Hệ Số Tin Cậy Cronbach's Alpha Các Thành Phần Của Thang Đo Các Nhân Tố Tác Động Đến Thu Hút Vốn Đầu Tư Cho Du Lịch Của Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

I2



lịch :

- Thang đo các thành phần của nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư cho du


Kết quả phân tích Cronbach’s alpha các thành phần của thang đo các nhân tố tác

động đến thu hút vốn đầu tư cho du lịch đều có hệ số Cronbach alpha của thang đo cao (từ 0,768 trở lên) và các biến của thang đo này đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0,3( nhỏ nhất là 0,349). Do đó các biến đo lường các thành phần này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.

Bảng 3.3 Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha các thành phần của thang đo các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Sự ổn định về thể chế, luật pháp đầu tư và cải cách hành chính của đất nước (A)


A1 9.08 7.753 .505

.851

A2 10.43 6.609 .772

.728

A3 10.64 6.941 .747

.743

A4 9.63 7.358 .616

.801

Cronbach's Alpha 0.829


Sự ổn định kinh tế vĩ mô và tăng trưởng kinh tế (B)


B1 6.63 3.616 .729

.734

B2 5.41 3.872 .592

.865

B3 6.13 3.352 .765

.694

Cronbach's Alpha 0.833


Chính sách thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (C)


C1 8.79 4.784 .726

.643

C2 9.46 6.076 .472

.777

C3 10.08 6.168 .438

.792

C4 8.47 4.658 .711

.650

Cronbach's Alpha 0.778


Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (D)


D1 10.03 6.161 .755

.730

D2 10.51 5.964 .768

.723

D3 11.39 7.922 .543

.827

D4 11.27 7.151 .559

.822

Cronbach's Alpha 0.826


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.

Phân tích các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư cho du lịch tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - 10


Sự phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (E)

E1

9.30

5.124

.629

.679

E2

9.95

5.967

.502

.747

E3

10.29

5.956

.496

.750

E4

9.06

5.061

.654

.665

Cronbach's Alpha 0.768

Sự phát triển của đội ngũ lao động, của trình độ khoa học công nghệ (F)

F1

9.97

7.893

.349

.859

F2

10.39

6.111

.771

.663

F3

10.29

5.640

.675

.710

F4

10.06

6.671

.680

.712


Cronbach's Alpha 0.795

Hiệu quả các dự án đầu tư du lịch đã triển khai (G)

G1 G2 G3 G4

Cronbach's Alpha 0.806

9.63

10.22

9.65

9.35

5.773

7.305

8.652

7.143

.825

.551

.412

.742

.644

.793

.846

.705

3.2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA :

- Thang đo đánh giá về thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu :

Qua bảng số liệu ở dưới chúng ta thấy, chỉ có một nhân tố được rút trích ở eigenvalue 2,463, các biến có trọng số đều lớn hơn 0,50 nên các biến quan sát đều quan trọng trong nhân tố thu hút vốn đầu tư. Hệ số KMO = 0,770, mức ý nghĩa của kiểm định bằng 0 (sig =.000). Phương sai trích được bằng 61,572% nên EFA là phù hợp. Các biến quan sát này đều đạt yêu cầu cho các phân tích tiếp theo.

Bảng 3.4 Kết quả phân tích nhân tố của thang đo đánh giá về thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Component Matrixa


Component

1

Tac dong den KTXH (I1)

.859

Tac dong den moi truong (I2)

.629

Ket qua thu hut dau tu (I3)

.821

Trien vong dau tu (I4)

.809

KMO

.770

Eigenvalues

2.463

% of Variance

61.572

Cronbach's Alpha

.782



lịch :

- Thang đo các thành phần của nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư cho du


Thực hiện phân tích EFA được kết quả :

Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO đạt yêu

cầu (0,854>0,5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig =.000) cho thấy phân tích nhân tố EFA là thích hợp.

Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đã trích được 6 nhân tố từ 27 biến quan sát với phương sai trích là 69,445% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu.

Dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix(a) biến A1 bị loại do có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5.

Bảng 3.5 Kết quả phân tích nhân tố các thành phần của thang đo các nhân tố tác

động đến thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

6

Tinh hinh an ninh chinh tri (A1)

.439

.490

.175

.294

.169

.225

Chinh sach va luat phap dau tu (A2)

.901

.191

.096

.054

.004

.026

Moi truong kinh doanh (A3)

.869

.113

.104

.120

.057

-.044

Co che mot cua (A4)

.669

.142

.044

.133

.046

.082

Chinh sach kinh te vi mo (B1)

.883

.084

.072

.047

.028

.058

Tang truong GDP (B2)

.688

.066

-.024

.080

.120

.064

Chinh sach quan ly kinh te (B3)

.882

.116

.000

.078

.022

.038

Quy hoach du lich (C1)

.010

.028

.009

.088

.887

.049

Xuc tien dau tu cho du lich (C2)

.116

.094

.270

.112

.603

-.086

Cong tac giai phong mat bang (C3)

.093

.092

.046

.066

.619

.094

Linh hoat trong thu hut dau tu (C4)

.015

.073

.028

.050

.886

.010

Tai nguyen du lich bien (D1)

.363

.746

.210

.142

.168

.177

Tai nguyen du lich sinh thai (D2)

.179

.819

.239

.082

.198

.029

He thong TTTM, lang nghe (D3)

.147

.637

.087

.160

-.030

.156

Moi truong sinh thai (D4)

.208

.669

.153

.064

.066

-.066

He thong giao thong (E1)

.182

.169

.076

.766

.064

.143

He thong dien, nuoc sinh hoat (E2)

.027

.228

.104

.672

.085

.053

He thong xu ly chat thai (E3)

.226

.007

.097

.634

.065

.217

.048

.075

.235

.814

.124

-.026

Nhan cong pho thong (F1)

-.090

.705

-.077

.087

.022

.299

Nhan cong trinh do cao (F2)

.148

.315

.287

.212

.072

.784

Co so dao tao (F3)

.018

.233

.779

.174

.058

.417

Trinh do khoa hoc cong nghe (F4)

.212

.221

.477

.262

.208

.548

Chi phi su dung lao dong (G1)

-.002

.230

.812

.159

.067

.394

Chi phi su dung co so ha tang (G2)

.076

.036

.850

.122

.110

-.073

Canh tranh trong nganh (G3)

.014

.102

.172

.070

-.036

.837

Hieu qua kinh doanh (G4)

.181

.235

.671

.258

.160

.413

KMO

.854

Eigenvalues

8.657

3.491

2.225

1.761

1.512

1.104

% of Variance

32.062

12.930

8.243

6.522

5.602

4.087

Dinh che tai chinh ngan hang (E4)


Sau khi loại biến A1 , kết quả thực hiện phân tích EFA lần 2 như sau :

Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO đạt yêu cầu (0,849>0,5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig =.000) cho thấy phân tích nhân tố EFA là thích hợp.

Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích Principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đã trích được 6 nhân tố từ 26 biến quan sát với phương sai trích là 69,843% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu.

Dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix(a) tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5. Vậy các biến quan sát này đều đạt yêu cầu cho các phân tích tiếp theo.

Bảng 3.6 Kết quả phân tích nhân tố lần 2 các thành phần của thang đo các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

6

Chinh sach va luat phap dau tu (A2)

.905






Chinh sach kinh te vi mo (B1)

.884

Chinh sach quan ly kinh te (B3)

.884

Moi truong kinh doanh (A3)

.869

Tang truong GDP (B2)

.688

Co che mot cua (A4)

.671


.845





Chi phi su dung lao dong (G1)

.816





Co so dao tao (F3)

.784





Hieu qua kinh doanh (G4)

.684





Tai nguyen du lich sinh thai (D2)


.815




Tai nguyen du lich bien (D1)


.726




Nhan cong pho thong (F1)


.718




Moi truong sinh thai (D4)


.672




He thong TTTM, lang nghe (D3)


.641




Quy hoach du lich (C1)



.888



Linh hoat trong thu hut dau tu (C4)



.887



Cong tac giai phong mat bang (C3)



.620



Xuc tien dau tu cho du lich (C2)



.603



Dinh che tai chinh ngan hang (E4)




.815


He thong giao thong (E1)




.768


He thong dien, nuoc sinh hoat (E2)




.672


He thong xu ly chat thai (E3)




.636


Canh tranh trong nganh (G3)





.837

Nhan cong trinh do cao (F2)





.783

Trinh do khoa hoc cong nghe (F4)





.543

KMO

.849

Eigenvalues

8.103

3.479

2.225

1.743

1.506

1.103

% of Variance

31.167

13.379

8.560

6.704

5.791

4.243

Chi phi su dung co so ha tang (G2)


Như vậy, các thành phần của nhân tố thu hút vốn đầu tư cho du lịch và thang đo thang đo khi thực hiện phân tích EFA có sự thay đổi. Các thành phần cụ thể của thang đo như sau:

Sự ổn định về thể chế, luật pháp đầu tư và kinh tế vĩ mô (A_B)

A2 : Các chính sách, luật pháp về hoạt động đầu tư ổn định A3 : Môi trường kinh doanh minh bạch

A4 : Cơ chế một cửa tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư B1 : Các chính sách kinh tế vĩ mô ổn định

B2 : Tốc độ tăng trưởng GDP tốt

B3 : Chính sách quản lý kinh tế thể hiện sự công bằng, không phân biệt đối xử


Chính sách thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (C)

C1 : Quy hoạch phát triển du lịch rõ ràng, chi tiết

C2 : Công tác xúc tiến đầu tư cho du lịch thực hiện tốt

C3 : Tỉnh thực hiện tốt việc đền bù giải toả, giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu

C4 : Khả năng linh hoạt trong chính sách thu hút và thực hiện đầu tư của Tỉnh cao

Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng

Tàu (Dn)

D1 : Bờ biển đẹp thuận lợi cho đầu tư các khu du lịch biển

D2 : Sông ngòi, rừng nguyên sinh thuận lợi cho đầu tư du lịch sinh thái, nghỉ

dưỡng

D3 : Hệ thống trung tâm thương mại, làng nghề phát triển thuận lợi cho đầu tư du

lịch MICE

D4 : Môi trường sinh thái không bị ô nhiễm

F1 : Nhân công phổ thông nhiều

Sự phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (E)

E1 : Hệ thống giao thông hiện đại

E2 : Hệ thống cung cấp điện, nước hiện đại, đầy đủ

E3 : Hệ thống xử lý chất thải, nước thải đầy đủ E4 : Định chế tài chính, ngân hàng phát triển Hiệu quả kinh doanh các dự án du lịch (Gn) G1 : Chi phí sử dụng lao động thấp

G2 : Chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng thấp

G4 : Đầu tư vào du lịch mang lại lợi nhuận cao

F3 : Các cơ sở đào tạo trong tỉnh đủ khả năng đào tạo nhân lực phục vụ cho phát

triển du lịch

Sự phát triển của khoa học công nghệ và cạnh tranh (Fn)

F2 : Nhân công trình độ cao đủ đáp ứng cho các dự án đầu tư du lịch

F4 : Trình độ khoa học công nghệ cao, đáp ứng các yêu cầu của nhà đầu tư

G3 : Cạnh tranh trong hoạt động du lịch không quá lớn


3.2.3.5. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết

Qua kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích EFA, mô hình lý thuyết được điều chỉnh còn 6 thành phần và được trình bày như sau :


H1

H3

H4’ H5

H6

H7

Sự ổn định về thể chế, luật pháp đầu tư và kinh tế vĩ mô

Chính sách thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh BRVT

Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch của tỉnh BRVT

Thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Sự phát triển cơ sở hạ

tầng của tỉnh BRVT

Hiệu quả các dự án đầu tư du lịch

Sự phát triển của khoa học công nghệ và cạnh tranh

Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư phát triển

du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã hiệu chỉnh

Các giả thuyết:

Giả thuyết H1’: Khi sự ổn định về thể chế, kinh tế vĩ mô, luật pháp đầu tư và cải cách hành chính tăng hoặc giảm thì thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng tăng hoặc giảm theo.

Giả thuyết H3: Khi Chính sách thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh BRVT tăng hoặc giảm thì thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng tăng hoặc giảm theo.

Giả thuyết H4’: Khi Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch của tỉnh BRVT tăng hoặc giảm thì thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng tăng hoặc giảm theo.


Giả thuyết H5: Khi Sự phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh BRVT tăng hoặc giảm thì thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng tăng hoặc giảm theo.

Giả thuyết H6’: Khi Hiệu quả các dự án đầu tư du lịch tăng hoặc giảm thì thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng tăng hoặc giảm theo.

Giả thuyết H7’: Khi Sự phát triển của trình độ khoa học công nghệ và cạnh tranh trong hoạt động du lịch tăng hoặc giảm thì thu hút vốn đầu tư cho du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng tăng hoặc giảm theo.

3.2.3.6. Kết quả kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu :

Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy tổng thể các biến. Kết quả cụ thể như sau :

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy mô hình có hệ số R2 hiệu chỉnh =

0,598 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu là 59,8%.

Bảng 3.7 Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp enter của mô hình

Model Summaryb


Model


R


R Square


Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate


Durbin-Watson

1

.779a

.607

.598

.63398942

1.881

a. Predictors: (Constant), Trinh do KHCN va canh tranh, Co so ha tang, Chinh sach thu hut dau tu cua dia phuong, Tai nguyen du lich, Hieu qua kinh doanh du lich, The che, phap luat va kinh te vi mo

b. Dependent Variable: Thu hut von dau tu cho du lich

Phân tích ANOVA cho thấy thông số F có giá trị sig. = 0,000, chứng tỏ rằng mô hình hồi quy xây dựng là phù hợp với bộ dữ liệu thu thập được, và các biến đưa vào đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Như vậy, các biến độc lập trong mô hình có quan hệ với biến phụ thuộc Thu hút vốn đầu tư cho du lịch tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu..

Bảng 3.8 Bảng phân tích phương sai ANOVA

ANOVAb

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

160.897

6

26.816

66.716

.000a


Residual

104.103

259

.402




Total

265.000

265




a. Predictors: (Constant), Trinh do KHCN va canh tranh, Co so ha tang, Chinh sach thu hut dau tu cua dia phuong, Tai nguyen du lich, Hieu qua kinh doanh du lich, The che, phap luat va kinh te vi mo

b. Dependent Variable: Thu hut von dau tu cho du lich

Xem tất cả 158 trang.

Ngày đăng: 03/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí