việc công nhận điểm du lịch. Theo đó có 11 điểm công nhận đủ điều kiện du lịch cấp độ địa phương:
1. Di tích Quốc gia đặc biệt chùa Dâu: Địa chỉ: Thôn Khương Tự, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND huyện Thuận Thành.
2. Di tích Quốc gia đặc biệt chùa Bút Tháp: Địa chỉ: Thôn Bút Tháp, xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND huyện Thuận Thành.
3. Di tích lăng và đền thờ Kinh Dương Vương: Địa chỉ: Thôn Á Lữ, xã Đại Đồng Thành, huyện Thuận Thành; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND huyện Thuận Thành.
4. Di tích Quốc gia đặc biệt chùa Phật Tích: Địa chỉ: Thôn Phật Tích, xã Phật Tích, huyện Tiên Du; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND huyện Tiên Du.
5. Di tích Quốc gia đặc biệt Khu lăng mộ và đền thờ các vị vua triều Lý (đền Đô): Địa chỉ: Phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND thị xã Từ Sơn.
6. Khu di tích lưu niệm Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ: Địa chỉ: Thôn Phù Khê Thượng, xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn; Đơn vị quản lý điểm du lịch: Ban Quản lý di tích tỉnh Bắc Ninh.
7. Di tích Văn Miếu Bắc Ninh: Địa chỉ: Khu 10, phường Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh; Đơn vị quản lý điểm du lịch: Ban Quản lý di tích tỉnh Bắc Ninh.
8. Di tích đền Tam Phủ: Địa chỉ: Bãi Nguyệt Bàn, xã Cao Đức, huyện Gia Bình; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND huyện Gia Bình.
9. Di tích đền thờ Lê Văn Thịnh: Địa chỉ: Thôn Bảo Tháp, xã Đông Cứu, huyện Gia Bình; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND huyện Gia Bình.
10. Thôn Viêm Xá (Làng Diềm): Địa chỉ: Thôn Viêm Xá, xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND thành phố Bắc Ninh.
11. Di tích đền Bà Chúa Kho: Địa chỉ: Khu Cô Mễ, phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh; Đơn vị quản lý điểm du lịch: UBND thành phố Bắc Ninh.
Đáng chú ý là số di tích lịch sử, văn hóa có lễ hội truyền thống và khách du lịch đã đến thăm quan, trải nghiệm, tâm linh nhiều, nhưng số điểm đủ điều kiện để công nhận là điểm du lịch còn rất ít. Cụ thể được thể hiện qua bảng 4.9.
Bảng 4.9: Số điểm có tiềm năng và số điểm đã được công nhận điểm du lịch
Vùng, cấp huyện | Số điểm di tích chính có thể phát triển du lịch | Số điểm thường xuyên tổ chức lễ hội truyền thống | Số điểm được công nhận điểm du lịch | ||
Số điểm | Tỷ lệ (%) | ||||
I | Vùng 1. Bắc sông Đuống | 34 | 26 | 6 | 17,65 |
1 | Thành Phố Bắc Ninh | 13 | 10 | 3 | 23,08 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 9 | 7 | 2 | 22,22 |
3 | Huyện Tiên Du | 5 | 4 | 1 | 20,00 |
4 | Huyện Yên Phong | 7 | 5 | 0 | 0,00 |
II | Vùng 2. Nam sông Đuống | 17 | 11 | 5 | 29,41 |
1 | Huyện Thuận Thành | 6 | 4 | 3 | 50,00 |
2 | Huyện Gia Bình | 6 | 4 | 2 | 33,33 |
3 | Huyện Lương Tài | 5 | 3 | 0 | 0,00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Chỉ Tiêu Đánh Giá Về Hiệu Quả Kinh Doanh
- Một Số Chỉ Tiêu Kinh Tế Xã Hội Tỉnh Bắc Ninh Và So Với Cả Nước
- Một Số Địa Danh Du Lịch Đến Chính Vùng 2- Nam Sông Đuống
- Thực Trạng Phát Triển Kinh Doanh Bền Vững Du Lịch Tỉnh Bắc Ninh
- Phân Tích Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Bền Vững Du Lịch Vùng 2- Nam Sông Đuống
- Những Yếu Tố Cản Trở Chủ Yếu Phát Triển Bền Vững Du Lịch Vùng 2 - Nam Sông Đuống
Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.
