giải quyết các vấn đề về môi tru ờng, kinh tế xã họ i, va n hóa, chất lu ợng, sức khỏe và an toàn. | |||||
2 | Doanh nghiẹ p tuân thủ các quy định có liên quan đến quá trình hoạt động du lịch trong đó có các quy định về sức khỏe, an toàn, lao đọ ng và yếu tố môi tru ờng. | 12 | 9 | 56.2 | 2.8 |
3 | Tất các các nhân viên đu ợc đào tạo và hu ớng dẫn định kỳ về vai trò ảnh hưởng của họ đến các vấn đề về môi truờng, kinh tế xã họi, vanhóa, sức khỏe và an toàn. | 0 | 0 | 76.3 | 23.7 |
4 | Đánh giá sự hài lòng của khách hàng bao gồm các khía cạnh bền vững để có các hành đọ ng điều chỉnh phù hợp. | 0 | 0 | 29.1 | 70.9 |
5 | Các tài liẹ u quảng cáo sản phẩm du lịch đúng sự thạ t, cam kết bền vừng và không hứa hẹn những điều không có trong chu o ng trình kinh doanh. | 17 | 40.6 | 21.4 | 21 |
6 | Thiết kế, xây dựng, cải tạo và vạ n hành các công trình và co sở hạ tầng, bao gồm: - Chấp hành những quy định, luạ t pháp của địa phu o ng, quốc gia và quốc tế, các tiêu chuẩn và các công u ớc đối với các di sản va n hóa cần đuợc bảo vẹ . | 26 | 32 | 30 | 12 |
- Tôn trọng những di sản thiên nhiên hoạ c di sản va n hóa xung quanh trong công tác thiết kế, đánh giá tác đọ ng của các tour du lịch mà công ty tổ chức. | 0 | 0 | 38.1 | 61.9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Phát Triển Du Lịch Thành Phố Hồ Chí Minh Từ Góc Độ Phát Triển Bền Vững
- Doanh Thu Và Tốc Độ Tăng Của Doanh Thu Du Lịch Tp.hcm So Với Cả Nước Giai Đoạn 2005 - 2017
- Thống Kê Số Lượng Hệ Sinh Thái Nước Biển Ven Bờ
- Những Vấn Đề Đặt Ra Cho Phát Triển Du Lịch Bền Vững Ở Thành Phố Hồ Chí Minh
- Giải Pháp Xây Dựng Quy Hoạch Phát Triển Du Lịch Bền Vững
- Giải Pháp Phát Huy Sự Tham Gia Của Doanh Nghiệp Trong Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
- Sử dụng các vạ t liẹ u và áp dụng các quy định bền vững thích hợp tại địa phu o ng, và | 15 | 12 | 30 | 43 | |
- Cung cấp thông tin cho khách hàng các yêu cầu đạ c biẹ t đối với những điểm du lịch đặc thù | 23 | 48 | 12 | 17 | |
7 | Quyền đất đai và tài sản đạt đu ợc là hợp pháp, tuân theo các quyền của ngu ời địa phu o ng, ngu ời bản địa và không đòi hỏi định cu không tự nguyẹ n. | 100 | 0 | 0 | 0 |
8 | Thông tin và giải thích về các khu vực thiên nhiên xung quanh, va n hóa địa phuong, và di sản van hóa đuợc cung cấp cho khách hàng, cũng nhu giải thích cách ứng xử phù hợp trong khi tham quan các vùng thiên nhiên, các hoạt đọ ng va n hóa và các di sản va nhóa. | 47 | 38 | 15 | 0 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát của đề tài) Các doanh nghiệp dường như quan tâm đến sự sống còn của công ty hơn là sự phát triển bền vững của du lịch, mặc dù về dài hạn thì hai phạm trù này có liên hệ với nhau, nhưng trong ngắn hạn mối quan hệ giữa chúng rất mờ nhạt. Trong 8 tiêu chí đánh giá khía cạnh quản lý bền vững, ngoài tiêu chí số 7 được đánh giá là rất tốt (100%) do doanh nghiệp không có liên quan nhiều, thì các tiêu chí khác đều không được đánh giá tốt như tiêu chí số 1 với 100% từ không tốt đến rất không tốt. Tiêu chí số (2) là “tuân thủ các quy định có liên quan đến quá trình hoạt động du lịch trong đó có các quy định về sức khỏe, an toàn, lao đọ ng và yếu tố môi tru ờng” không được
đảm bảo.
Những hoạt động quan trọng của các công ty du lịch cũng không bao hàm những nội dung về du lịch bền vững. Chẳng hạn như hoạt động đào tạo nhân viên, đánh giá sự hài lòng của khách hàng.
Thứ hai, ở tiêu chí gia tăng lợi ích đối với cộng đồng địa phương, nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch chưa thấy được trách nhiệm và còn hỗ trợ rất cầm chừng các sáng kiến phát triển co sở hạ tầng xã họ i và hỗ trợ phát triển cọ ng đồng nhu xây dựng công trình giáo dục, đào tạo, y tế, vẹ sinh và những vấn đề khác. Điều này thể hiện ở Bảng khảo sát dưới đây:
Bảng 2.10. Tình hình gia tăng lợi ích đối với cộng đồng
Nội dung | Kết quả khảo sát (%) | ||||
Rất tốt | Tốt | Không tốt | Rất không tốt | ||
1 | Doanh nghiẹ p tích cực ủng họ các sáng kiến phát triển co sở hạ tầng xã họ i và hỗ trợ phát triển cọ ng đồng nhu xây dựng công trình giáo dục, đào tạo, y tế, vẹ sinh và những vấn đề khác. | 11.2 | 2.5 | 56 | 31.3 |
2 | Ngu ời dân địa phu o ng đu ợc u u tiên công a n viẹ c làm tốt bao gồm cả những vị trí quản lý. Họ đu ợc tham gia các khóa đào tạo định kỳ và tiếp tục đào tạo nâng cao. | 16 | 11 | 52.1 | 10.9 |
3 | Doanh nghiẹ p u u tiên sử dụng hàng hóa và dịch vụ có tính chất thu o ng mại bình đẳng và sản phẩm sản xuất tại địa phu o ng, trừ khi các sản phẩm không phù hợp. | 35 | 29 | 17 | 20 |
4 | Doanh nghiẹ p tạo điều kiẹ n cho các co sở sản xuất nhỏ của địa phu o ng phát triển và bán các sản phẩm bền vững dựa trên các đạ c thù về thiên nhiên, lịch sử va n hóa của khu vực (bao gồm thức a n, nu ớc uống, đồ thủ công mỹ nghẹ , biểu diễnnghẹ thuạ t, nông sản,...) | 26 | 39.5 | 2.5 | 14 |
Phát triển mọ t hẹ thống quy định cho các hoạt đọ ng tại cọ ng đồng địa phu ong hay dân tọ c thiểu số, với sự đồng ý và hợp tác của cọ ng đồng. | 0 | 0 | 86.3 | 13.7 | |
6 | Doanh nghiẹ p phải thực hiẹ n chính sách chống bất kỳ hành vi khai thác và áp bức nào về thu o ng mại và tình dục, đạ c biẹ t đối với tr em, thanh thiếu niên, phụ nữ và ngu ời dân tọ c thiểu số. | 43 | 11.4 | 7.6 | 38 |
7 | Doanh nghiẹ p đối xử công bằng trong viẹ c tuyển dụng các lao đọ ng phụ nữ và ngu ời dân tọ c thiểu số, kể cả ở vị trí quản lý, đồng thời không đu ợc sử dụng lao đọ ng tr em. | 57 | 21 | 11.5 | 1.5 |
8 | Các quy định của luạ t quốc gia và quốc tế bảo vẹ quyền của ngu ời lao đọ ng đu ợc tuân thủ, và công nhân đuợc trả tiền lu o ng ít nhất là bằng mức lu o ng tối thiểu. | 32 | 21.4 | 30.5 | 17.1 |
9 | Các hoạt đọ ng của doanh nghiẹ p không đu ợc gây nguy hiểm cho nguồn dự trữ co bản nhu nu ớc, na ng lu ợng, cha m sóc sức khỏe hay hẹ thống vẹ sinh của cọ ng đồng lân cạ n. | 60 | 20.2 | 10 | 10.8 |
10 | Các hoạt đọ ng du lịch không gây ảnh hu ởng đến sinh kế của ngu ời dân địa phu o ng bao gồm đất đai, các nguồn tài nguyên sử dụng, phuong tiẹn giao thông và nhà ở. | 34.3 | 21.7 | 21 | 23 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát của đề tài) Trong Bảng trên, nhìn chung doanh nghiệp kinh doanh lữ hành du lịch ở TP.HCM còn bị động trong việc đóng góp cho cộng đồng. Họ cho rằng đó không phải là vấn đề mà họ phải quan tâm. Nhiều doanh nghiệp thậm chí còn cho rằng dù
họ có quan tâm thì cũng không có khả năng thực hiện. Nếu có thì chỉ là những khoản đóng góp mang tính chất tượng trưng.
Thứ ba là những hạn chế liên quan đến tiêu chí gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hoá. Mức đóng góp của doanh nghiệp vào cho công tác bảo tồn di tích, tài sản quan trọng có giá trị lịch sử, va n hóa, khảo cổ, và có ý nghĩa về tinh thần còn hết sức hạn chế, phần lớn dựa vào ngân sách của nhà nước.
Bảng 2.11. Hạn chế liên quan đến gia tăng lợi ích đối với di sản văn hoá
Nội dung | Kết quả khảo sát (%) | ||||
Rất tốt | Tốt | Không tốt | Rất không tốt | ||
1 | Doanh nghiẹ p tuân thủ các hu ớng dẫn hoạcquy định về hành vi ứng xử khi tham quan các điểm va n hóa hay lịch sử nhạy cảm, nhằm giảm nhẹ các tác đọ ng từ du khách và tang sự uathích của du khách. | 65.8 | 34.2 | 0 | 0 |
2 | Các đồ giả cổ hoạcgiả sử không đu ợc phép mua bán, kinh doanh hay tru ng bày, trừ khi đu ợc luạ t pháp quốc gia hoạ c quốc tế cho phép. | 100 | 0 | 0 | 0 |
3 | Doanh nghiẹ p có trách nhiẹ m đóng góp cho công tác bảo tồn di tích, tài sản quan trọng có giá trị lịch sử, va n hóa, khảo cổ, và có ý nghĩa về tinh thần, tuyẹ t đối không cản trở viẹ c đi lại của cu dân địa phu o ng. | 25.5 | 19.7 | 30.8 | 26 |
4 | Doanh nghiẹ p sử dụng các yếu tố về nghẹthuạt, kiến trúc hoạcdi sản vanhóa địa phuong trong hoạt đọ ng kinh doanh, thiết kế, trang trí, ẩm thực, các quầy hàng, đồng thời tôn trọng quyền sở hữu trí tuẹ của các cọ ng đồng địa phu o ng | 87 | 12 | 1 | 0 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát của đề tài)
Trong 4 tiêu chí trên, tiêu chí 1, 2 và 4 được doanh nghiệp tự đánh giá là thực hiện rất tốt. Tất cả các tiêu chí đều đạt 100% tốt và rất tốt. Riêng tiêu chí 2, sở dĩ được doanh nghiệp đánh giá tốt, bởi tiêu chí này không liên quan gì đến doanh nghiệp trong hoạt động khai thác các điểm du lịch.
Thứ tư là những hạn chế liên quan đến tối đa hoá lợi ích đối với môi trường và giảm thiểu những ảnh hưởng của du lịch đến môi trường. Ở bộ tiêu chí này, phần lớn các doanh nghiệp được khảo sát đều cho rằng nó quá lớn đối với họ. Với họ, họ chỉ đang làm những gì mà nhà nước cho phép họ làm với các tiêu chuẩn đang được đề ra. Họ tự xem là họ chưa nghĩ tới những vấn đề liên quan đến môi trường được đề cập đến trong bộ tiêu chí đánh giá như lượng phát thải, nước thải, năng lượng tiêu thụ, v.v…
Bảng 2.12. Hạn chế liên quan đến tối đa hoá lợi ích đối với môi trường
Nội dung | Kết quả khảo sát (%) | ||||
Rất tốt | Tốt | Không tốt | Rất không tốt | ||
1 | Chính sách thu ong mại u u tiên những sản phẩm bền vững, thích hợp với địa phu o ng, thân thiẹ n với môi truờng nhu vạ t liẹ u xây dựng, thức an, đồ uống và hàng tiêu dùng. | 10 | 9 | 21 | 60 |
2 | Viẹ c buôn bán các hàn hóa tiêu dùng khó phân hủy cần phải đu ợc cân nhắc, nêu rõ nguồn nếu biết và cần tìm cách hạn chế sử dụng, giảm rác thải phát sinh. | 9.6 | 0.4 | 46 | 44 |
3 | Tính toán mức tiêu thụ na ng lu ợng cũng nhu các tài nguyên khác, cần cân nhắc giảm thiểu mức sử dụng nang lu ợng cũng nhu khuyến khích | 8 | 11.4 | 43.6 | 37 |
sử dụng na ng lu ợng tái sinh. | |||||
4 | Tiêu thụ nu ớc cần phải cân nhắc, dùng cho những nhu cầu cần thiết và có các biẹ n pháp để giảm nhu cầu sử dụng. Nguồn nu ớc cung cấp đảm bảo bền vững, không ảnh hu ởng đến các dòng chảy môi tru ờng. | 8.5 | 11.2 | 30.3 | 49.7 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát của đề tài)
Kết quả khảo sát cho thấy các nhà hàng, khách sạn không quan tâm nhiều đến vấn đề bảo tồn các nguồn tài nguyên. Họ hết sức xa lạ với những tiêu chí về sử dụng nước, sử dụng điện, năng lượng và các sản phẩm thân thiện với môi trường. Chính vì vậy mà ở 4 tiêu chí trên, không có tiêu chí nào vượt quá 20% tốt, mà hơn 80% đánh giá là không tốt và rất không tốt.
