Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Chi Nhánh Nhno&ptnt Song Phú- Huyện Tam Bình


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú



- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).

2.1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản ánh thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.


Vòng quay vốn tín dụng

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú - huyện Tam Bình - 5

Doanh số thu nợ

=

Dư nợ bình quân



Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu năm +

= 2

Dư nợ cuối


2.1.6.6 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần,%)



Tỷ lệ dư nợ trên

=

vốn huy động

dư nợ


vốn huy động


x 100 %

Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.

Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp; ngược lại, chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.

GVHDDH: Nguyn Thúy An 22 SVTH: Phùng ThBích Thùy


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú



2.1.6.7 Hệ số thu nợ (%)


Doanh sthu n

Hsthu n

= x

Tổng doanh số cho vay

100 %



Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho vay. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng tốt, rủi ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp rủi ro.

2.1.6.8 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)



Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ

Nợ quá hạn

=

Tổng dư nợ


x 100 %


Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng hay nói khác hơn chỉ tiêu này phản ảnh mức rủi ro của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động tín dụng như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Song Phú qua 3 năm 2005, 2006, 2007.

- Thu thập số liệu từ hồ sơ lưu trữ của phòng kế toán, phòng tín dụng.

- Thu thập thông tin từ báo, tạp chí, Internet, những tư liệu tín dụng tại ngân hàng.


GVHDDH: Nguyn Thúy An 23 SVTH: Phùng ThBích Thùy


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú



2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

2.2.23.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối



So sánh bằng số tuyệt đối: là so sánh hai chỉ tiêu cùng loại hay khác nhau nhưng có liên hệ và cho thấy được chính xác con số chênh lệch tăng hay giảm của các chỉ tiêu so sánh.

Số tuyệt đối: y = y1 – y0

Trong đó: yo: chỉ tiêu năm trước

y1: chỉ tiêu năm sau

y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế .

Phương pháp này để so sánh số liệu năm tính toán với số liệu năm tính trước của các chỉ tiêu xem xét có biến động và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục.

2.2.23.1 Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế:

y1 – y0

y =

x 100%

y0


Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh mức độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Căn cứ vào nội dung và mục đích phân tích ta có các loại số tương đối sau:

Số tương đối động thái (lần, %): là kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau. Trong hai mức độ,

GVHDDH: Nguyn Thúy An 24 SVTH: Phùng ThBích Thùy

stương đối = y1

động thái y0


x 100


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú



mức độ ở tử số (y1) là mức độ cần nghiên cứu (hay còn gọi là mức độ kỳ báo cáo) và mức độ ở mẫu số (y0) là mức độ kỳ gốc (hay mức độ dùng làm cơ sở so sánh).


Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỷ trọmg của từng bộ phận cấu thành nên một tổng thể. Tổng tất cả các tỷ trọng của các bộ phận trong một tổng thể bằng 100%.

stương đối =

kết cấu

số tuyệt đối từng bộ phận số tuyệt đối của tổng thể


x 100

Số tương đối so sánh (lần, %): là xác định tỷ lệ giữa các bộ phận trong tổng thể với nhau.

Là một chỉ tiêu biểu hiện bằng số lần, phần trăm (%) giữa các kì phân tích (ở đây là giữa các năm) của các chỉ tiêu so sánh để thể hiện tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối nhằm nói lên tốc độ tăng trưởng.


GVHDDH: Nguyn Thúy An 25 SVTH: Phùng ThBích Thùy


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú




CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHNO&PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NHNO&PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Song

Phú (huyện Tam Bình)

GVHDDH: Nguyn Thúy An 26 SVTH: Phùng ThBích Thùy


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú



NHNo&PTNT Việt Nam được thành lập theo quyết định 400/CP ngày 14/11/1990 của chủ tịch hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ). Điều 1 của quyết định chỉ rõ “Nay chuyển ngân hàng chuyên doanh phát triển Việt Nam theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng bộ trưởng thành lập ngân hàng thương mại quốc doanh lấy tên là ngân hàng nông nghiệp Việt Nam gọi tắc là ngân hàng nông nghiệp”.

NHNo&PTNT Việt Nam hoạt động theo pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính ngày 23/05/1990 và điều lệ ngân hàng nông nghiệp do thống đốc ngân hàng phê duyệt. NHNo&PTNT do Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành, thực hiện chức năng kinh doanh đa năng chủ yếu là kinh doanh tiền tệ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng trong nước và ngoài nước, đầu tư các dự án phát triển kinh tế xã hội, ủy thác đầu tư cho chính phủ, các chủ đầu tư trong và ngoài nước, trước hết là trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp phát triển nông thôn.

NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long được thành lập theo quyết định 30/QĐ-NH do Thống đốc ngân hàng nông nghiệp Việt Nam phê chuẩn thành lập, là đơn vị thành viên của NHNo&PTNT Việt Nam.

NHNo&PTNT huyện Tam Bình là một ngân hàng cấp huyện chịu sự điều hành của NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay. Ngoài ra, NHNo&PTNT Tam Bình còn thực hiện các dịch vụ mua ngoại tệ, chi trả kiều hối cho NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long ủy thác…Ngân hàng còn thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội của nhà nước.

Chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú, huyện Tam Bình được thành lập theo quyết định số 134/DNNN ngày 19/05/1995 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long, chịu sự điều hành của NHNo&PTNT huyện Tam Bình và chịu trách nhiệm trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay thuộc 4 xã: Phú Thịnh, Song Phú, Tân Phú, Long Phú của huyện Tam Bình. Chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú ra đời do nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều



GVHDDH: Nguyn Thúy An 27 SVTH: Phùng ThBích Thùy


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú



trong việc tìm nguồn vốn để tăng sản xuất kinh doanh cũng như thuận tiện cho khách hàng tìm đến ngân hàng.

3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành


Phòng Tín Dụng

PhòngKế Toán

PhòngPhòng Kế

Ban Giám đốc

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức



3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban

3.1.3.1 Ban giám đốc: gồm có giám đốc và phó giám đốc.

+ Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn của chi nhánh mình và là người chịu trách nhiệm về quyết định cho vay và thực hiện các công tác sau:

- Xem xét nội dung thẫm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

- Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân hàng và khách hàng lập.

- Điều hành các hoạt động của ngân hàng vì mục tiêu hiệu quả trên góc độ của huyện và tỉnh. Giám đốc còn là người hoạch định chiến lược kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của ngân hàng.

+ Phó Giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành và quyết định toàn bộ các hoạt động của ngân hàng.

3.1.3.2 Phòng tín dụng: Gồm 4 cán bộ trong đó có 1 người là trưởng phòng tín dụng. Mỗi cán bộ tín dụng phụ trách một xã khác nhau.

Trưởng-phó phòng tín dụng:

- Phân công cán bộ phụ trách địa bàn


GVHDDH: Nguyn Thúy An 28 SVTH: Phùng ThBích Thùy


Phân tích hot động tín dng ngn hn ti NHNo&PTNT Song Phú



- Chủ động xây dựng các phương án cho vay phù hợp các chương trình phát triển kinh tế của địa phương; tập hợp hồ sơ kinh tế các địa bàn, xác định thị phần vốn vay và thị phần đầu tư; xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp mục tiêu kinh doanh từng thời kỳ.

- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn và kiểm soát nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng.

- Tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu cần), ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) và trình giám đốc quyết định.

- Kiểm soát nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng về việc điều chỉnh, gia hạn nợ.

- Tiến hành tái thẩm định (nếu cần thiết), ghi ý kiến và trình Giám đốc quyết định.

Cán bộ tín dụng

- Chủ động tìm kiếm các dự án, phương án khả thi của khách hàng, làm đầu mối với khách hàng.

- Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, thực hiện sưu tầm các định mức kinh tế- kỹ thuật có liên quan đến khách hàng, lập hồ sơ khách hàng được phân công; xác định nhu cầu vốn cho vay theo địa bàn, ngành hàng, khách hàng; mở sổ theo dõi cho vay, thu nợ.

- Giải thích, hướng dẫn khách hàng các qui định về cho vay và hướng dẫndẫnkhách hàng lập hồ sơ vay vốn.

- Thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định; lập báo cáo thẩm định, cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.

- Thông báo cho khách hàng biết về quyết định cho vay hay từ chối cho vay sau khi có quyết định của Giám đốc hoặc người ủy quyền.

- Thực hiện kiểm tra trước, trong khi cho vay, sau khi cho vay.

- Nhận hồ sơ và thẩm định các trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi.

- Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và đề xuất biện pháp xử lý vi phạm tín dụng theo quyết định của Giám đốc hoặc người ủy quyền.

GVHDDH: Nguyn Thúy An 29 SVTH: Phùng ThBích Thùy

Xem tất cả 159 trang.

Ngày đăng: 13/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí