Vùng 2 - Nam sông Đuống chỉ có duy nhất 1 chỉ tiêu đạt loại tốt là: Xã hội an toàn. Qua đó cho thấy để phát triển bền vững cần phải có giải pháp nhiều mặt nhằm tăng sự hài lòng của khách du lịch là yếu tố đặc biệt quan trọng trong phát triển bền vững du lịch.
4.2.6. Thực trạng phát triển kinh doanh bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh
4.2.6.1. Một số kết quả đã đạt được về phát triển kinh doanh du lịch tỉnh Bắc Ninh
Tổng hợp kết quả về một số chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh qua 6 năm từ năm 2014 đến năm 2019 cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều tăng qua các năm, chi tiết được thể hiện qua bảng 4.15.
Bảng 4.15: Một số chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh
Năm Chỉ tiêu | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | ||
1 | Số đơn vị đăng ký KD du lịch | Đơn vị tính | 425,0 | 470,0 | 518,0 | 572,0 | 626 | 662 |
Tỷ lệ tăng, giảm so với năm trước | % | 10,5 | 10,6 | 10,2 | 10,4 | 9,4 | 5,8 | |
2 | Tổng doanh thu | Tỷ đồng | 380,7 | 463,8 | 589,2 | 710,0 | 855,1 | 1.100,2 |
Tỷ lệ tăng, giảm so với năm trước | % | 23,2 | 21,8 | 27,0 | 20,5 | 20,4 | 28,6 | |
3 | Tổng lượt khách | 1.000 lượt | 477,0 | 576,0 | 794,0 | 1.012,0 | 1.350,0 | 1.599,8 |
Tỷ lệ tăng, giảm so với năm trước | % | 20,3 | 20,8 | 37,8 | 27,5 | 33,4 | 18,5 | |
4 | Tổng ngày khách | 1.000 lượt | 580,0 | 756,0 | 1.020,0 | 1.428,0 | 2.237,0 | 2.562,0 |
Tỷ lệ tăng, giảm so với năm trước | % | 29,8 | 30,3 | 34,9 | 40,0 | 56,7 | 14,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Chỉ Tiêu Kinh Tế Xã Hội Tỉnh Bắc Ninh Và So Với Cả Nước
- Một Số Địa Danh Du Lịch Đến Chính Vùng 2- Nam Sông Đuống
- Số Điểm Có Tiềm Năng Và Số Điểm Đã Được Công Nhận Điểm Du Lịch
- Phân Tích Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Bền Vững Du Lịch Vùng 2- Nam Sông Đuống
- Những Yếu Tố Cản Trở Chủ Yếu Phát Triển Bền Vững Du Lịch Vùng 2 - Nam Sông Đuống
- Bối Cảnh Quốc Tế Và Trong Nước Tác Động Đến Phát Triển Du Lịch Tỉnh Bắc Ninh
Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.
Nguồn: Tập hợp từ số liệu nguồn:[72],[73],[74],[75],[77],[78][153]
Bảng 4.15 cho thấy du lịch Bắc Ninh phát triển ở tất cả các chỉ tiêu về số lượng và đa số tỷ lệ tăng so với năm trước. Chỉ tiêu tăng mạnh nhất là tổng ngày khách qua các năm tăng từ năm 2014 chỉ có 580 nghìn lượt ngày khách năm 2019
đạt 2.562 nghìn lượt ngày khách. Các chỉ tiêu về số lượng khách đều tăng liên tục từ năm 2014 đến 2019; Tuy vậy rất cần chú ý đến chỉ tiêu tỷ lệ lượt khách so với năm trước có tỷ lệ giảm trong năm 2019 (18% so với 33,4%). Chỉ tiêu về số đơn vị đăng ký kinh doanh du lịch năm 2014 là 425 đến 2019 là 662, đáng chú ý tỷ lệ tăng so với năm trước 3 năm gần đây từ năm 2017 đến 2019 có xu hướng giảm; xu hướng giảm là phù hợp với mức độ tăng khách và tăng quy mô trong các đơn vị kinh doanh. Tổng doanh thu (tính theo doanh thu thuần) của các đơn vị kinh doanh du lịch là chỉ tiêu đặc biệt quan trọng cũng tăng cao qua các năm, năm 2014 đạt 380,7 tỷ đồng đến năm 2019 đạt 1.100,2 tỷ đồng, có mức tăng liên tục qua các năm thấp nhất tăng 20,4% năm cao nhất tăng đến 28,6% so với năm trước. Qua đó cho thấy các chỉ tiêu đều tăng và mức tăng cao biểu hiện du lịch của Bắc Ninh đang trên đà phát triển. Tuy vậy, cũng cho thấy sự phát triển chưa bền vững, mặc dù một số chỉ tiêu tăng cao nhưng có những chỉ tiêu quan trọng như doanh thu tỷ lệ tăng không ổn định, chỉ tiêu tổng lượt ngày so với số lượt khách chênh lệch không lớn, biểu hiện khách lưu trú tại địa phương thời gian ngắn, chủ yếu 1 đến 2 ngày. Tổng doanh thu về số thực tế đạt ở mức thấp so với tiềm năng, cao nhất là năm 2019 mới chỉ đạt là: 1.100,2 tỷ đồng.