Nguồn: Từ số liệu điều tra
Qua bảng 4.9 cho thấy tiền năng phát triển điểm du lịch của tỉnh Bắc Ninh rất lớn, nhưng khai thác chiếm tỷ lệ rất thấp. Vùng 1- Bắc sông đuống mới có 6 điểm được công nhận là du lịch so với 34 tổng số điểm có tiềm năng phát triển du lịch đạt 17,65% ; Vùng 2- Nam sông đuống mới có 5 điểm được công nhận là du lịch so với 17 tổng số điểm có tiềm năng phát triển du lịch đạt 29,41% ;
Theo quy định nơi được công nhận là khu du lịch phải có đầy đủ các điều kiện: Có tài nguyên du lịch, có khả năng thu hút khách du lịch; có diện tích đạt theo quy định; có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có khả năng bảo đảm phục vụ khách du lịch. Điểm du lịch, tuyến du lịch được công nhận, được xếp hạng ở cấp quốc gia hoặc cấp địa phương phải căn cứ vào quy mô, mức độ thu hút khách du lịch, khả năng cung cấp và chất lượng dịch vụ.
Do chưa đủ điều kiện nhiều điểm du lịch ở Bắc Ninh chưa đủ điều kiện công nhận, tỷ lệ đạt tiêu chuẩn còn thấp vì vậy cần có giải pháp để nâng cấp, khai thác tiềm năng thu hút khách phát triển du lịch.
4.2.5. Thực trạng phát triển bền vững khách du lịch tỉnh Bắc Ninh
4.2.5.1. Thực trạng về khách du lịch tỉnh Bắc Ninh
Khách du lịch là yếu tố quan trọng nhất trong phát triển du lịch, để đánh giá thực trạng du lịch cần đánh giá tình hình khách du lịch. Đối với tỉnh Bắc Ninh thực trạng số lượng và cơ cấu khách du lịch trong năm 2019 được thể hiện qua bảng 4.10.
Bảng 4.10: Số lượng và cơ cấu khách du lịch tỉnh Bắc Ninh năm 2019
Vùng Loại khách | Toàn tỉnh | Vùng 1- Bắc sông Đuống | Vùng 2 - Nam sông Đuống | ||||
Số du khách (Lượt người) | Cơ cấu (%) | Số du khách (Lượt người) | Cơ cấu (%) | Số du khách (Lượt người) | Cơ cấu (%) | ||
1 | Khách nội địa đến du lịch Bắc Ninh | 1.415.841 | 88,5 | 963.627,0 | 87,9 | 452.183,0 | 89,8 |
2 | Khách quốc tế đến du lịch Bắc Ninh | 183.979,0 | 11,5 | 132.649,0 | 12,1 | 51.361,0 | 10,2 |
Cộng (1 + 2) | 1.599.820,0 | 100 | 1.096.276,0 | 100,0 | 503.544,0 | 100,0 | |
3 | Khách du lịch Bắc Ninh đưa đi nội địa | 263.177,0 | 85,2 | 217.749,0 | 84,9 | 45.428,0 | 86,7 |
4 | Khách du lịch Bắc Ninh đưa đi quốc tế | 45.716,0 | 14,8 | 38.727,0 | 15,1 | 6.989,0 | 13,3 |
Cộng (3+4) | 308.893,0 | 100 | 256.476,0 | 100,0 | 52.417,0 | 100,0 |
Nguồn: Tập hợp từ số liệu nguồn:[72],[73],[74],[75],[77],[78][153]
Bảng 4.10 cho thấy: Khách du lịch đến Bắc Ninh trong năm 2019 đạt trên 1.599.820,0 lượt khách. Trong đó khách trong nước là 1.415.841,0 lượt khách chiếm 88,5%, khách quốc tế 183.979,0 lượt, chiếm 11,5%. Nếu khách lưu trú ở Vùng nào tính là khách đến của Vùng đó, thì trong tổng số lượt khách đến Bắc Ninh, số khách đến Vùng 1- Bắc sông Đuống là 1.096.276,0 lượt người, trong đó khách trong nước là 963.627,0 lượt người chiếm 87,9%, khách quốc tế là 132.649,0 lượt người chiếm 12,1%. Vùng 2 - Nam sông Đuống tổng số khách đến là 503.544,0 lượt người, trong đó khách trong nước là 452.183,0 chiếm 89,8%, khách quốc tế là 51.361,0 lượt người chiếm 10,2%.
Đối với khách do các đơn vị kinh doanh du lịch Bắc Ninh đưa đi du lịch tổng số trong năm 2019 là 308.893,0 trong đó đưa khách du lịch đi nội địa chiếm 85,2% và
đưa khách du lịch đi quốc tế chiếm 14,8%. Đáng chú ý là chủ yếu khách được đưa đi do các đơn vị kinh doanh du lịch ở Vùng 1 - Bắc sông Đuống là 256.476,0 lượt người chiếm 83% còn Vùng 2 - Nam sông Đuống chỉ có 52.417 lượt người chiếm 17%. Cơ cấu khách cho thấy chủ yếu là khách nội địa, Vùng 1- Đô thị, khách đưa đi nội địa chiếm 84,9%, khách đưa đi quốc tế chỉ chiếm 15,1%, đối với Vùng 2 - Nam sông Đuống, khách đưa đi nội địa chiếm 90%, khách đưa đi quốc tế chỉ chiếm 10%.
4.2.5.2. Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch
a. Vùng 1- Bắc sông Đuống
Để phát triển bền vững du lịch, phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục những tồn tại thì sự hài lòng của khách du lịch là một yếu tố rất quan trọng trong nghiên cứu.
Điều tra 600 khách du lịch của Vùng 1 - Bắc sông Đuống cho thấy sự hài lòng của khách du lịch được thể hiện ở bảng 4.11.
Bảng 4.11: Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch tại Vùng 1- Bắc sông Đuống
Chỉ tiêu | Số người đánh giá | |||||
Rất không hài lòng | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Rất Hài lòng | ||
1 | Thông tin về du lịch đầy đủ, rõ ràng | 34 | 448 | 118 | ||
2 | Giá dịch vụ phù hợp | 40 | 138 | 224 | 166 | 32 |
3 | Điều kiện khách sạn, lưu trú | 54 | 234 | 288 | 24 | |
4 | Dịch vụ vui chơi giải trí | 68 | 186 | 290 | 56 | |
5 | Xã hội an toàn | 10 | 196 | 298 | 96 | |
6 | Vệ sinh, môi trường | 112 | 148 | 280 | 60 | |
7 | Sản phẩm du lịch tốt, có nhiều lựa chọn | 44 | 72 | 396 | 88 | |
8 | Tiếp viên du lịch có năng lực, nhiệt tình | 10 | 138 | 308 | 108 | 36 |
9 | Ẩm thực: các món ăn ngon, lạ, hấp dẫn | 132 | 172 | 204 | 92 | |
10 | Danh lam, phong cảnh đẹp | 118 | 182 | 206 | 94 | |
11 | Sự thuận lợi của phương tiện | 60 | 128 | 272 | 124 | 16 |
12 | Sự đặc sắc, độc đáo trong du lịch | 68 | 244 | 256 | 32 | |
13 | Ấn tượng của khách du lịch | 26 | 128 | 266 | 148 | 32 |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
Bảng 4.11 cho thấy: Với 13 chỉ tiêu về các mặt tác động đến khách du lịch cho thấy: còn rất nhiều chỉ tiêu khách du lịch rất không hài lòng hoặc không hài lòng. Đặc biệt: có 112 ý kiến rất không hài lòng về vệ sinh môi trường; có đến 68 ý kiến rất không hài lòng về dịch vụ vui chơi giải trí; có 60 ý kiến rất không hài lòng về phương tiện du lịch… Ngoài ra hầu hết các chỉ tiêu đều có số ý kiến không hài lòng rất nhiều; Qua đó cần có giải pháp khắc phục ngay những nhược điểm này để nâng cao sự hài lòng của khách du lịch là tiền đề cho phát triển du lịch. Một số chỉ tiêu có số ý kiến rất hài lòng cao là: xã hội an toàn có 96 ý kiến, danh lam, cảnh đẹp: 94 ý kiến và các món ăn lạ, hấp dẫn: 92 ý kiến. Đây là những mặt tích cực đã đạt được, cần phát huy để số người rất hài lòng tăng lên.
Để xác định mức độ tốt hoặc chưa tốt của các hoạt động được cụ thể hóa bằng các tiêu chí. Căn cứ vào kết quả điều tra, vận dụng thang đo likirt bởi số ý kiến đối với từng mức độ quy ra điểm, tính điểm trung bình theo công thức:
Điểm TBT = ∑( a1*b1+ a2*b2+ a3*b3+ a4*b4+ a5*b5)/B
Trong đó: a là số điểm theo thang điểm 5; b là số ý kiến cho từng loại điểm; B là tổng số ý kiến. Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum)/n = (5 -1) /5 = 0.8. [5i]
Kết quả được chia theo các mức để xác định mức độ đối với từng yếu tố:
Không tốt | Bình thường | Tốt | Rất tốt | |
1.00 - 1.80 | 1.81 - 2.60 | 2.61 - 3.40 | 3.41 - 4.20 | 4.21 - 5.00 |
Kết quả điều tra từ bảng 4.10, vận dụng thang đo Likert thang điểm từ 1 đến 5, tính trên bảng Excel, cụ thể được thể hiện ở bảng 4.12.