Bảng 2.13. Sự quan tâm của doanh nghiệp đối với vấn đề bảo tồn các nguồn tài nguyên
Nội dung | Kết quả khảo sát (%) | ||||
Rất tốt | Tốt | Không tốt | Rất không tốt | ||
5 | Doanh nhiẹ p kiểm soát lu ợng khí thải nhà kính từ tất cả các nguồn tài nguyên và thay mới các dây chuyền sản xuất nhằm hạn chế hiẹ u ứng nhà kính, hoạ c, nếu không khả thi, bù đắp khí thải còn lại bằng viẹ c mua các chứng chỉ carbon. | 0 | 0 | 26.5 | 63.5 |
6 | Doanh nghiẹ p khuyến khích giảm hiẹ u ứng nhà kính thông qua các dịch vụ giao thông vạ n tải và viẹ c sắp xếp viẹ c đi lại của các nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng. | 0 | 0 | 56 | 44 |
Nu ớc thải bao gồm nu ớc thải sinh hoạt phải đu ợc xử lý và chỉ đuợc tái sử dụng hoạ c bỏ đi mọ t cách an toàn mà không gây ảnh hu ởng đến cho ngu ời dân địa phu o ng và môi tru ờng. | 0 | 0 | 36.1 | 63.9 | |
8 | Thực hiẹ n các biẹ n pháp, co chế giảm chất thải với mục tiêu hạn chế chất thải không thể tái sử dụng hay tái chế. Những chất thải sinh hoạt có thể xử lý đu ợcphải bền vững. | 0 | 0 | 23.7 | 66.3 |
9 | Hạn chế sử dụng các hóa chất đọ c hại nhu thuốc trừ sâu, so n, thuốc tẩy hồ bo i và các vạ t liẹ u lau chùi, hoạ c thay thế bằng các sản phẩm không đọ c hại. Quản lý chạ t chẽ viẹ c dự trữ, sử dụng, vạ n chuyển, và xử lý các hóa chất. | 0 | 0 | 59.2 | 40.8 |
10 | Doanh nghiẹ p áp dụng các quy định giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, ánh sáng, nu ớc thải, chất gây xói mòn, hợp chất gây suy giảm tầng o on và chất làm ô nhiễm không khí, đất. | 0 | 0 | 11 | 89 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát của đề tài)
Ở những tiêu chí này, kết quả khảo sát cho thấy các doanh nghiệp, nhà hàng và khách sạn chỉ tập trung vào kinh doanh và hoàn toàn không quan tâm đến những vấn đề về môi trường như hiệu ứng nhà kính, nước thải, tái chế, hoá chất trong thực phẩm và vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, suy giảm tầng o on. Đối với họ, những vấn đề này “quá lớn lao” và quá tốn kém. Họ đang hoạt động theo cách các doanh nghiệp khác ở TP.HCM đang hoạt động. Chính vì vậy mà ở những tiêu chí này, họ tự đánh giá là 0% tốt và rất tốt.
Thứ năm là hạn chế về mặt quản lý nhà nước. Có thể nói hạn chế ở khía cạnh này là hạn chế lớn nhất có ảnh hưởng mạnh nhất đến phát triển du lịch bền vững tại TP.HCM. Hiện nay, dù là một Thành phố năng động vào bật nhất cả nước, với lượng