102
gây suy thoái môi trường. Tiêu chí này đánh giá sự an toàn của các phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác lưu kho, bốc xếp và vận chuyển nội bộ hàng HNS tại cảng biển.
Tiêu chí Công nghệ, phương tiện, thiết bị lưu giữ bốc xếp được đánh giá thông qua 2 chỉ tiêu:
(1) Công nghệ và sự an toàn của phương tiện, thiết bị bốc xếp như hệ thống xếp dỡ container; hệ thống xếp dỡ hàng rời, hàng bao; Hệ thống xếp dỡ hàng lỏng, khí: Đánh giá công nghệ bốc xếp và chất lượng, khả năng khai thác bình thường của các phương tiện, thiết bị xếp dỡ theo các tiêu chuẩn an toàn đối với từng loại phương tiện, thiết bị.
(2) Công nghệ và sự an toàn của thiết bị, khu vực lưu giữ như hệ thống bồn chứa hàng lỏng và khí; Hệ thống kho chứa hàng rời và hàng bao; Khu vực lưu giữ hàng container: Đánh giá công nghệ và chất lượng thiết bị lưu chứa và các thiết bị, biện pháp đảm bảo an toàn cho kho, bãi chứa hàng hóa chất độc hại tại bến cảng theo các tiêu chuẩn an toàn và các quy định có liên quan.
- Tiêu chí số 3: Quy mô và loại hình hoạt động của bến cảng liên quan đến hoạt động lưu kho, bốc xếp hàng HNS tại cảng biển (Gọi tắt là tiêu chí Quy mô và loại hình hoạt động).
Khối lượng và chủng loại hàng HNS lưu giữ tại một thời điểm là căn cứ quan trọng để xác định những nguy cơ và quy mô của các sự cố có thể xảy ra. Chỉ tiêu này cũng là cơ sở để Luật Hóa chất đưa ra những yêu cầu về các biện pháp phòng ngừa và ứng phó đối với sự cố hóa chất. Mỗi phương thức bốc xếp, lưu giữ hàng hóa và các hoạt động như đóng, mở, vệ sinh container, san chiết, xuất lẻ hàng hóa đều có nguy cơ phát sinh có sự cố hay các loại chất thải gây suy thoái môi trường.
Tiêu chí Quy mô và loại hình hoạt động của bến cảng được đánh giá thông qua 3 chỉ
tiêu:
(1) Khối lượng, loại hàng HNS lưu kho, bốc xếp lớn nhất tại một thời điểm: Đánh
giá công suất tối đa của hệ thống lưu giữ hàng HNS tại bến cảng tương ứng với mỗi nhóm hàng HNS.
(2) Loại hình bốc xếp, lưu giữ hàng hóa chất độc hại tại cảng: Đánh giá hàng hóa chất độc hại được xếp dỡ qua cảng theo hình thức xếp dỡ hàng container; Xếp dỡ hàng lỏng, khí; Xếp dỡ hàng rời, hàng bao.
103
(3) Hoạt động xử lý hàng hóa chất độc hại tại cảng: Đánh giá các hoạt động xử lý hàng hóa chất độc hại tại cảng như đóng, mở, vệ sinh contaner, san chiết, xuất lẻ hàng hóa.
- Tiêu chí số 4: Hoạt động quản lý hàng hóa và quản lý an toàn trong quá trình lưu kho, bốc xếp hàng HNS tại cảng biển (Gọi tắt là tiêu chí Hoạt động quản lý).
Yếu tố con người và quản lý có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn trong hoạt động lao động sản xuất nói chung và đặc biệt liên quan đến hóa chất độc hại. Trong tất cả các yêu cầu đảm bảo an toàn liên quan đến hóa chất thì quy trình quản lý hàng hóa và các quy trình về an toàn lao động, phòng ngừa và ứng phó sự cố luôn luôn được đề cao và xem xét cẩn thận.
Tiêu chí Hoạt động quản lý được đánh giá thông qua 5 chỉ tiêu:
(1) Quy trình quản lý hàng hóa chất độc hại tại bến cảng: Đánh giá mức độ chi tiết và hiệu quả của công tác quản lý hàng hóa chất độc hại tại cảng và các quy định, hướng dẫn về an toàn trong công tác bốc xếp và lưu kho hàng hóa chất độc hại tại cảng.
(2) Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tại bến cảng: Đánh giá kế hoạch ngăn ngừa và ứng phó các sự cố theo các mức độ nghiêm trọng của tình huống có thể xảy ra trong quá trình bốc xếp và lưu giữ hàng hóa chất độc hại tại cảng.
(3) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho người công nhân về bốc xếp an toàn HNS và ƯPSC: Đánh giá việc tổ chức thực hiện và kế hoạch đào tạo, tập huấn cho người lao động trực tiếp tham gia các hoạt động có liên quan trực tiếp đến hàng HNS (công nhân điều khiểm phương tiện, công nhân quản lý hàng, công nhân đóng mở kiện hàng, cán bộ an toàn, công nhân vệ sinh môi trường…) và đội ngũ tham gia ứng phó sự cố tại chỗ của cảng.
(4) Xây dựng đội ứng phó sự cố tại chỗ và diễn tập ứng phó: Đánh giá việc sẵn sàng về nhân lực tham gia ứng phó sự cố của cảng và mức độ đáp ứng với các loại sự cố có thể xảy tại cảng.
(5) Áp dụng công nghệ trong quản lý: Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động quản lý hàng hóa chất độc hại để giảm thiểu sự sai sót cũng như giảm sự tiếp xúc của con người với hàng hóa chất độc hại.
2/ Xác định tiêu chí mức độ gây suy thoái môi trường
Để xác định mức độ gây suy thoái môi trường từ quá trình bốc xếp và lưu kho tại nhóm cảng biển phía Bắc, Luận án sử dụng 2 tiêu chí :
- Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng (C5).
- Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái, các hoạt động kinh tế xã hội (C6).
Áp dụng phương pháp đánh giá trong Thông tư 26/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 29/6/2016 quy định tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo cho 2 tiêu chí Phạm vi ảnh hưởng và Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái biển, hải đảo, các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo đối với ô ven bờ. Các điều kiện xác định và đánh giá như sau :
- Phạm vi ô đánh giá được xác định bao gồm khu vực phạm vi bến cảng và vùng nước cảng biển khu vực, ô hình chữ nhật có chiều dài cạnh lớn của ô không lớn hơn 06 hải lý.
- Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng
Chỉ tiêu đánh giá phạm vi ảnh hưởng căn cứ vào mức độ ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường của ô tính toán đối với các ô liền kề trên cơ sở đánh giá quá trình phát thải, lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong môi trường.
Căn cứ hướng dẫn việc phân chia ô để phân vùng rủi ro trong Thông tư 26/2016/TT-BTNMT quy định tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo được thực hiện trên từng ô bờ, ô ven bờ, ô biển. Các ô có hình chữ nhật, và xác định ô ven bờ phải căn cứ vào chế độ động lực, các hệ sinh thái vùng biển ven bờ, các hoạt động kinh tế - xã hội ở vùng bờ, chiều dài cạnh lớn của ô không lớn hơn 06 hải lý (khoảng 11 km).