4.2.6.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh du lịch tỉnh Bắc Ninh
Để đánh giá kết quả và hiệu quả của tỉnh Bắc Ninh, luận án sử dụng các chỉ tiêu về Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận ròng. hiệu quả được tính bởi các chỉ tiêu nêu trên, trên 1 lao động/ 1 năm và tính trên 1 đồng chi phí trong 1 năm. Kết quả của từng chỉ tiêu được thể hiện qua bảng 4.16.
Bảng 4.16: Kết quả và hiệu quả kinh doanh du lịch của tỉnh Bắc Ninh qua 5 năm
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
I | Phản ánh kết quả kinh doanh | |||||||
1 | Doanh thu thuần | Tỷ đồng | 380,72 | 463,84 | 589,23 | 710,03 | 855,14 | 1.100,20 |
2 | Lợi nhận gộp | Tỷ đồng | 102,13 | 126,39 | 195,71 | 236,15 | 308,27 | 396,52 |
3 | Lợi nhận thuần | Tỷ đồng | 39,84 | 47,82 | 74,51 | 93,11 | 112,58 | 144,81 |
4 | Lợi nhận ròng | Tỷ đồng | 31,01 | 38,22 | 60,41 | 74,48 | 98,84 | 127,14 |
II | Chỉ tiêu lao động và chi phí | |||||||
1 | Lao động kinh doanh du lịch | Người | 1.522 | 1.707 | 2.103 | 2.410 | 2.628 | 3.180 |
2 | Chi phí | Tỷ đồng | 340,88 | 416,02 | 524,72 | 616,92 | 742,56 | 925,18 |
III | Phản ánh hiệu quả kinh doanh | |||||||
1 | Doanh thu thuần/1 lao động | Triệu đồng | 250,14 | 271,73 | 280,19 | 294,62 | 325,40 | 345,91 |
2 | Doanh thu thuần/Chi phí | % | 111,69 | 111,49 | 112,29 | 115,09 | 115,16 | 118,89 |
3 | Lợi nhuận gộp/1 lao động | Triệu đồng | 67,10 | 70,04 | 93,06 | 97,99 | 117,30 | 124,69 |
4 | Lợi nhuận gộp/ Chi phí | % | 29,96 | 30,38 | 37,30 | 31,72 | 41,51 | 42,85 |
5 | Lợi nhuận thuần/1 lao động | Triệu đồng | 26,18 | 28,01 | 35,43 | 38,63 | 42,84 | 45,53 |
6 | Lợi nhuận thuần/ Chi phí | % | 11,69 | 11,49 | 14,20 | 15,09 | 15,16 | 15,65 |
7 | Lợi nhuận ròng/1 lao động | Triệu đồng | 20,37 | 22,39 | 28,73 | 30,90 | 37,61 | 39,98 |
8 | Lợi nhuận ròng/ Chi phí | % | 9,10 | 9,19 | 11,51 | 12,07 | 13,31 | 13,74 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu tại:[72],[73],[74],[75],[77],[78][153]
Qua bảng 4.16 cho thấy, kết quả và hiệu quả kinh doanh du lịch của tỉnh Bắc Ninh liên tục tăng trong 6 năm qua từ 2014 đến 2019. Đặc biệt các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh, tăng mạnh qua các năm, năm 2014 doanh thu thuần chỉ đạt 380,72 tỷ đồng, năm 2015 đạt 463,84 tỷ đồng… đến năm 2019 đạt 1100,2 tỷ đồng. Các chỉ tiêu về lợi nhuận cũng đều tăng qua các năm: lợi nhuận gộp năm 2014 đạt 102,13 tỷ đồng, năm 2019 đạt 396,52 tỷ đồng; lợi nhuận thuần năm 2014 đạt 39,84 tỷ đồng, năm 2019 đạt 144,81 tỷ đồng; lợi nhuận ròng năm 2014 đạt 31,01 tỷ đồng, năm 2019 đạt 127,14 tỷ đồng. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh đa số cũng tăng qua các năm, riêng chỉ tiêu doanh thu thuần/chi phí xu hướng tăng nhẹ do đầu tư tăng nhanh, cụ thể: Doanh thu thuần/1 lao động năm 2014 đạt 250,14 triệu đồng, đến năm 2019 đạt 345,91 triệu đồng; Doanh thu thuần/Chi phí năm 2014 đạt 111,69%, đến năm 2019 đạt 118,89%; Lợi nhuận gộp/1 lao động tăng mạnh, năm 2014 đạt 67,10 triệu đồng, đến năm 2019 đạt 124,69 triệu đồng; Lợi nhuận gộp/ Chi phí, năm 2014 đạt 29,96% đến năm 2019 đạt 42,85%; Lợi nhuận thuần/1 lao động, năm 2014 đạt 26,18 triệu đồng, đến năm 2019 đạt 45,53 triệu đồng; Lợi nhuận thuần/ Chi phí, năm 2014 đạt 11,69%, đến năm 2019 đạt 15,65%; Lợi nhuận ròng/1 lao động, năm 2014 đạt 20,37 triệu đồng, đến năm 2019 đạt 39,98 triệu đồng; Lợi nhuận ròng/ Chi phí, năm 2014 đạt 9,10%, đến năm 2019 đạt 13,74%.
