PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận:
Nguồn lực con người đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế. Chúng ta phải tập trung khai thác và phát huy triệt để nguồn nhân lực hiện có. Vì thế, một trong những nhiệm vụ hàng đầu của người quản lý doanh nghiệp là đưa ra những quyết sách trong vấn đề nhân sự một cách khoa học, hợp tình, hợp lý, nghĩa là phải biết tuyển người, dùng người và giữ người... từ đó, tạo được một đội ngũ lao động đủ về số lượng, giỏi về chất lượng nhằm đem lại sự hưng thịnh cho đơn vị và góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế đất nước.
Vitraco có đội ngũ lao động nhiều kinh nghiệm, làm việc lâu năm có năng lực và trình độ cao nhưng trong xu thế phát triển của khoa học kỹ thuật thì cần phải tiếp tục có những chính sách đào tạo và phát triển hợp lý để nâng cao chất lượng nhân lực và phát huy hết năng lực của người lao động trong công ty.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn chế, trên cơ sở giới thiệu về công tác đào tạo nhân lực, những giải pháp đề xuất trong bài luận là ý kiến chủ quan của em, không tránh khỏi những khiếm khuyết trong nhận xét, đánh giá. Em mong muốn lãnh đạo công ty sẽ xem xét và tùy điều kiện thuận tiện có kế hoạch thực hiện trong thời gian tới nhằm góp phần vào việc ổn định và phát triển lực lượng lao động của công ty.
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Đối với nhà nước
Năm 2020 đã làm cho người lao động mất đi việc làm rất nhiều cùng với đó là các công ty bị phá sản càng ngày càng nhiều. Để khắc phục những thiệt hại đó, Nhà nước nên đưa ra những chính sách chính đáng, kịp thời, giúp cho người lao động cải thiện được việc làm, và các doanh nghiệp giảm bớt nguy cơ phá sản. Nhằm giúp cho đất nước không rơi vào cảnh khủng khoảng kinh tế
Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi. Hệ thống chế độ pháp lý đồng bộ, thủ tục đơn giản, gọn nhẹ, bộ máy quản lý làm việc nghiêp túc, tạo điều kiện tốt cho các doanh nghiệp hoạt động tốt nhất.
Nhà nước nên quan tâm đến giáo dục. Điều này làm tăng chất lượng, khả năng làm việc của người lao động. Mở thêm các chương trình thực tế giúp học sinh, sinh viên có thể trải nghiệm, xác định chính xác khả năng, hạn chế tình trạng làm trái ngành của sinh viên sau khi ra trường, gây khó khăn cho công ty cũng như người lao động trong việc đào tạo lại tốn nhiều thời gian và tiền bạc.
3.2.2. Đối với công ty
Công ty cần quan tâm nhiều hơn đến công tác đào tạo nguồn nhân lực, tạo cơ hội phát triển bản thân và thăng tiến trong sự nghiệp của nhân viên, tạo nên sự động viên, khích lệ nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Tổ chức nhiều hơn trong việc đối thoại giữa ban lãnh đạo quản lý với nhân viên, kịp thời tìm ra những vấn đề tồn tại, mâu thuẫn hay nguyện vọng của nhân viên để tìm cách giải quyêt. Cần tạo ra một phong trào tinh thần cho nhân viên, khi công việc căng thẳng giúp tái tạo sức lao động một cách hiệu quả. Đây cũng là một hình thức giúp cho các nhân viên trong cùng một công ty có cơ hội giao lưu, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau và cùng tiến bộ hỗ trợ hiệu quả cho công tác đào tạo.
Để tạo ra hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp thì tự bản thân doanh nghiệp có nhân viên có trình độ cao, ý thức được vai trò của mình, có trách nhiệm trong công việc, nhận thức được mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Để có được những nhân viên như thế, lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao trình độ và biết cách khuyến khích sự sáng tạo, biết tạo cho nhân viên mình tinh thần tự giác làm việc hăng say vì mục tiêu mà công ty đặt ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cấp độ Đánh giá Hiệu quả Đào tạo Nhân sự của Kirkpatrick
2. Baodansinh.vn/da-nang-khao-sat-thuc-trang-nguon-nhan-luc-cua-doanh- nghiep
3. Th.S Bùi Văn Chiêm (2010), Giáo trình Quản trị nhân lực, Đại học Kinh
tế - Đại học Huế.
4. Quanlynhanuoc.vn/Công tác đào tạo nguồn nhân lực ở nước ta hiện nay
5. Onlinecrm.vn/ KPI – CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC
6. Trần Thị Lành : Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh
Đà Nẵng - Công ty cổ phần viễn thông FPT
7. Hỗ trợ ôn tập / “ Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 4 ”.
8. Vnresource.vn/hrmblog /Chi tiết về quy trình đào tạo nhân sự
9. Nguyễn Hữu Thân, 2008 thì quá trình phát triển sự nghiệp có 5 giai đoạn.
10. George T.Milkovich & John W. Boudreau Bản dịch TS Vũ Trọng Hùng, 2002
11. Trang web :
https://odclick.com/dao-tao-doanh-nghiep/
http://timtailieu.vn/
https://text.xemtailieu.com/
https://123doc.net//document/
https://vnu.edu.vn/home/?C1638
http://nhaquantri.com/
https://luanvanaz.com/mot-so-phuong-phap-chon-mau-trong-nghien- cuu-khoa-hoc-part-1.html
PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT
( Phân tích công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Liên Hợp Vận Tải và Du Lịch VITRACO )
Mã khảo sát:…..
Kính chào anh/chị.
Tôi là Bùi Thị Cẩm Lệ, sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Liên Hợp Vận Tải và Du Lịch VITRACO”. Để có thêm cơ sở thực tiễn trong quá trình nghiên cứu, rất mong anh/chị dành một ít thời gian quý báu để trả lời những câu hỏi liên quan đến đề tài. Kết quả cuộc khảo sát này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu thực tế và học tập, không nhằm mục đích nào khác, mọi thông tin do anh/chị cung cấp sẽ hoàn toàn được giữ bí mật.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ anh/chị. Tôi xin chân thành cảm ơn.
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính: | ☐Nam; | ☐Nữ; | ||
2. Tuổi: | ☐18 – 24; | ☐25 – 35; | ☐Trên 35. | |
3. Xin vui lòng cho biết bộ phận công tác hiện tại của Anh/chị? | ||||
☐ Điều hành | ☐ | Kinh doanh | ||
☐ Kế toán | ☐ | Nhân sự |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Điểm Của Mỗi Nội Dung Đào Tạo Đạt Yêu Cầu:
- Đánh Giá Của Người Lao Động Đối Với Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công
- Đánh Giá Chung Về Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
- Phân tích công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Liên hợp Vận tải và Du lịch VITRACO - 13
Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.
☐ Lái xe Khác……..
4. Trình độ học vấn: ☐Dưới phổ thông ☐Trung cấp - Cao đẳng
☐Trung học phổ thông ☐Đại học
☐Sau Đại học
5. Thời gian anh/chị làm việc tại công ty:
☐Dưới 1 năm ☐Từ 1 - 3 năm ☐Từ 3 - 5 năm ☐Trên 5 năm
II. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các đánh giá sau đây:
2 | 3 | 4 | 5 | |||
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | ||
Ký hiệu | Tiêu chí khảo sát | Ý kiến đánh giá | ||||
CT | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CT1 | Nội dung đào tạo mang tính thực tiễn và cập nhật | |||||
CT2 | Kiến thức dễ hiểu, phù hợp với mong muốn người học | |||||
CT3 | Quy trình đào tạo được tổ chức chặt chẽ, có kế hoạch, chuyên nghiệp | |||||
GV | ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
GV1 | Đảm bảo đủ trình độ chuyên môn, tác phong chuyên nghiệp | |||||
GV2 | Khả năng truyền đạt dễ hiểu, dễ tiếp thu | |||||
GV3 | Phương pháp giảng dạy khoa học, không nhàm chán |
CÁCH THỨC TỔ CHỨC | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TC1 | Thực hiện đúng các chương trình đào tạo và hoàn thành đúng thời gian như đã cam kết | |||||
TC2 | Trang thiết bị đáp ứng đầy đủ nhu cầu đào tạo | |||||
TC3 | Sử dụng và phát triển nhiều loại phương tiện truyền thông trong đào tạo | |||||
KQ | KẾT QUẢ SAU ĐÀO TẠO | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
KQ1 | Kết quả đào tạo được đánh giá công tâm, sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá | |||||
KQ2 | Năng lực chuyên môn được cải thiện | |||||
KQ3 | Kiến thức được vận dụng một cách triệt để | |||||
KQ4 | Được chia sẻ thông tin, kiến thức với với học viên | |||||
KQ5 | Bố trí và sử dụng nhân viên sau đào tạo được tổ chức hiệu quả, công bằng, phù hợp với mong muốn | |||||
HL NV | HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HL NV1 | Anh/chị mong muốn gắn bó lâu dài với tổ chức | |||||
HL NV1 | Công tác đào tạo nguồn nhân lực hiệu quả, nên tiếp tục |
Trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp của Anh/chị!
Phụ lục 2:
THỐNG KÊ MÔ TẢ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SPSS
1. Giới tính
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Nam | 55 | 73.3 | 73.3 | 73.3 |
Nữ | 20 | 26.7 | 26.7 | 100.0 | |
Total | 75 | 100.0 | 100.0 |
2. Tuổi
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | 18 - 24 | 6 | 8.0 | 8.0 | 8.0 |
25 - 35 | 46 | 61.3 | 61.3 | 69.3 | |
Trên 35 | 23 | 30.7 | 30.7 | 100.0 | |
Total | 75 | 100.0 | 100.0 |
3. Bộ phận công tác hiện tại
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Điều hành | 3 | 4.0 | 4.0 | 4.0 |
Hành chính nhân sự | 2 | 2.7 | 2.7 | 6.7 | |
Kế toán | 4 | 5.3 | 5.3 | 12.0 | |
Kinh doanh | 10 | 13.3 | 13.3 | 25.3 | |
Kỹ thuật | 3 | 4.0 | 4.0 | 29.3 | |
Lái xe | 45 | 60.0 | 60.0 | 89.3 | |
Marketing | 1 | 1.3 | 1.3 | 90.7 | |
Pháp lý | 4 | 5.3 | 5.3 | 96.0 | |
Phòng thầu | 3 | 4.0 | 4.0 | 100.0 | |
Total | 75 | 100.0 | 100.0 |
4. Trình độ học vấn
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Đại học | 20 | 26.7 | 26.7 | 26.7 |
Dưới phổ thông | 10 | 13.3 | 13.3 | 40.0 | |
Phổ thông | 28 | 37.3 | 37.3 | 77.3 | |
Sau đại học | 1 | 1.3 | 1.3 | 78.7 | |
Trung cấp - cao đẳng | 16 | 21.3 | 21.3 | 100.0 | |
Total | 75 | 100.0 | 100.0 |
5. Thời gian làm việc tại công ty
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Dưới 1 năm | 16 | 21.3 | 21.3 | 21.3 |
Trên 5 năm | 18 | 24.0 | 24.0 | 45.3 | |
Từ 1 - 3 năm | 27 | 36.0 | 36.0 | 81.3 | |
Từ 3 - 5 năm | 14 | 18.7 | 18.7 | 100.0 | |
Total | 75 | 100.0 | 100.0 |
1.1 Nội dung đào tạo mang tính thực tiễn và cập nhập
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Đồng ý | 29 | 38.7 | 38.7 | 38.7 |
Không đồng ý | 2 | 2.7 | 2.7 | 41.3 | |
Rất đồng ý | 32 | 42.7 | 42.7 | 84.0 | |
Rất không đồng ý | 2 | 2.7 | 2.7 | 86.7 | |
Trung lập | 10 | 13.3 | 13.3 | 100.0 | |
Total | 75 | 100.0 | 100.0 |