3.3.1.2. Xác định trọng số và thang điểm đánh giá các tiêu chí
Để xác định trọng số và thang điểm đánh giá các tiêu chí trong hoạt động bốc xếp và lưu kho hàng hóa chất độc hại tại cảng biển, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia (delphi) được sử dụng và áp dụng kỹ thuật phân tích đa tiêu chí (AHP) để xác định trọng số cho từng tiêu chí và chỉ tiêu đối với các tiêu chí nguy cơ gây suy thoái ( tiêu chí số 1 đến tiêu chí số 4), các tiêu chí mức độ gây suy thoái (tiêu chí số 5, số 6) áp dụng theo Thông tư 26/2016/TT-BTNMT trong đó Tiêu chí phạm vi ảnh hưởng và Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái,
các hoạt động kinh tế xã hội có trọng số tương ứng là 1:3 (tương đương 0,25:0,75), các chỉ tiêu thành phần của Tiêu chí độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái, các hoạt động kinh tế xã hội có trọng số bằng nhau. Kết quả được thể hiện trong các bảng sau:
Bảng 3.10. Kết quả tính trọng số của các tiêu chí
Tiêu chí | Chỉ tiêu | Trọng số | ||
Chỉ tiêu | Tiêu chí | |||
I | Các tiêu chí nguy cơ gây suy thoái | |||
1 | Cơ sở hạ tầng : C1 | Đảm bảo an toàn Hàng hải: I1 | 0,32 | 0,20 |
Hệ thống hạ tầng bến cảng: I2 | 0,09 | |||
Hệ thống bến bãi, kho chứa: I3 | 0,21 | |||
Hệ thống hạ tầng BVMT và phòng ngừa và ƯPSC: I4 | 0,38 | |||
2 | Công nghệ, phương tiện, thiết bị : C2 | Công nghệ, thiết bị bốc xếp: I5 | 0,56 | 0,16 |
Công nghệ, thiết bị, khu vực lưu giữ: I6 | 0,44 | |||
3 | Quy mô, loại hình hoạt động cảng : C3 | Loại hình bốc xếp tại cảng : I7 | 0,27 | 0,18 |
Khối lượng, loại hàng HNS lưu kho, bốc xếp lớn nhất tại một thời điểm: I8 | 0,26 | |||
Hoạt động xử lý hàng hóa tại cảng: I9 | 0,47 | |||
4 | Hoạt động quản lý: C4 | Quy trình quản lý hàng hóa: I10 | 0,35 | 0,46 |
Kế hoạch, biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và ứng phó sự cố: I11 | 0,17 | |||
Tổ chức đào tạo tập huấn cho người công nhân về bốc xếp an toàn HNS và ƯPSC: I12 | 0,24 | |||
Xây dựng đội ứng phó sự cố tại chỗ và diễn tập ứng phó: I13 | 0,14 | |||
Áp dụng công nghệ trong quản | 0,1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Quy Trình Xếp Dỡ Và Lưu Kho Hàng Rời Tại Cảng Biển
- Các Nguồn Phát Sinh Chất Thải Liên Quan Đến Hoạt Động Lưu Kho Và Bốc Xếp Hàng Hns Tại Nhóm Cảng Biển Phía Bắc
- Các Nguồn Phát Sinh Nguy Cơ Gây Suy Thoái Môi Trường Từ Quá Trình Lưu Kho Và Bốc Xếp Hàng Hóa Chất Độc Hại Tại Nhóm Cảng Biển Phía Bắc
- Áp Dụng Bộ Tiêu Chí Đánh Giá Nguy Cơ Gây Suy Thoái Môi Trường Từ Quá Trình Bốc Xếp Và Lưu Giữ Hàng Hns Cho Nhóm Cảng Biển Phía Bắc
- Phân Tích Chi Tiết Nguy Cơ Gây Suy Thoái Môi Trường Từ Quá Trình Lưu Kho Và Bốc Xếp Hàng Hóa Chất Độc Hại Tại Bến Cảng Hoàng Diệu – Hải Phòng
- Đề Xuất Các Giải Pháp Về Quản Lý Hàng Hóa Chất Độc Hại Và Hướng Dẫn Xây Dựng Kế Hoạch Phòng Ngừa Và Ứng Phó Sự Cố Hóa Chất Tại Cảng Biển
Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.
Tiêu chí | Chỉ tiêu | Trọng số | ||
lý: I14 | ||||
II | Các tiêu chí mức độ gây suy thoái | |||
5 | Phạm vi ảnh hưởng : (C5) | Phạm vi ảnh hưởng : I15 | 1 | 0,25 |
6 | Mức độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái, các hoạt động kinh tế xã hội : (C6) | Mức độ nhạy cảm môi trường: I16 | 0,25 | 0,75 |
Khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người: I17 | 0,25 | |||
Khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái: I18 | 0,25 | |||
Khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động kinh tế xã hội: I19 | 0,25 |
Các đánh giá xác định trọng số của các chuyên gia được kiểm tra độ nhất quán theo phương pháp của Saaty, 1987[10]. Kết quả cho thấy sau bước một đánh giá tính nhất quán của một số chuyên gia chưa đạt yêu cầu (tỷ lệ nhất quán < 10%), sau hiệu chỉnh tại bước hai tính nhất quán của tất cả các chuyên gia đã đảm bảo yêu cầu.
Kết quả nghiên cứu xác định trọng số của các tiêu chí khá tương đồng với các nghiên cứu về đánh giá rủi ro đã được công bố [31-33, 37] khi đều xác định các yếu tố về con người (quản lý), và yếu tố an toàn có vai trò quan trọng trong quản lý rủi ro. Các chỉ tiêu đánh giá nguy cơ có tầm quan trọng cao được xác định trong Bảng 3.10 đều được IMO khuyến cáo xem xét đánh giá trong tài liệu hướng dẫn đánh giá an toàn cho các hoạt động hàng hải [27], các tiêu chí đánh giá nguy cơ (cơ sở hạ tầng; hoạt động bốc xếp, lưu giữ) cũng được sử dụng làm các tiêu chí phân lớp trong xây dựng cấu trúc đánh giá rủi ro trong phần mền hỗ trợ đánh giá rủi ro cảng biển RAPORT được xây dựng bởi dự án hỗ trợ hoạt động hiệu quả cảng biển do Ủy ban Châu Âu tài trợ [21].
Các thang điểm đánh giá được thiết lập trên cơ sở các sự đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành của từng tiêu chí kết hợp với tham khảo ý kiến chuyên gia ( Bảng 3.11).
Bảng 3.11.Thang điểm đánh giá tiêu chí nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu
kho và bốc xếp hàng HNS tại cảng biển
Chỉ tiêu | Điểm đánh giá | ||
Tiêu chí 1 : Cơ sở hạ tầng của cảng (C1) | Chỉ tiêu 1: Đảm bảo an toàn hàng hải (I1) | Không đạt | 4 |
Đạt nhưng có từ 2 trở lên lỗi phải khắc phục | 3 | ||
Đạt nhưng có 1 lỗi phải khắc phục | 2 | ||
Đạt | 1 | ||
Chỉ tiêu 2: Hệ thống hạ tầng bến cảng (I2) | Không đáp ứng so với thiết kế ban đầu phải điều chỉnh quy mô, tính năng khai thác | 4 | |
Không đáp ứng so với thiết kế ban đầu có các biện pháp an toàn bổ sung | 3 | ||
Đáp ứng so với thiết kế ban đầu sau khi được cải tạo, sửa chữa. | 2 | ||
Đáp ứng so với thiết kế ban đầu mà không cần cải tạo, sửa chữa. | 1 | ||
Chỉ tiêu 3: Hệ thống bến bãi, kho chứa (I3) | Không đáp ứng các yêu cầu về an toàn phải điều chỉnh quy mô, tính năng sử dụng | 4 | |
Không đáp ứng các yêu cầu về an toàn phải có những biện pháp an toàn bổ sung | 3 | ||
Đáp ứng các yêu cầu về an toàn sau khi được cải tạo, sửa chữa. | 2 | ||
Đáp ứng các yêu cầu về an toàn mà không cần cải tạo, sửa chữa. | 1 | ||
Chỉ tiêu 4: Hệ thống hạ tầng BVMT và phòng ngừa và ƯPSC (I4) | Không có hệ thống ứng phó sự cố (chữa cháy, tràn dầu, hóa chất) theo quy định được cơ quan có thẩm quyền xác nhận | 4 | |
Thiếu một hệ thống hệ thống ứng phó sự cố (chữa cháy, tràn dầu, hóa chất) theo quy định được cơ quan có thẩm quyền xác nhận | 3 | ||
Thiếu hệ thống thu gom và xử lý chất thải từ hoạt động của cảng hoặc hệ thống tiếp nhận | 2 |
Chỉ tiêu | Điểm đánh giá | ||
chất thải tàu biển. | |||
Đầy đủ các công trình, hệ thống BVMT và phòng ngừa ứng phó sự cố theo quy định được cơ quan có thẩm quyền xác nhận | 1 | ||
Tiêu chí số 2: Công nghệ, phương tiện thiết bị lưu giữ, bốc xếp : C2 | Chỉ tiêu 5 : Công nghệ thiết bị bốc xếp : (I5) | Công nghệ bốc xếp không phù hợp với hàng hóa hoặc phương tiện không đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn cần phải thay thế | 4 |
Công nghệ bốc xếp phù hợp nhưng không chuyên dụng với hàng hóa hoặc phương tiện chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về an toàn cần khắc phục mới được phép hoạt động | 3 | ||
Công nghệ bốc xếp chuyên dụng với hàng hóa và phương tiện cần bổ sung thêm các yêu cầu về an toàn | 2 | ||
Công nghệ bốc xếp chuyên dụng với hàng hóa và phương tiện đáp ứng đủ các yêu cầu về an toàn | 1 | ||
Chỉ tiêu 6 : Công nghệ, thiết bị, khu vực lưu giữ (I6) | Công nghệ không phù hợp cần thay đổi hoặc thiết bị, khu vực lưu giữ không đáp ứng các yêu cầu về an toàn cần loại bỏ hay di dời | 4 | |
Công nghệ lưu giữ phù hợp nhưng không chuyên dụng hoặc Thiết bị, khu vực lưu giữ chưa đáp ứng các yêu cầu về an toàn cần khắc phục mới được phép hoạt động trở lại | 3 | ||
Công nghệ lưu giữ chuyên dụng và thiết bị, khu vực lưu giữ cơ bản đáp ứng các yêu cầu về an toàn nhưng cần bổ sung các biện pháp an toàn | 2 | ||
Công nghệ lưu giữ chuyên dụng và Thiết bị, khu vực lưu giữ đáp ứng các yêu cầu về an toàn Không lưu giữ hàng HNS tại cảng | 1 | ||
Tiêu chí | Chỉ tiêu 7: Loại | Cảng bốc xếp hàng HNS tổng hợp | 4 |
Chỉ tiêu | Điểm đánh giá | ||
số 3: Quy mô, loại hình bốc xếp, lưu giữ : C3 | hình bốc xếp tại cảng: (I7) | Cảng bốc xếp hàng HNS là lỏng chở xô | 3 |
Cảng bốc xếp hàng HNS dạng rời và đóng bao | 2 | ||
Cảng bốc xếp hàng HNS trong container | 1 | ||
Chỉ tiêu 8: Khối lượng, loại hàng HNS lưu kho, bốc xếp lớn nhất tại một thời điểm (I8) | Mức 1* | 4 | |
Mức 2* | 3 | ||
Mức 3* | 2 | ||
Mức 4* | 1 | ||
Chỉ tiêu 9: Hoạt động xử lý hàng tại bến cảng (I9) | Bến có đóng gói nhỏ, san chiết, xuất lẻ hàng hóa thủ công | 4 | |
Bến có hoạt động đóng, rút hàng hóa và vệ sinh vỏ container, hoặc gắn liền với san chiết, xuất lẻ hàng hóa tự động | 3 | ||
Bến chỉ lưu giữ và xuất nguyên container, hoặc xuất nguyên khối lượng hàng đã nhập. | 2 | ||
Bến không lưu giữ hàng mà chuyển trực tiếp về nhà máy sản xuất hoặc kho chứa không thuộc phạm vi của cảng. | 1 | ||
Tiêu chí số 4 : Hoạt động quản lý : C4 | Chỉ tiêu 10: Quy trình quản lý hàng hóa (I10) | Không có quy trình quản lý hàng HNS riêng, không có hướng dẫn an toàn trong bốc xếp, lưu kho hàng nguy hiểm, độc hại | 4 |
Không có quy trình quản lý hàng HNS riêng, Có hướng dẫn an toàn trong bốc xếp, lưu kho hàng nguy hiểm, độc hại | 3 | ||
Có quy trình quản lý hàng HNS và hướng dẫn an toàn trong bốc xếp, lưu kho hàng nguy hiểm, độc hại. | 2 | ||
Có quy trình quản lý hàng HNS và hướng dẫn an toàn trong bốc xếp, lưu kho hàng nguy hiểm, độc hại, có bộ phận quản lý hàng nguy hiểm, chất độc hại riêng. | 1 |