cáo tài chính gồm có:

- Bảng cân đối kế toán

Trên Bảng cân đối kế toán thì chỉ tiêu nguyên vật liệu được trình bày thông qua chỉ tiêu ―Hàng tồn kho‖ (Mã số 141) thuộc phần tài sản ngắn hạn trong phần Tài sản. Chỉ tiêu hàng tồn kho là tập hợp của các TK 151, TK 152, TK 153, TK154, TK155, TK156, TK157, TK158, TK159, trong đó TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) là một chỉ tiêu điều chỉnh giảm giá trị hàng tồn kho.

Số liệu từ dòng tổng cộng của sổ Cái TK 152 (vào ngày 31 tháng 12 của mỗi năm) được lấy làm cơ sở để tổng hợp số liệu vào chỉ tiêu ―Hàng tồn kho‖ (Mã số 141) sau khi đã kiểm tra đối chiếu các sổ kế toán có liên quan cũng như kết quả kiểm kê nguyên vật liệu tại ngày khoá sổ kế toán năm.

Như vậy, nếu căn cứ vào chỉ tiêu này chúng ta không thể biết chính xác trị giá nguyên vật liệu cuối kỳ mà phải theo dõi từ sổ Cái TK 152 cũng như các biên bản kiểm kê nguyên vật liệu có liên quan.

Biểu số 14 : Trích Bảng cân đối kế toán năm 2007

Công ty TNHH SX và TM Thái Hoà Mẫu số B 01 - DN

D21- Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15//2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007

Đơn vị tính: VND

Tài sản

số

Thuyết

minh

Số cuối năm (3)

Số đầu năm (3)

1

2

3

4

5

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

93.861.594.380

110.688.426.710

IV. Hàng tồn kho

140

53.802.743.582

63.341.821.133

1. Hàng tồn kho

141

V.04

24.080.818.004

9.286.304.751

2. Dự phòng giảm giá

hàng tồn kho (*)

149

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

124.927.342.262

151.969.541.706

(Trích nguồn tài liệu tại Phòng kế toán Công ty Thái Hoà)

- Báo cáo kết quả kinh doanh

Nguyên vật liệu thực tế xuất dùng cho sản xuất được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phản ánh qua TK 621) rồi cấu thành giá vốn hàng bán ra cùng với khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (phản ánh qua TK 632).

Biểu số 15: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007

Công ty TNHH SX và TM Thái Hoà Mẫu số B 02 - DN

D21- Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15//2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm 2007

Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết

minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ

01

169.546.358.725

170.210.324.225

4. Giá vốn hàng bán

11

VI.27

157.620.199.183

158.320.183.410

10. Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh

30

5.155.403.433

6.001.252.125

14. Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế

50

6.414.713.433

6.825.447.494

15. Lợi nhuận sau thuế

thu nhập doanh nghiệp

60

4.618.593.672

4.914.322.196

(Trích nguồn tài liệu tại Phòng kế toán Công ty Thái Hoà)

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 ―Hàng tồn kho‖ thì trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cần phải trình bày:

- Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho gồm cả phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.

Xem tất cả 48 trang.

Ngày đăng: 15/04/2022