- Phổ biến hướng dẫn gải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy định, quy trình tín dụng dịch vụ của NH.
- Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp, phân tích, quản lý thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi được phân công.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác theo quy định tín dụng tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quy trình tín dụng, quản lý rủi ro chức năng theo nhiệm vụ của phòng.
- Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
- Dự thảo các quy chế, quy trình và hướng dẫn về nghiệp vụ tín dụng.
- Trực tiếp thẩm định, tái thẩm định các dự án tín dụng thuộc quyền phán quyết của Tổng giám đốc và HĐQT NH NNo & PTNT Việt Nam.
- Chỉ đạo, kiểm tra, phân tích hoạt động tín dụng, phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn để tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Phân tích hiệu quả vốn đầu tư, thống kê tổng hợp, báo cáo chuyên đề hàng tháng, quý, năm của các chi nhánh.
► Phòng kế toán – ngân quỹ:
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của NHNN, NH NNo & PTNT Việt Nam.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn, trình NH Nông nghiệp cấp trên phê duyệt.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NH NNo & PTNT trên địa bàn.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hoạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán, phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NH NNo & PTNT Việt Nam.
- Chấp nhận chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
► PGD Sóc Sơn:
NH NNo & PTNT Chi Nhánh Mỹ Lâm mở thêm PGD Sóc Sơn nhằm góp phần phục vụ cho khách hàng vay vốn và giao dịch được dễ dàng và nhanh chóng. Bên cạnh đó, cũng nhằm tạo điều kiện cho khách hàng thuận lợi trong việc đi lại dễ dàng hơn.
3.1.4 Các hoạt động chính của NH
3.1.3.1 Huy động vốn
- Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn và dài hạn.
- Huy động vốn thông qua thanh toán liên bảng.
- Khai thác và huy động vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước bao gồm các loại tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi bằng ngoại tệ.
3.1.3.2 Các hoạt động cho vay
- Thực hiện các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các thành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là chú trọng cho vay sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện nghiệp vụ cho quay ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ với nhiều loại khách hàng, cho vay tiêu dùng,…
3.1.5 Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của Ngân Hàng NNo & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm
Qua 3 năm hoạt động, NH NNo & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm đã đạt được những kết quả theo bảng sau:
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nãm 2014 | Nãm 2015 | Nãm 2016 | Chênh lệch | ||||
Nãm 2015/2014 | Nãm 2016/2015 | ||||||
Số tiền | (%) | Số tiền | (%) | ||||
Tổng thu | 27.184 | 26.261 | 30.225 | -923 | -3,4 | 3.964 | 15,1 |
Thu từ hoạt Động cho vay | 26.719 | 25.298 | 29.745 | -1.421 | -5,3 | 4.447 | 17,6 |
Thu từ hoạt Động dịch vụ | 330 | 203 | 356 | -127 | -38,5 | 153 | 75,4 |
Thu khác | 135 | 760 | 124 | 625 | 463 | -636 | -83,7 |
Tổng chi | 25.187 | 23.126 | 24.502 | -2.061 | -8,2 | 1.376 | 6,0 |
Chi lãi từ huy Động vốn | 23.006 | 19.454 | 21.013 | -3.552 | -15,4 | 1.559 | 8,0 |
Chi lýõng | 1.193 | 1.727 | 1.921 | 534 | 44,8 | 194 | 11,2 |
Chi khác | 988 | 1.945 | 1.568 | 957 | 96,9 | -377 | -19,4 |
Lợi nhuận | 1.997 | 3.135 | 5.723 | 1.138 | 57 | 2.588 | 82,6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Biến Độc Lập Kỳ Vọng Trong Phân Tích Hồi Quy
- Diễn Giải Các Biến Độc Lập Và Dấu Kì Vọng Của Mô Hình
- Một Số Quy Định Chung Về Cho Vay Ngắn Hạn Của Nh Nno & Ptnt Chi Nhánh Mỹ Lâm
- Thực Trạng Cho Vay Ngắn Hạn Tại Nh Nno & Ptnt Chi Nhánh Mỹ Lâm.
- Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Theo Ngành Nghề Kinh Tế
- Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Theo Ngành Nghề Kinh Tế
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tín Dụng Ngân Hàng Mỹ Lâm)
27,184
25,387
26,261
Đơn vị tính: Triệu đồng
30,225
23,126
24,502
5,723
1,997
3,135
35,000
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
0
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tổng thu Tổng chi Lợi nhuận
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Tổng thu: nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là thu từ lãi. Năm 2015 do nền kinh tế biến động vẫn còn chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng xấu đến lãi suất và hoạt động kinh doanh, cụ thể: thu lãi năm 2015 giảm so với năm 2014 là 1.421 triệu đồng, tương ứng giảm 5,3%. Tuy thu khác năm 2015 tăng so với năm 2014 là 625 triệu đồng, tương ứng tăng 463% so với năm 2014 nhưng vẫn không đủ để bù đắp phần giảm của khoảng thu từ lãi ở trên nên đã làm cho tổng thu giảm mạnh năm 2015. Cụ thể năm 2015 tổng thu giảm so với năm 2014 là 923 triệu đồng, tương ứng giảm 3,4%. Năm 2016 tình hình thu lãi của Ngân hàng có tốt hơn khi tăng 4.447 triệu đồng (tức tăng 17,6%) so với năm 2015. Ngoài ra, thu từ dịch vụ cũng đạt được 356 triệu đồng (tức tăng 153 triệu đồng) tăng 75,4% so với năm 2015. Tuy nhiên, thu khác lại giảm 636 triệu đồng (giảm 83,7%) so với năm 2015 nhưng sự giảm này không ảnh hưởng lớn đến thu nhập của Ngân hàng.
