Biến chứng hô hấp. | 16 | 25 | 10 | 15,6 | 4 | 6,3 | 34 | 53,1 |
Biến chứng tuần hoàn. | 33 | 47,1 | 12 | 17,1 | 6 | 8,6 | 19 | 27,2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Chỉ Số Sinh Học Và Xét Nghiệm Tham Chiếu A. Chỉ Số Sinh Học:
- Đặc Điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Bệnh Tay Chân Miệng.
- Thời Gian Từ Khi Xuất Hiện Bệnh Đến Khi Nhập Viện.
- Xác Định Các Nhóm Vi Rút Đường Ruột Gây Bệnh Tay Chân Miệng
- So Sánh Tỷ Lệ Xuất Hiện Các Triệu Chứng Thần Kinh Giữa 2 Nhóm Nhiễm Ev71 Và Nhiễm Ev Khác
- Liên Quan Giữa Biến Chứng Với Nhóm Ev71 Và Nhiễm Ev Khác
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Nhận xét:
Trong 3 ngày đầu của bệnh biến chứng thần kinh, hô hấp, tuần hoàn xuất hiện với tỷ lệ tương ứng là 45,1%, 25% và 47,1%.
Các biến chứng thần kinh và tuần hoàn có xu hướng xuất hiện sớm hơn (ngay thứ 3 của bệnh chiếm 45,1 và 47,1%) trong khi biến chứng hô hấp xuất hiện muộn hơn, 53,1% từ ngày thứ 6 trở đi.
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh Tay Chân Miệng
3.1.4.1. Thay đổi huyết học
a, Biến đổi một số chỉ số huyết học
Bảng 3.7. Biến đổi số lượng bạch cầu, tiểu cầu và máu lắng
Giá trị | n | % | ||
Bạch cầu | >16 000 tb/mm3 | 151 | 20,9 | |
(n=724) | 1000016000tb/mm3 | 358 | 49,4 | |
<10000 tb/mm3 | 215 | 29,7 | ||
Trung bình: 12613±4492 tb/mm3 Dao động: 2190 29 950 tb/mm3 | ||||
Tiểu cầu | ≤ 400 000 tb/mm3 | 592 | 71,7 | |
(n=725) | >400 000 tb/mm3 | 133 | 18,3 |
Trung bình: 323 646 ± 94 980 tb/mm3 Dao động: 41 900 702000tb/mm3 | |||
Máu lắng (n=124) | Tăng | 117 | 94,4 |
Trung bình: 38,3± 21,4 mm/h Dao động: 2 264 mm/h. |
Nhận xét:
29,7% bệnh nhi có số
lượng bạch cầu bình thường, dưới 10 000
tb/mm3. 71,3% có số lượng bạch cầu từ trên 10 000 tb/mm3, trong đó 20,9% trên 16 000tb/mm3.
18,3% bệnh nhi có số lượng tiểu cầu tăng > 40000tb/mm3.
94,4% bệnh nhi có máu lắng tăng
b, Đối chiếu số lượng bạch cầu với phân độ lâm sàng (n=724)
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi bạch cầu theo phân độ lâm sàng.
Nhận xét:
Tỷ lệ bệnh nhi có bạch cầu trên 16 000 tb/mm3 ở nhóm tử độ 2B trở lên cao hơn so với bệnh nhi độ 1và độ 2A.
c, Đối chiếu số lượng tiểu cầu theo phân độ lâm sàng (n=725).
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân có thay đổi tiểu cầu theo phân độ lâm sàng.
Nhận xét:
Tỷ lệ bệnh nhi có tiểu cầu trên 400 000 tb/mm3 ở nhóm từ độ 2B trở lên cao hơn so với nhóm độ 1/2A.
3.1.4.2. Thay đổi về sinh hóa máu.
Bảng 3.8. Đặc điểm xét nghiệm hóa sinh máu
Tăng | Trung bình | Dao động | ||
n | % | |||
Ure (mmol/l) (n=177) | 7 | 4,0 | 5 ± 2,9 | 2 34,5 |
Creatinin (µmol/l) (n=176) | 0 | 0 | 32,4 ± 18,4 | 3,5 92,8 |
Glucose (mmol/l) (n=468) | 101 | 21,6 | 5,6 ± 2,2 | 2,0 27,9 |
AST (U/L) (n=179) | 58 | 32,4 | 41,3 ± 28,3 | 17,5 340 |
ALT (U/L) (n=179) | 13 | 7,3 | 24,0 ± 30,1 | 6,1 270 |
CK (U/L) (n=234) | 17 | 7,2 | 59,5±16 | 1 1410 |
Troponin I (n=26) | Dương tính 2 trường hợp, chiếm 7,7% |
Nhận xét:
Không có trường hợp nào suy thận.
Đường máu tăng chiếm 21,6%.
Men gan AST tăng chiếm 32,4% trong khi ALT tăng chỉ chiếm 7,3% các trường hợp.
CK tăng chiếm 7,2%.
26 trường hợp biến chứng tuần hoàn được xét nghiệm troponin I. Kết quả có 2 trường hợp dương tính (chiếm 7,7%), trong đó 1 trường hợp
độ 4; 1 trường hợp khi vào viện được chẩn đoán độ 2A, sau chuyển độ 3 trong quá trình nằm viện.
3.1.4.3. Thay đổi dịch não tủy
Bảng 3.9. Đặc điểm dịch não tủy ở các bệnh nhân nghi viêm màng não
Bất thường n (%) | Trung bình | Dao động | ||
Protein (g/l) | Tăng | 10(21,8 ) | 0,5±0,3 | 0,16,2 |
Glucose (mmol/l) | | | 3,7±4,1 | 0,16,2 |
Lactat (mmol/l) | Giảm | 42(96,1 ) | 1,5±1,4 | 0,84,2 |
Tế bào bạch cầu (tb/mm3) | Tăng | 18(40,9 ) | 39,8±3,0 | 0413 |
Nhận xét:
44 trường hợp nghi ngờ
có viêm màng não đã được chọc dịch não
tủy. 21,8% bệnh nhân DNT có protein tăng >0,5 g/l; 96,1% có lactat giảm và 40,9 % có bạch cầu tăng ( >10 tế bào/mm3).
3.1.3.4. Thay đổi chẩn đoán hình ảnh
Bảng 3.10. Các hình ảnh tổn thương phổi thường gặp
n | % | |
Viêm phế quản | 12 | 40 |
Xẹp phổi | 3 | 10 |
Tràn khí màng phổi | 1 | 3,3 |
1 | 3,3 | |
Ứ khí phổi | 2 | 6,7 |
Viêm phổi | 10 | 33,3 |
Phù phổi cấp | 1 | 3,3 |
Nhận xét:
Trong 30 trường hợp được ghi nhận có bất thường trên XQ phổi, tổn
thương thường gặp nhất là viêm phế quản (12/30, chiếm 40%) và viêm
phổi (10/30, chiếm 33,3%), bao gồm viêm đáy phổi, đông đặc phổi.. Có 1 trường hợp phù phổi cấp, biểu hiện mờ lan tỏa 2 phổi.
Bảng 3.11. Bất thường điện tâm đồ ở bệnh nhân Tay Chân Miệng
n | |
Nhịp nhanh xoang | 4 |
Nhịp nhanh xoang kèm bloc nhánh P không hoàn toàn | 1 |
Rối loạn nhịp xoang | 1 |
Nhận xét: 6 trường hợp biến chứng tim mạch được ghi nhận bất thường trên điện tâm đồ gồm nhịp xoang nhanh và rối loạn nhịp xoang.
Ngoài ra, có 2 trường hợp lâm sàng độ 4 có biến chứng thần kinh, được chụp MRI sọ não ghi nhận tổn thương viêm não.
3.1.5. Kết quả quá trình nằm viện
Trong nghiên cứu của chúng tôi không có bệnh nhân nào tử vong.
Có 3 trường hợp biến chứng thần kinh để lại di chứng, gồm: 01 giảm trương lực cơ, 01 tinh thần chậm chạp, 01 yếu 2 chi dưới.
3.2. Căn nguyên vi rút gây bệnh Tay Chân Miệng
3.2.1. Kết quả RTPCR xác định EV71 và EV khác
Biểu đồ 3.12. Kết quả RTPCR xác định EV71 và các EV khác
Nhận xét: 1170 mẫu bệnh phẩm dịch họng được xác định EV bằng kỹ
thuật RTPCR. Kết quả: EV71(638/1170) chiếm 54,5%; các EV khác (532/1170) chiếm 45,5%.
Hình 3.1. Kết quả RTPCR xác định vi rút đường ruột
Hình 3.2. Kết quả RTPCR xác định EV71
3.2.2. Kết quả giải trình tự gen