Bảng 10: Ma trận xoay nhân tố
Component | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Tôi thấy thoái mái khi tiếp xúc với nhân viên tại ngân hàng này | .814 | |||||
Tôi quen với ít nhất 1 nhân viên trong ngân hàng | .774 | |||||
Một số nhân viên trong ngân hàng này là bạn bè của tôi | .704 | |||||
Tôi thích nhân viên tại ngân hàng này | .666 | |||||
Cảm giác có sự gắn kết giữa tôi và các nhân viên ở ngân hàng này | .618 | |||||
Ngân hàng luôn thực hiện đúng cam kết với tôi | .789 | |||||
Tôi tin vào quyết định của mình khi gửi tiền tại ngân hàng này | .675 | .754 .717 .689 | ||||
Tôi cảm thấy an tâm khi gửi tiền ở đây | .624 | |||||
Ngân hàng này rất đáng tin cậy | .619 | |||||
Tôi đánh giá cao ngân hàng này | .616 | |||||
Tại ngân hàng này, tôi đảm bảo được những lợi ích ngang bằng các ngân hàng khác | .725 | |||||
Tôi và ngân hàng đều hưởng những quyên lợi rõ ràng, không ai chịu thiệt | .703 | |||||
Tôi ủng hộ những chính sách và việc làm đúng đắn của ngân hàng này | .619 | |||||
Tôi tin tưởng ngân hàng này có những ưu đãi lớn nhất khi gửi tiết kiệm Tôi luôn được tiếp đãi ưu ái tại ngân hàng này | .584 | |||||
.578 | ||||||
Việc khác ngân hàng gây ra tốn kém và phiền phức | .789 | |||||
Họ đều có cảm tình với ngân hàng | .718 | |||||
Người thân của tôi đều giao dịch tại ngân hàng này | .685 | |||||
Tôi không muốn khác ngân hàng với họ Tôi nghĩ chi phí cho thời gian và công sức tôi bỏ ra khi thay đổi ngân hàng là lớn | .650 | |||||
Thay đổi ngân hàng tốn rất nhiều thời gian và công sức | ||||||
Nhìn chung thì việc thay đổi ngân hàng gây cho tôi nhiều rắc rối Tôi có thể sẽ hài lòng nếu gửi tiền ở các ngân hàng khác Việc gửi ở các ngân hàng khác là tốt hơn ngân hàng hiện tại Nếu đổi ngân hàng, có nhiều ngân hàng khác tốt hơn để tôi chọn | .766 | |||||
.692 | ||||||
.653 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Các Rào Cản Chuyển Đổi Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành
- Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Eximbank Chi Nhánh Huế
- Tình Hình Trang Thiết Bị, Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Bảng 3: Tình Hình Trang Thiết Bị, Cơ Sở Vật Chất
- Kết Quả Phân Tích Mô Hình Cấu Trúc Tuyến Tính Sem Lần 4
- Kiểm Tra Định Tính Phân Phối Chuẩn Của Số Liệu
- Định Hướng Hoạt Động Của Ngân Hàng Tmcp Eximbank Chi Nhánh Huế
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
2.2.2.2. Rút trích nhân tố lòng trung thành của khách hàng khi gửi tiền tài ngân hàng Eximbank chi nhánh Huế
Trong bài nghiên cứu này, lòng trung thành được cấu thành bởi 2 nhân tố, đó là hành vi trung thành và thái độ trung thành. Việc đo lường riêng rẽ 2 nhân tố này giúp cho việc đo lường khái niệm một cách tốt hơn.