Qua số liệu trên cho thấy mặc dù các chỉ tiêu về số lượng chưa cao, nhưng các chỉ tiêu đều tăng mạnh qua các năm biểu hiện du lịch Bắc Ninh đang có xu thế phát triển, kết quả và hiệu quả kinh doanh đạt theo hướng tích cực.
4.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh
4.3.1. Tiêu chí và các biến đánh giá
Để phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh, luận án sử dụng phương pháp phân tích hồi quy nhằm tìm ra mối quan hệ phụ thuộc của những yếu tố đến phát triển du lịch.
Gọi phát triển bền vững du lịch (tiêu chí đánh giá chung) là biến phụ thuộc. Tiêu chí những nhân tố làm ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch là các biến độc lập. Mỗi tiêu chí (nhân tố) lại có một số chỉ tiêu đánh giá gọi là biến đo lường. Kết quả điều tra và phân tích cho thấy các tiêu chí và các biến đánh giá được thể hiện trên bảng 4.17.
Bảng 4.17: Tiêu chí và các biến đánh giá mức độ ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh
Tiêu chí | Biến đo lường | Số biến đo lường | |
1 | Danh lam thắng cảnh | Có nhiều thắng cảnh tự nhiên có giá trị | 3 |
Có nhiều công trình văn hóa có giá trị | |||
Có nhiều di tích lịch sử có giá trị | |||
2 | Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch | Hệ thống giao thông thuận lợi | 5 |
Hệ thống điện đầy đủ, ổn định | |||
Hệ thống thông tin công cộng thuận lợi | |||
Hệ thống dịch vụ công cộng đầy đủ tiện lợi | |||
Hệ thống cơ sở y tế phục vụ tốt | |||
3 | Phương tiện vận chuyển khách tham quan | Bến tàu, bến xe du lịch rộng rãi, sạch sẽ | 4 |
Có nhiều lựa chọn phương tiện đi du lịch | |||
Các phương tiện có độ an toàn cao | |||
Nhân viên điều khiển, quản lý phương tiện thân thiện, lịch sự | |||
4 | Dịch vụ ăn uống, thăm quan, mua sắm và giải trí | Có nhiều cửa hàng mua sắm thuận lợi | 4 |
Có nhiều điểm tham quan thuận lợi | |||
Có nhiều nhà hàng phục vụ tốt | |||
Có nhiều hoạt động vui chơi giải trí | |||
5 | Cơ sở lưu trú | Tìm kiếm khách sạn, cơ sở lưu trú thuận lợi | 7 |
Truy cập wifi/ internet mạnh | |||
Truyền hình có hình ảnh, âm thanh, kênh tốt | |||
Máy lạnh, cung cấp nước nóng tốt | |||
Phòng nghỉ rộng rãi, thoáng mát | |||
Tủ lạnh khách sạn có nhiều loại thức uống | |||
Nhân viên khách sạn thân thiện, lịch sự, nhiệt tình | |||
6 | An ninh trật tự và an toàn xã hội | Tình trạng ăn xin | 3 |
Tình trạng cướp, trấn lột, trộm cắp | |||
Tình trạng chèo kéo, thách giá |
Tiêu chí | Biến đo lường | Số biến đo lường | |
7 | Hướng dẫn viên du lịch | Chân thật, lịch sự và tế nhị | 5 |
Nhiệt tình, nhanh nhẹn, linh hoạt | |||
Kiến thức tổng hợp về nhiều lĩnh vực tốt | |||
Kĩ năng giao tiếp ứng xử tốt | |||
Khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt | |||
8 | Giá cả dịch vụ | Giá cả thăm quan | 4 |
Giá cả giải trí | |||
Giá cả mua sắm | |||
Giá cả lưu trú | |||
9 | Tiêu chí khác | Khách du lịch Nam hoặc Nữ (0, 1) | 3 |
Độ tuổi của khách (3 mức) | |||
Khách trong nước 1 và quốc tế 2 (1, 2) | |||
10 | Đánh giá chung | Biến phụ thuộc | 1 |
Cộng | Số biến đo lường | 38 |
Nguồn: Chọn lọc từ kết quả điều tra
Bảng 4.17 cho thấy: Tiêu chí đánh giá chung (Biến phụ thuộc) là đánh giá sự phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh. Có 9 tiêu chí là các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh (Biến độc lập). Trong đó: Tiêu chí 1- Danh lam thắng cảnh: 3 biến đo lường; Tiêu chí 2 - Cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch: 5 biến đo lường; Tiêu chí 3 - Phương tiện vận chuyển khách thăm quan: 4 biến đo lường; Tiêu chí 4 - Dịch vụ ăn uống, thăm quan, mua sắm và giải trí: 4 biến đo lường; Tiêu chí 5 - Cơ sở lưu trú: 7 biến đo lường; Tiêu chí 6 - An ninh trật tự và an toàn xã hội: 3 biến đo lường; Tiêu chí 7 - Hướng dẫn viên du lịch: 5 biến đo lường; Tiêu chí 8 - Giá cả dịch vụ: 4 biến đo lường; Tiêu chí 9 - Tiêu chí khác: 3 biến đo lường. Tổng số 38 biến đo lường.
4.3.2. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch tỉnh Bắc Ninh
Tỉnh Bắc Ninh được phân chia ra làm 2 Vùng phát triển du lịch, vì vậy để phân tích thực tế làm cơ sở đưa ra các giải pháp phù hợp, luận án tiến hành điều tra và phân tích từng vùng.
4.3.2.1. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch Vùng 1- Bắc sông Đuống
a. Kiểm tra sự phù hợp số liệu
Điều tra 600 khách du lịch Vùng 1 - Bắc sông Đuống theo các biến, dùng số liệu để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch bởi hồi quy trên phần mềm SPSS kết quả như sau:
Trước hết để kiểm tra số liệu điều tra của các tiêu chí đã phù hợp hay chưa?, số liệu đảm bảo độ tin cậy hay không? Luận án áp dụng phần mềm SPSS kiểm tra, phân tích Thống kê độ tin cậy bởi Cronbach's Alpha. Kết quả như sau:
* Tiêu chí 1- Danh lam thắng cảnh:
Kết quả phân tích Thống kê độ tin cậy (Phụ lục 4.3.1.1) cho thấy, Tiêu chí 1- Danh lam thắng cảnh có 3 biến, X1: Có nhiều thắng cảnh tự nhiên có giá trị; X2: Có nhiều công trình văn hóa có giá trị; X3: Có nhiều di tích lịch sử có giá trị. Chỉ số Cronbach's Alpha: 0,887 thể hiện độ hợp lý của số liệu điều tra tốt (Chỉ số Cronbach's Alpha > 0,7 là chấp nhận được).
* Tiêu chí 2 - Cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch
Bảng kết quả phân tích Thống kê độ tin cậy (Phụ lục 4.3.1.2) cho thấy, Tiêu chí 2- Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch có 5 biến, X4: Hệ thống giao thông thuận lợi; X5: Hệ thống điện đầy đủ, ổn định; X6: Hệ thống thông tin công cộng thuận lợi; X7: Hệ thống dịch vụ công cộng đầy đủ tiện lợi; X8: Hệ thống cơ sở y tế phục vụ tốt. Chỉ số Cronbach's Alpha rất cao: 0,946 thể hiện độ hợp lý của số liệu điều tra rất tốt.
* Tiêu chí 3- Phương tiện vận chuyển khách thăm quan
Qua bảng kết quả phân tích Thống kê độ tin cậy (Phụ lục 4.3.1.3) cho thấy, Tiêu chí 3 - Phương tiện vận chuyển khách tham quan có 4 biến, X9: Bến tàu, bến xe du lịch rộng rãi, sạch sẽ; X10: Có nhiều lựa chọn phương tiện đi du lịch; X11: Các phương tiện có độ an toàn cao; X12: Nhân viên điều khiển, quản lý phương tiện thân thiện, lịch sự. Chỉ số Cronbach's Alpha cao, đạt: 0,941 thể hiện độ hợp lý của số liệu điều tra.