Bảng 4.12: Tính điểm và xếp loại từng chỉ tiêu đối với Vùng 1- Bắc sông Đuống
Chỉ tiêu | Số điểm đối với từng loại khách du lịch | Điểm BQ | Xếp loại | ||||||
HS 1 | HS 2 | HS 3 | HS 4 | HS 5 | Cộng | ||||
1 | Thông tin về du lịch đầy đủ, rõ ràng | 0 | 68 | 1.344 | 472 | 0 | 1.884 | 3,14 | BT |
2 | Giá dịch vụ phù hợp | 40 | 276 | 672 | 664 | 160 | 1.812 | 3,02 | BT |
3 | Điều kiện khách sạn, lưu trú | 0 | 108 | 702 | 1.152 | 120 | 2082 | 3,47 | Tốt |
4 | Dịch vụ vui chơi giải trí | 68 | 372 | 870 | 224 | 0 | 1.534 | 2,56 | K tốt |
Chỉ tiêu | Số điểm đối với từng loại khách du lịch | Điểm BQ | Xếp loại | ||||||
HS 1 | HS 2 | HS 3 | HS 4 | HS 5 | Cộng | ||||
5 | Xã hội an toàn | 0 | 20 | 588 | 1.192 | 480 | 2.280 | 3,80 | Tốt |
6 | Vệ sinh, môi trường | 112 | 296 | 840 | 240 | 0 | 1.488 | 2,48 | K tốt |
7 | Sản phẩm du lịch tốt, có nhiều lựa chọn | 44 | 144 | 1.188 | 352 | 0 | 1.728 | 2,88 | BT |
8 | Tiếp viên du lịch có năng lực, nhiệt tình | 10 | 276 | 924 | 432 | 180 | 1.822 | 3,04 | BT |
9 | Ẩm thực: các món ăn ngon, lạ, hấp dẫn | 0 | 264 | 516 | 816 | 460 | 2.056 | 3,43 | Tốt |
10 | Danh lam, phong cảnh đẹp | 0 | 236 | 546 | 824 | 470 | 2.076 | 3,46 | Tốt |
11 | Sự thuận lợi của phương tiện | 60 | 256 | 816 | 496 | 80 | 1.708 | 2,85 | BT |
12 | Sự đặc sắc, độc đáo của du lịch | 0 | 136 | 732 | 1.024 | 160 | 2.052 | 3,42 | Tốt |
13 | Ấn tượng của khách du lịch | 26 | 256 | 798 | 592 | 160 | 1.832 | 3,05 | BT |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra từ bảng 4.10
Qua bảng 4.12 cho thấy: Trong 13 chỉ tiêu, tại Vùng 1 - Bắc sông Đuống, có một số ít các chỉ tiêu đã đạt loại tốt cần phát huy là: Điều kiện khách sạn, xã hội an toàn, các món ăn ngon lạ hấp dẫn, danh lam phong cảnh đẹp và sự đặc sắc, độc đáo trong văn hóa Quan họ… Tuy vậy còn nhiều chỉ tiêu chỉ ở dạng bình thường và không tốt, khách du lịch không hài lòng hoặc rất không hài lòng là: Dịch vụ vui chơi giải trí nghèo nàn không phù hợp, vệ sinh môi trường chưa đảm bảo và đa số các chỉ tiêu khác điểm còn rất thấp cần phải cải tiến, khắc phục.
b. Vùng 2- Nam sông Đuống
Đối với Vùng 2 - Nam sông Đuống, cũng tiến hành điều tra 600 du khách du lịch, kết quả cho thấy sự hài lòng của khách du lịch được thể hiện ở bảng 4.13.
Bảng 4.13: Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch ở Vùng 2 - Nam sông Đuống
Tiêu chí | Số người đánh giá | |||||
Rất không hài lòng | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Rất Hài lòng | ||
1 | Thông tin về du lịch đầy đủ, rõ ràng | 24 | 54 | 408 | 114 | |
2 | Giá dịch vụ phù hợp | 38 | 156 | 194 | 184 | 28 |
3 | Điều kiện khách sạn, lưu trú | 24 | 84 | 282 | 210 | |
4 | Dịch vụ vui chơi giải trí | 72 | 212 | 284 | 32 | |
5 | Xã hội an toàn | 12 | 26 | 186 | 264 | 112 |
6 | Vệ sinh, môi trường | 130 | 158 | 250 | 62 | |
7 | Sản phẩm du lịch tốt, có nhiều lựa chọn | 62 | 128 | 338 | 72 | |
8 | Tiếp viên du lịch có năng lực, nhiệt tình | 12 | 130 | 314 | 112 | 32 |
9 | Ẩm thực: các món ăn ngon, lạ, hấp dẫn | 18 | 150 | 224 | 172 | 36 |
10 | Danh lam, phong cảnh đẹp | 112 | 238 | 202 | 48 | |
11 | Sự thuận lợi của phương tiện | 84 | 196 | 216 | 104 | |
12 | Sự đặc sắc, độc đáo của du lịch | 62 | 292 | 232 | 14 | |
13 | Ấn tượng của khách du lịch | 32 | 168 | 266 | 124 | 10 |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
Bảng 4.13. Cho thấy: đối với Vùng 2 - Nam sông Đuống, còn rất nhiều chỉ tiêu khách du lịch rất không hài lòng. Đáng chú ý các chỉ tiêu: vệ sinh môi trường 130 ý kiến; sự thuận lợi của phương tiện có 84 ý kiến; dịch vụ vui chơi giải trí có 72 ý kiến; sản phẩm ít có lựa chọn: 62 ý kiến...rất không hài lòng, ngoài ra còn rất nhiều ý kiến không hài lòng với nhiều chỉ tiêu. Như vậy những chỉ tiêu này còn nhiều tồn tại, khuyết điểm cần có giải pháp khắc phục để nâng cao sự hài lòng của du khách làm tiền đề phát triển bền vững du lịch.
Để xác định rõ mức độ và xếp loại từng chỉ tiêu tốt, trung bình hoặc không tốt, bằng cách áp dụng thang đo Likert thang 5 điểm tương tự vùng 1. Kết quả tính điểm và xếp loại từng chỉ tiêu đối với Vùng 2 - Nam sông Đuống, được thể hiện trên bảng 4.14.
Bảng 4.14: Tính điểm và đánh giá từng chỉ tiêu đối với sự hài lòng của khách du lịch ở vùng 2 - Nam sông Đuống
Chỉ tiêu | Số điểm đối với từng loại khách du lịch | Điểm BQ | Xếp loại | ||||||
HS 1 | HS 2 | HS 3 | HS 4 | HS 5 | Cộng | ||||
1 | Thông tin về du lịch đầy đủ, rõ ràng | 24 | 108 | 1.224 | 456 | 0 | 1.812 | 3,02 | TB |
2 | Giá dịch vụ phù hợp | 38 | 312 | 582 | 736 | 140 | 1.808 | 3,01 | TB |
3 | Điều kiện khách sạn, lưu trú | 24 | 168 | 846 | 840 | 0 | 1.878 | 3,13 | TB |
4 | Dịch vụ vui chơi giải trí | 72 | 424 | 852 | 128 | 0 | 1.476 | 2,46 | K tốt |
5 | Xã hội an toàn | 12 | 52 | 558 | 1.056 | 560 | 2.238 | 3,73 | Tốt |
6 | Vệ sinh, môi trường | 130 | 316 | 750 | 248 | 0 | 1.444 | 2,41 | K tốt |
7 | Sản phẩm du lịch tốt, có nhiều lựa chọn | 62 | 256 | 1.014 | 288 | 0 | 1.620 | 2,70 | TB |
8 | Tiếp viên du lịch có năng lực, nhiệt tình | 12 | 260 | 942 | 448 | 160 | 1.822 | 3,04 | TB |
9 | Ẩm thực: các món ăn ngon, lạ, hấp dẫn | 18 | 300 | 672 | 688 | 180 | 1.858 | 3,10 | TB |
10 | Danh lam, phong cảnh đẹp | 0 | 224 | 714 | 808 | 240 | 1.986 | 3,31 | TB |
11 | Sự thuận lợi của phương tiện | 84 | 392 | 648 | 416 | 0 | 1.540 | 2,57 | K tốt |
12 | Sự đặc sắc, độc đáo của du lịch | 0 | 124 | 876 | 928 | 70 | 1.998 | 3,33 | TB |
13 | Ấn tượng của khách du lịch | 32 | 336 | 798 | 496 | 50 | 1.712 | 2,85 | TB |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
Qua bảng 4.14 cho thấy: đa số các chỉ tiêu có tổng số điểm thấp đạt mức trung bình. Đặc biệt có 3 chỉ tiêu xếp loại không tốt là: Dịch vụ vui chơi giải trí nghèo nàn không phù hợp, vệ sinh môi trường chưa đảm bảo và chưa có sự thuận lợi của phương tiện. Đây là điểm rất chú ý cần có giải pháp kịp thời cải tiến, khắc phục tình trạng yếu kém đã làm cho khách du lịch không hài lòng.