Tổng chi phí: ta thấy tổng chi năm 2015 giảm so với năm 2014 là 2.061 triệu đồng, tương ứng 8,2%. Nguyên nhân là do chi lãi giảm 3.552 triệu đồng, tương ứng 15,4% và chi lương tăng 534 triệu đồng, tương ứng 44,8%. Tuy chi khác năm 2015 tăng so với năm 2014 là 957 triệu đồng, tương ứng 96,9% nhưng lượng tăng này không đáng kể so với phần giảm của chi lãi. Chi lãi tăng là do năm 2016 ngân hàng tăng cường khả năng huy động vốn nên đây là một vấn đề có thể nói là tốt của ngân hàng. Mặc khác,do năm 2015 vốn huy động quá ít nên năm 2016 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi lên làm cho ngồn vốn huy động năm 2016 tăng so với năm 2015. Do đó chi lãi năm 2016 tăng so với năm 2015 là 1.559 triệu đồng, tương ứng tăng 8%. Về chi lương tăng 194 triệu đồng giảm hơn năm 2015 là 340 triệu đồng và đồng thời chi khác cũng giảm so với năm 2015 là 377 triệu đồng, tương ứng là 19,4%. Tuy nhiên do chi lãi tăng mạnh nên đã làm cho tổng chi của ngân hàng năm 2016 tăng so với năm 2015 là 1.376 triệu đồng, tương ứng là 6%.
Lợi nhuận: ta thấy lợi nhuận năm 2015 tăng so với năm 2014 1.138 triệu, tương ứng là 57%. Nguyên nhân là do ngân hàng năm 2015 đã có thu nhập cao. Ngân hàng năm 2015 hoạt động có lợi nhuận tăng do tốc độ tăng của tổng chi thấp hơn tốc độ tăng của tổng thu nên lợi nhuận cao hơn năm 2014. Đến năm 2016 do tổng chi tăng với tốc độ chậm hơn tổng thu nên lợi nhuận năm 2016 tăng so với năm 2015 là 2.588 triệu đồng, tương ứng tăng 82,6% so với năm 2015.
3.1.6 Thuận lợi và khó khăn
► Thuận lợi
- Ngân hàng luôn được sự quan tâm, chỉ đạo và hỗ trợ thường xuyên của NH cấp trên cũng như sự quan tâm và giúp đỡ của cấp chính quyền địa phương
- Trụ sở của NH đặt tại số 105 quốc lộ 80, ấp Hưng Giang, xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Đây là vị trí thuận lợi cho việc giao dịch của NH đối với khách hàng.
- Hệ thống văn bản pháp luật, quy định được hướng dẫn rõ ràng. Đặc biệt NH còn thực hiện chủ trương là nhân viên tín dụng sẽ làm hồ sơ quay vốn cho khách hàng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi đến giao dịch tại ngân hàng.
- Ứng dụng tin học và hoạt động ngân hàng, trong vấn đề lập hồ sơ cho vay thu lãi tất toán và quản lý hồ sơ quay vốn của khách hàng,…phục vụ khách hàng nhanh, chính xác tạo được niềm tin cho khách hàng.
- Công tác kiểm tra, kiểm soát được tăng cường chặt chẽ vì thế sai sót được phát hiện, xử lý kịp thời, tiêu cực phát sinh ảnh hưởng xấu đến hoạt động của NH được ngăn chặn.
- Thủ tục cho vay đơn giản, dễ hiểu, nhanh chóng vẫn đảm bảo các quy định.
- Hệ thống kế toán được lập trình trên máy vi tính nên việc tính toán chính xác, lưu trữ thông tin được bảo mật.
- Ngân hàng chủ trương tập trung cho vay những món vay lớn do đó thuận lợi trong công tác quản lý khách hàng.
► Khó khăn
- Trên địa bàn có nhiều tổ chức tín dụng cạnh tranh như NH, công ty bảo hiểm,…Đa phần NH ở địa bàn là NH mới thành lập nên chiến lược cạnh tranh chủ yếu là lãi suất cho vay thấp lãi suất huy động cao nhằm thu hút khách hàng. Do đó NH khó khăn lại càng khó khăn hơn.
- Nguồn vốn huy động tại chổ chưa cao, tiềm năng nguồn vốn trong dân cư còn nhiều nhưng chưa thu hút được khách hàng nên việc thiếu hụt nguồn vốn đầu tư là điều không tránh khỏi.