Tiến hành phân tích nhân tố khám phá đối với nhân tố hành vi trung thành và lòng trung thành, các kiểm định cho các hệ số như sau
Với hệ số KMO 0.669>0.5, sig <0.05, phương sai trích 67.647%, phân tích nhân tố khám phá là phù hợp
Bảng 11: Ma trận xoay nhân tố lòng trung thành
Component | ||
1 | 2 | |
Tôi đã giới thiệu bạn bè và người thân đến giao dịch tại ngân hàng | .821 | |
Tôi đã gửi tiền tại đây trong một thời gian dài | .790 | |
Tôi gửi toàn bộ số tiền của tôi tại đây | .707 | |
Khi có những giao dịch khác, tôi vẫn sẽ đến ngân hàng này | .850 | |
Trong thời gian tới, tôi vẫn sẽ gửi tiền tại ngân hàng này | .745 | |
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè và người thân | .643 |
Bảng 12: Các nhân tố và các biến đo lường
Biến đo lường | |
Uy tín của ngân hàng | Tôi tin vào quyết định của mình khi gửi tiền tại ngân hàng này |
Tôi cảm thấy an tâm khi gửi tiền ở đây | |
Ngân hàng này rất đáng tin cậy | |
Ngân hàng luôn thực hiện đúng cam kết với tôi | |
Tôi đánh giá cao ngân hàng này | |
Sự cân bằng về giá trị | Tôi luôn được tiếp đãi ưu ái tại ngân hàng này |
Tôi tin tưởng ngân hàng này có những ưu đãi lớn nhất khi gửi tiết kiệm | |
Tại ngân hàng này, tôi đảm bảo được những lợi ích ngang bằng các ngân hàng khác | |
Tôi và ngân hàng đều hưởng những quyên lợi rõ ràng, không ai chịu thiệt | |
Tôi ủng hộ những chính sách và việc làm đúng đắn của ngân hàng này | |
Sức hút từ ngân hàng khác | Nếu đổi ngân hàng, có nhiều ngân hàng khác tốt hơn để tôi chọn |
Tôi có thể sẽ hài lòng nếu gửi tiền ở các ngân hàng khác | |
Việc gửi ở các ngân hàng khác là tốt hơn ngân hàng hiện tại | |
Nhân viên | Tôi thích nhân viên tại ngân hàng này |
Tôi thấy thoái mái khi tiếp xúc với nhân viên tại ngân hàng này | |
Cảm giác có sự gắn kết giữa tôi và các nhân viên ở ngân hàng này | |
Tôi quen với ít nhất 1 nhân viên trong ngân hàng | |
Một số nhân viên trong ngân hàng này là bạn bè của tôi | |
Ảnh hưởng từ gia đình | Người thân của tôi đều giao dịch tại ngân hàng này |
Họ đều có cảm tình với ngân hàng | |
Tôi không muốn khác ngân hàng với họ | |
Việc khác ngân hàng gây ra tốn kém và phiền phức | |
Chi phí chuyển đổi | Nhìn chung thì việc thay đổi ngân hàng gây cho tôi nhiều rắc rối |
Thay đổi ngân hàng tốn rất nhiều thời gian và công sức | |
Tôi nghĩ chi phí cho thời gian và công sức tôi bỏ ra khi thay đổi ngân hàng là lớn | |
Hành vi trung thành | Tôi đã giới thiệu bạn bè và người thân đến giao dịch tại ngân hàng |
Tôi đã gửi tiền tại đây trong một thời gian dài | |
Tôi gửi toàn bộ số tiền của tôi tại đây | |
Thái độ trung thành | Trong thời gian tới, tôi vẫn sẽ gửi tiền tại ngân hàng này |
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè và người thân | |
Khi có những giao dịch khác, tôi vẫn sẽ đến ngân hàng này |
2.2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá đối với các chỉ tiêu nghiên cứu đưa ra ban đầu, kết quả thu được 8 nhân tố đại diện cho 7 nhóm biến trong mô hình nghiên cứu. Tiếp theo, để đánh giá độ tin cậy của 7 nhóm biến này, nghiên cứu tiến hành phân tích Cronbach Alpha cho từng nhóm. Trong mỗi nhóm, các biến tương quan có biến tổng <0.3 được xem là biến rác và bị loại. Thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach Alpha ≥0.7.
Bảng 13: Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố trong mô hình
Cronbach's Alpha | Variance | Số lượng biến | |
Uy tín của ngân hàng | 0.795 | 13.601 | 5 |
Sự cân bằng về giá trị | 0.699 | 11.035 | 5 |
Sức hút từ ngân hàng khác | 0.627 | 6.311 | 3 |
Ảnh hưởng từ nhân viên | 0.852 | 15.480 | 5 |
Ảnh hưởng từ gia đình | 0.724 | 10.359 | 4 |
Chi phí chuyển đổi | 0.748 | 5.095 | 3 |
Hành vi trung thành | 0.719 | 5.853 | 3 |
Thái độ trung thành | 0.658 | 4.925 | 3 |
(Nguồn: Số liệu điều tra, Phụ lục “phân tích độ tin cậy thang đo”)
Hệ số Cronbach's Alpha của tất cả các nhân tố sau khi rút trích từ các biến quan sát bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA đều lớn hơn 0.6 và trong mỗi nhóm biến thì hệ số tương quan tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Điều này khẳng định thang đo các nhân tố rút trích từ các biến quan sát là phù hợp và đáng tin cậy. Vậy ta có thể sử dụng 9 nhóm biến này trong các bước phân tích tiếp theo.
2.2.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Phân tích nhân tố khẳng định được sử dụng để đo lường mức độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường, để kiểm định người ta thường sử dụng Chi-square (CMIN); Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); Chỉ số thích hợp so sánh (CFI - Comparative Fit Index); Chỉ số Tucker & Lewis (TLI - Tucker & Lewis index); Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation).
hay CMIN/df < 3 (khi cỡ mẫu n ≤ 200) thì mô hình được xem là phù hợp tốt (Kettinger và Lee, 1995).
(Nguồn: Bài Giảng “Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần
mêm Amos - Nguyễn Khánh Duy, Đại học Kinh Tế TPHCM)
Bảng 14: Quy tắc đánh giá mức độ phù hợp của mô hình cấu trúc
Mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường khi kiểm định Chi-square có P-value > 0.05. Tuy nhiên, Chi-square có nhược điểm là phụ thuộc vào kích thước mẫu. Nếu một mô hình nhận được giá trị xác suất thống kê Chi-bình phương lớn hơn 0,08, hoặc hai chỉ số GFI và CFI có giá trị gần bằng 1 và chỉ số RMSEA dưới 0,08 (Browne và Cudek, 1992). Trong nghiên cứu thực tế CMIN/df < 5 (với mẫu n ≥ 200);
Yêu cầu | |
Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (Giá trị CMIN/df ở bảng output khi chạy AMOS) | CMIN/df < 2: phù hợp tốt |
Root mean squared error of approximation (RMSEA) | RMSEA < 0.08: phù hợp RMSEA > 0.1: ít phù hợp |
Goodness-of-fit (GFI) | 0 < GFI < 1 GFI ≈ 1: phù hợp tốt |
TLI - Tucker & Lewis index | 0 < TLI < 1 TLI ≈ 1: phù hợp tốt |
Comparative fit index (CFI) | 0 < CFI < 1 CFI ≈ 1: phù hợp tốt |
Giá trị | |
CMIN/DF | 1.340 |
TLI | 0.900 |
CFI | 0.913 |
RMSEA | 0.046 |
Nguồn: Byrne, (2001), Arbuckle (2006)
Bảng 15: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường
Nguồn: Kết quả phân tích CFA trên phần mềm Amos 7
Đánh giá độ tin cậy thang đo
Độ tin cậy thang đo được đánh giá thông qua 3 chỉ số: Độ tin cậy tổng hợp (CR), tổng phương sai rút trích (AVE) và hệ số Cronbach’s Alpha.
Cronbach’s Alpha
Theo kết quả như đã phân tích trong phần phân tích nhân tố khám phá, hệ số cronbach’s alpha của các item thuộc các nhân tố đều thỏa mãn điều kiện, thang do lường các nhân tố là đáng tin cậy.
Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai rút trích
Bảng 16: Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai rút trích các khái niệm
Độ tin cậy tổng hợp(CR) | Tổng phương sai rút trích(AVE) | |
Uy tín của ngân hàng | 0.795 | 0.44346 |
Sự cân bằng về giá trị | 0.712 | 0.333 |
Sức hút từ ngân hàng khác | 0.635 | 0.37 |
Ảnh hưởng từ người thân | 0.738 | 0.418 |
Chi phí chuyển đổi | 0.75 | 0.512 |
Quan hệ với nhân viên ngân hàng | 0.85 | 0.537 |
Hành vi trung thành | 0.725 | 0.468 |
Thái độ trung thành | 0.68 | 0.417 |
Nguồn: Xử lý số liệu trên Amos 7 và tính toán trên Excel
Hệ số tin cậy tổng hợp của cả 8 nhân tố đều có giá trị nằm trong khoảng chấp nhận (từ 0.7 đến 0.95). Nên thang đo được xem có tính kiên định nội tại xuyên suốt tập hợp các biến quan sát của các câu trả lời.
Giá trị tổng phương sai trích của các nhân tố thu được đều > 0.4 nên có thể nói
các thang đo trong mô hình đều đạt độ tin cậy.
Bên cạnh 4 phương pháp đánh giá trên, để phân tích nhân tố khám phá CFA, người ta có thể sử dụng 2 tiêu chí khác là Giá trị phân biệt (Discriminant validity) sử dụng trong mô hình tới hạn và Giá trị liên hệ lý thuyết (Nomological validity) đánh giá trong mô hình lý thuyết. đề tài này chỉ sử dụng mô hình cấu trúc nên sẽ không sử dụng hai kiểm định này.
Tóm lại, với việc sử dụng kiểm định mức độ phù hợp thông qua hệ thống các chỉ số và 3 kiểm định khác gồm Đánh giá độ tin cậy của thang đo, Tính đơn nguyên/đơn hướng, Giá trị hội tụ có thể kết luận mô hình nghiên cứu có mức độ phù hợp cao với thông tin thị trường. Và các nhóm khái niệm có thể sử dụng tốt trong mô hình cấu trúc SEM tiếp theo.
Hình 9: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định CFA
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên Amos 7
2.2.4. Đánh giá sự phù hợp của mô hình bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
Nhằm xem xét mối liên hệ giữa các nhân tố đại diện cho rào cản chuyển đổi và nhân tố trung thành của khách hàng với việc gửi tiền tài Eximbank chi nhánh Huế, nghiên cứu tiến hành xây dựng mô hình cấu trúc (Structural Equation Modeling - SEM) nhằm thể hiện mối liên hệ này.
Các giả thiết nghiên cứu:
H1: Có mối quan hệ cùng chiều giữa Uy tín của ngân hàng và hành vi trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H2: Có mối quan hệ cùng chiều giữa Uy tín của ngân hàng và thái độ trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H3: Có mối quan hệ cùng chiều giữa sự cân bằng về giá trị và hành vi trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H4: Có mối quan hệ cùng chiều giữa sự cân bằng về giá trị và thái độ trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H5: Có mối quan hệ ngược chiều giữa sức hút từ các ngân hàng khác và hành vi trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H6: Có mối quan hệ ngược chiều giữa sức hút từ các ngân hàng khác và thái độ trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H7: Có mối quan hệ cùng chiều giữa Ảnh hưởng từ gia đình và hành vi trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H8: Có mối quan hệ cùng chiều giữa Ảnh hưởng từ gia đình và thái độ trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H9: Có mối quan hệ cùng chiều giữa mối quan hệ với nhân viên ngân hàng và hành vi trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H10: Có mối quan hệ cùng chiều giữa mối quan hệ với nhân viên ngân hàng và thái độ trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H11: Có mối quan hệ cùng chiều giữa chi phí chuyển đổi và hành vi trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.
H12: Có mối quan hệ cùng chiều giữa chi phí chuyển đổi và thái độ trung thành của khách hàng khi gửi tiền tại Eximbank Huế.