18. Lê Thanh Hùng (2006), Tiểu thuyết Ma Văn Kháng thời kỳ đầu đổi mới (giai đoạn 1980 - 1989), Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP Thái Nguyên.
19. Bùi Lan Hương (2004), Cảm hứng bi kịch nhân văn trong tiểu thuyết của Ma Văn Kháng, Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP, Hà Nội.
20. Dương Thanh Hương (2008), Cảm hứng nghệ thuật gắn với nhân vật trong tiểu thuyết về đề tài dân tộc miền núi của Ma Văn Kháng, Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP, Hà Nội.
21. Mai Hương, Vĩnh Thắng (Biên soạn), (2009), Câu chuyện gia đình, Nxb Thanh niên, Hà Nội, 118 tr.
22. Mai Hương (Chủ biên), (2010), Từ điển tác phẩm Văn xuôi Việt Nam, Tập 3, Nxb Giáo dục Việt Nam, H, 1232 tr.
23. Đỗ Thanh Hương (2011), Đặc sắc nghệ thuật tự sự trong văn xuôi của Ma Văn Kháng đầu thế kỷ XXI, Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội 2.
24. Ma Văn Kháng (2001), Côi cút giữa cảnh đời, Nxb Văn hoc, H, 292 tr.
25. Ma Văn Kháng (2002), Đổi mới tư duy tiểu thuyết, Nxb Hội nhà văn, H.
26. Ma Văn Kháng (2003), Tiểu thuyết, tập 1, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.
27. Ma Văn Kháng (2011), Năm tháng nhọc nhằn, Năm tháng nhớ thương, Nxb Hội nhà văn, H, 568 tr.
Có thể bạn quan tâm!
- Giọng Điệu Của Hai Tiểu Thuyết Viết Về Thiếu Nhi Côi Cút Giữa Cảnh Đời Và
- Nhân vật thiếu nhi qua hai tiểu thuyết Côi cút giữa cảnh đời và Chuyện của Lý của Ma Văn Kháng - 12
- Nhân vật thiếu nhi qua hai tiểu thuyết Côi cút giữa cảnh đời và Chuyện của Lý của Ma Văn Kháng - 13
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
28. Ma Văn Kháng (2013), Chuyện của Lý, Nxb Hội nhà văn, H, 448 tr.
29. Ma Văn Kháng (2013), Phút giây huyền diệu - Tiểu luận và bút kí về nghề văn, Nxb Hội nhà văn, H, 320 tr.
30. Ma Văn Kháng (2013), Chuyện của Lý - Cuốn sách của tình yêu (Tâm sự nghề nghiệp), (tài liệu do nhà văn Ma Văn Kháng cung cấp).
31. Phong Lê (1999), Ma Văn Kháng với “Côi cút giữa cảnh đời”, in trong cuốn:
Vẫn chuyện Văn và Người, Nxb Văn hóa - Thông tin, H, tr 193 - 198.
32. Phong Lê (2005), Trữ lượng Ma Văn Kháng, Văn nghệ số 20, 21.
33. Tường Linh (2010), Thông điệp từ cuộc sống, Nxb Thời đại, H,160 tr.
34. Phương Lựu (Chủ biên), Nguyễn Nghĩa Trọng - Lê Khắc Hòa - Lê Lưu Oanh (2011), Lí luận văn học, Tập 1, (Văn học, nhà văn, bạn đọc), Nxb ĐHSP, Hà Nội, 400 tr.
35. Phương Lựu (2006), Lý luận văn học, Tập 3, (Tiến trình văn học), Nxb ĐHSP, H, 336 tr.
36. Nguyễn Đăng Mạnh (2000), Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà văn,
Nxb Giáo dục, H, 272 tr.
37.Tôn Thảo Miên (2006), Một số khuynh hướng nghiên cứu phong cách, Nghiên cứu Văn học (số 5).
38. Nam Minh (2008), Khoảnh khắc đời người (tiểu thuyết), Nxb Hội nhà văn, Hà Nội, 402 tr.
39. Hoàng Nam - Hoàng Tuân Cơ - Ma Văn Kháng (Tuyển chọn), (2000), Tuyển tập văn xuôi dân tộc và miền núi (thế kỷ XX), Nxb Văn hóa dân tộc, 962 tr.
40. Phạm Trinh Nhữ - Trịnh Thị Thuận (9/1997), Tâm lý học xã hội (Tài liệu học tập dùng cho sinh viên hệ đại học - trường ĐHSP Thái Nguyên, khoa Tâm lý - Giáo dục).
41. Mai Thị Nhung (2008), Giọng điệu nghệ thuật trong tiểu thuyết thời kỳ đổi mới của Ma Văn Kháng, Nghiên cứu văn học (số 10).
42. Trần Giang Sơn (Biên soạn), (2010), Tu dưỡng đạo đức (500 câu chuyện học làm người), Nxb Lao động xã hội, 290 tr.
43. Trần Đăng Suyền (2002), Nhà văn hiện thực đời sống và cá tính sáng tạo, Nxb Văn học, Hà Nội, 280 tr.
44. Trần Đình Sử (Biên soạn), (1987), Ngôn từ nghệ thuật trong tác phẩm văn học,
trong sách Lí luận văn học, tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
45. Trần Đình Sử (Chủ biên) - Phan Huy Dũng - La Khắc Hòa - Lê Lưu Oanh
(2008), Giáo trình Lí luận văn học, Tập 1, Nxb ĐHSP, Hà Nội, 228 tr.
46. Trần Đình Sử (Chủ biên), La Khắc Hòa - Phùng Ngọc Kiếm - Nguyễn Xuân Nam (2011), Lí luận văn học, Tập 2, Nxb ĐHSP, Hà Nội, 440 tr.
47. Hoàng Tiến (1980), “Đọc đồng bạc trắng hoa xòe”, Tạp chí Văn học (số 1).
48. Minh Tân - Thanh Nghi - Xuân Lãm (2000), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Thanh Hóa, 1048 tr.
49. Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2001), Tâm lí học trẻ em, Nxb Giáo dục.
50. Vân Thanh (1999), Phác thảo Văn học thiếu nhi Việt Nam, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
51. Vân Thanh (2006), Tác giả Văn học thiếu nhi Việt Nam, Nxb Từ điển Bách Khoa, H, 904 tr.
52. Vân Thanh (1980), Truyện viết cho thiếu nhi từ sau cách mạng tháng Tám, Chuyên luận, Nxb Văn học, Hà Nội.
53. Đỗ Phương Thảo (2008), Nghệ thuật tự sự trong sáng tác của Ma Văn Kháng,
Chuyên luận, Nxb Văn học, Hà Nội.
54. Bùi Việt Thắng (1991), “Văn xuôi gần đây và quan niệm về con người”, Tạp chí Văn học (số 6).
55. Nguyễn Ngọc Thiện (2000), Tài năng và bản lĩnh nghệ sĩ, (Nghiên cứu phê bình), Nxb Hội nhà văn, H.
56. Nguyễn Ngọc Thiện (2005), Phong cách và đời văn, (Tiểu luận - phê luận), Nxb Khoa học Xã hội, H.
57. Nguyễn Ngọc Thiện (2010), Lý luận, phê bình và đời sống văn chương, (Tiểu luận - phê luận), Nxb Hội nhà văn, H, 580 tr.
58. Nguyễn Ngọc Thiện (2011), “Bóng đêm và nghệ thuật tự sự tổng hợp mới của Ma Văn Kháng”, Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, H, tr. 8.
59. Trần Thị Việt Trung - Cao Thị Hảo (Đồng chủ biên), (2011), Văn học dân tộc thiểu số Việt Nam thời kỳ hiện đại - Một số đặc điểm, Nxb Đại học Thái Nguyên, 450 tr.