- Điều kiện giao thông còn thấp kém, hộ vay cư trú phân tán rải rác trên phạm vi rộng nên chi phi cho cán bộ tín dụng, thẩm định phát sinh nhiều.
- Tình hình kinh tế phức tạp do nhiều yếu tố tác động: lạm phát, thiên tai dịch bệnh làm ảnh hưởng đến tình hình trả nợ khách hàng. Đặc biệt, là giá vật tư nông nghiệp tăng cao làm cho người dân sản xuất không có lời dẫn đến việc thu nợ của NH gặp nhiều khó khăn.
- Ý thức chấp hành pháp luật của người dân chưa cao gây khó khăn cho cán bộ tín dụng xử lý nợ quá hạn.
- Sự tấn công của sâu bệnh làm cho công tác thu hồi nợ trở nên khó hơn.
3.1.7 Phương hướng và kế hoạch phát triển của NHNo & PTNT Chi Nhánh Mỹ Lâm trong năm 2017
3.1.7.1 Mục tiêu hoạt động
- Giữ vững và nâng cao vị thế, thị phần, sức cạnh tranh của NH
- Tạo chuyển biến về lượng và chất trong việc huy động vốn và cho vay
- Tăng trưởng ổn định, an toàn, phù hợp với nguồn vốn huy động
- Tăng huy động vốn, tăng khách hàng, mở rộng hoạt động dịch vụ
3.1.7.2 Định hướng phát triển ngân hàng a Địa bàn hoạt động
- Tiếp tục duy trì địa bàn hoạt động truyền thống, tiền kiếm thêm địa bàn mới.
- Chọn lọc những khách hàng mời, phân loại và giữ khách hàng tiềm năng.
- Tăng dư nợ cho khách hàng quên có uy tín.
- Tập trung đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa, đủ năng lực cạnh tranh và hội nhập.
- Nâng cao năng lực tài chính và phát triển giá trị thương hiệu trên cơ sở đẩy mạnh và kết hợp với văn hóa doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ các đề án tái cơ cấu, chuẩn bị điều kiện để cổ phần hóa.
- Đảm bảo đẩy nhanh tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế, tang cường hợp tác, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến của các nước, các tổ chức tài chính của ngân hàng quốc tế đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả cao, ổn định và phát triển bề vững.
- Tiếp tục duy trì tốc đọ tăng trưởng ở mức hợp lý, đảm bảo cân đối, an toàn và khả năng sinh lời.
- Tập trung đầu tư cho hệ thống tin học trên cơ sở đẩy nhanh tốc độ thực hiện tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng điều hành và phục vụ nhiều tiện ích thu hút khách hàng.
- Triển khai các biện pháp phòng ngừa rủi ro nhằm đảm bảo cho hoạt động ngân hàng được an toàn, hiệu quả, an toàn và bền vững.
b Tình hình huy động vốn
- Ngân hàng cần đẩy mạnh công tác huy động vốn tại địa phương, thực hiện các chương trình: khuyến mãi, quà tặng, ưu đãi đối với khách hàng gửi tiền.
- Cần đưa chỉ tiêu huy động vốn cho mỗi cán bộ NH, đồng thời mỗi cán bộ là nhân viên tiếp thị đến từng địa phương, từng nhà, từng khách hàng..
- Cung cấp thông tin về các hình thức huy động vốn với lãi suất hấp dẫn đến khách hàng bằng các phương tiện: Báo chí, tờ bướm, bang rol, …..
c Hoạt động cho vay
- Tiếp tục mở rộng cho vay với những khách hàng mới và cho vay tập trung khách hàng truyền thống.
- Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu, xử lý nợ khó đòi.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện vốn của khách hàng nếu thấy việc sử dụng không đúng mục đích thì tiến hành thu nợ trước hạn.
- Tạo điều kiện và phương tiện thuận lợi cho cán bộ tín dụng đi thu hồi nợ và công tác thẩm định.
3.1.8 Phân tích khái quảt kết quả nguồn vốn của NH NNo & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm
Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nãm 2014 | Nãm 2015 | Nãm 2016 | Chênh lệch | ||||
Nãm 2015/2014 | Nãm 2016/2015 | ||||||
Số tiền | (%) | Số tiền | (%) | ||||
Vốn huy Động | 35.972 | 56.895 | 92.164 | 20.923 | 58,2 | 35.269 | 62,0 |
Vốn Điều chuyển | 74.563 | 106.517 | 232.946 | 31.954 | 42,9 | 126.429 | 118,7 |
Tổng cộng | 110.535 | 163.412 | 325.110 | 52.877 | 47,8 | 161.698 | 99,0 |
350,000
( Nguồn: Phòng tín dụng Ngân hàng Mỹ Lâm)
Đơn vị tính: Triệu đồng
325,110
232,946
163,412
110,535
106,517
74,563
92,164
56,895
35,972
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Vốn huy động Vốn điều chuyển Tổng cộng
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn