Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam: Tự nhiên và nữ giới trong văn xuôi nữ Việt Nam đương đại nhìn từ nữ quyền luận sinh thái - 28


139. Phùng Gia Thế. (2016b). Những dấu hiệu của chủ nghĩa hậu hiện đại. Hà Nội: Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

140. Phương Lựu. (2006). Lý luận văn học. Hà Nội: Nxb Hà Nội.

141. Rigby, K. (2002). Chapter 7: “Ecocriticism” from Julian Wolfreys (ed.). Introducing Criticism at the Twenty-First Century. pp.151-78, from http://www.asle.org/assets/docs/ ECOCRITICISM+Rigby+article.pdf.

142. Salleh, A. (1992). The Ecofeminism/Deep Ecology Debate: A Reply to Patriarchal Reason. Environmental Ethics 14.3. p.195-216.

143. Shiva, V. (1988). Staying alive: women, ecology and development. London: Zed Books.

144. Skinner, E. (2015). Giới và biến đổi khí hậu. Lê Thị Hạnh dịch. Tuyển tập giới và xã hội. Hà Nội: Nxb Hồng Đức, tr.158.

145. Susan, A. (2011). Pioneers of U.S. Ecofeminism and Environmental Justice. Feminist Formations.

146. Túy Hồng. Tôi nhìn lên vách. Nhận từ https://vietmessenger.com/books/? title=toi%20nhin%20toi%20tren%20vach

147. Thái Phan Vàng Anh. (4/5/2016). Văn xuôi thế hệ các nhà văn nữ sau 1975 – nhìn từ diễn ngôn giới. Nhận từ https://phebinhvanhoc.com.vn.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 268 trang tài liệu này.

148. Thornber, K. (2011). Ecocriticism. Tài liệu thuyết trình tại Viện Văn học, Hà Nội.

149. Thornber, K. (2016). Lý thuyết và ứng dụng trong nghiên cứu văn học. Trần Hải Yến tổ chức bản thảo và biên tập. Hà Nội: Nxb. Khoa học Xã hội.

Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam: Tự nhiên và nữ giới trong văn xuôi nữ Việt Nam đương đại nhìn từ nữ quyền luận sinh thái - 28

150. Thornber, K. (2017). Những tương lai của phê bình sinh thái và văn học (Hải Ngọc dịch). Nhận từ http://khoavanhoc-ngonngu.edu.vn.

151. Trần Đình Sử (Chủ biên). (2018). Tự sự học lý thuyết và ứng dụng. Hà Nội: Nxb Giáo dục Việt Nam.

152. Trần Đình Sử. (15/2/2015). Phê bình sinh thái tinh thần trong nghiên cứu văn học hiện nay. Nhận từ https://trandinhsu.wordpress.com.

153. Trần Đình Sử. (2010). Ngôn ngữ thân thể trong thơ Bích Khê. Nhận từ https://phebinhvanhoc.com.vn/ngon-ngu-than-the-trong-tho-bich-khe/.

154. Trần Đình Sử. (2014). Trên đường biên lí luận văn học. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Phụ nữ.


155. Trần Đình Sử. (5/3/2013). Khái niệm diễn ngôn trong nghiên cứu văn học hôm nay. Nhận từ http://trandmhsu.wordpress.com/20 13/03/04/khai-niem-dien ngon- trong -nghien-c u u- van-hoc-hom-ray.

156. Trần Huyền Sâm. (17/5/2015). Tính chất tự thuật trong tiểu thuyết nữ Việt Nam đương đại. Nhận từ Văn nghệ quân đội.com.vn.

157. Trần Huyền Sâm. (19/1/2010). Siêu lý đàn bà nhìn từ góc độ nữ giới. Nhận từ http://www.vanhoahoc.vn.

158. Trần Huyền Sâm. (2016). Nữ quyền luận ở Pháp và tiểu thuyết nữ Việt Nam đương đại. Hà Nội: Nxb phụ nữ.

159. Trần Lê Hoa Tranh. (2019). Văn học di dân. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Phụ nữ

160. Trần Phương Phương, Huỳnh Như Phương & Nguyễn Ngọc Bảo Trâm. (2019). Vượt qua những ranh giới của văn chương. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Văn hóa – Văn nghệ.

161. Trần Thái Đỉnh. (2005). Triết học hiện sinh. Hà Nội: Nxb Văn học.

162. Trần Thị Ánh Nguyệt & Lê Lưu Oanh. (2016). Con người và tự nhiên trong văn xuôi Việt Nam sau năm 1975 từ góc nhìn sinh thái. Hà Nội: Nxb Giáo dục Việt Nam.

163. Trần Thị Ánh Nguyệt (dịch) (2014), Nghiên cứu văn học trong thời đại khủng hoảng môi trường, Tạp chí Văn nghệ Trẻ. Số 8.

164. Trần Thị Ánh Nguyệt. (9/5/2018). Phê bình sinh thái – vài nét phác thảo. Nhận từ http://tapchisonghuong.com.vn

165. Trần Thị Minh Đức. (2012). Định kiến và áp lực xã hội đối với nữ trí thức. Bản tin Giới và Xã hội. Số 8.

166. Trần Thị NgH. (2012). Lạc đạn. Hà Nội: Nxb Hội Nhà văn.

167. Trần Văn Toàn. (2013). Nam tính hoá nữ tính – đọc Đoạn Tuyệt của Nhất Linh từ góc nhìn giới tính. Nhận từ https://phebinhvanhoc.com.vn/nam-tinh-hoa-nu-tinh- doc-doan-tuyet-cua-nhat-linh-tu-goc-nhin-gioi-tinh/

168. Trần Văn Trọng. (2/7/2012). Ý thức nữ quyền trong thơ Đạm Phương Nữ Sử.

Nhận từ http://toquoc.vn/y-thuc-nu-quyen-trong-tho-dam-phuong-nu-su-99109568.htm

169. Trần Vân Anh & Nguyễn Hữu Minh. (2008). Bình đẳng giới ở Việt Nam. Hà Nội: Nxb Khoa học Hà Nội.


170. Trường Đại học Vinh - Khoa Ngữ Văn. Tiểu thuyết và truyện ngắn Việt Nam 1945 đến nay. (2012). Tp.Vinh: Nxb Đại học Vinh

171. Vakoch, D.A. (ed) (2014), Feminist ecocriticism: environment, woman, and literature. Maryland: Publisher Lexington Books.

172. Văn học và giới. (2019). Kỷ yếu hội thảo quốc gia. Tp. Huế: Nxb Đại học Huế.

173. Vi Chính Thông. (1996). Nho gia với Trung Quốc ngày nay. Hà Nội: Nxb Chính trị Quốc gia.

174. Viên Linh Hồng. (23/4/2016). Chủ nghĩa nữ quyền sinh thái hướng tới giải phóng đạo đức. Trần Mạnh Tiến dịch. Nhận từ Vanhien.vn.

175. Vò Thị Mai. (2013). Đánh giá chính sách bình đẳng giới dựa trên bằng chứng. Hà Nội: Nxb Chính trị Quốc gia – sự thật.

176. Vò Văn Nhơn & Nguyễn Thị Phương Thúy. (2016). Văn chương phương Nam – Một vài bổ khuyết. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh

177. Vò Văn Nhơn. (2007). Một nhà văn đấu tranh cho nữ quyền vào đầu thế kỷ XX. Nhận từ https://tuoitre.vn/mot-nha-van-nu-tranh-dau-cho-nu-quyen-vao-dau-the- ky-xx-190045.htm.

178. Vương Nhạc Xuyên. (2009). Văn học sinh thái và phê bình văn học sinh thái.

Học báo Đại học Bắc Kinh. Số 2.

179. Wall, D. (1994). Green history – Areader in en-vironmental literarure. philosophy and polities. Rout – ledge.

180. Warren, K. J. (1987). Feminism and Ecology: Making Connections, Environmental Ethics, vol. 9, no. 1, 1987, p. 11

181. Warren, K. J. (1991). Warren’s Introduction to EcoFeminism, from

https://thereitis.org/warrens-introduction-to-ecofeminism/

182. Wilson, K. (2005). Ecofeminism And First Nations Peoples In Canada: Linking Culture, Gender And Nature. Gender, Place & Culture: A Journal Of Feminist Geography 12.3. Academic Search Premier.

183. Wolf, C. (1975). Sex roles as potrtrayed in marriage and family textbook: Contribution to the status quo. Women’s Studies

184. Woolf, V. (2009). Căn Phòng Riêng. Trịnh Y Thư dịch. Hà Nội: Nxb Tri Thức.


185. Woolf, V. (2014). Ba đồng ghi – nê. Nguyễn Thành Nhân dịch. Hà Nội: Nxb Hồng Đức.

186. Woolf, V. (2016). Đến ngọn hải đăng. Nguyễn Vân Hà dịch. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Văn học.

Zimmerman. M.l E., & Callicott, J. B., & Sessions. G., & Warren. K. J., & Clark. J. (Eds.). (1993). Environmental Philosophy: From Animal Rights to Radical Ecology. Englewood Cliffs, NJ:Prentice-Hall. pp. 253-267, from https://systemicalternatives.org/2016/10/24/introduction-to-ecofeminism/.


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

1. Hoàng Lê Anh Ly (2017), Về vấn đề nghiên cứu văn xuôi nữ Việt Nam đương đại từ nữ quyền luận sinh thái, Kỷ yếu hội thảo khoa học cho học viên và nghiên cứu sinh, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, tr.1 - 11.

2. Hoàng Lê Anh Ly (2017), “Tự nhiên” và “nữ giới” trong truyện ngắn Quế Hương nhìn từ nữ quyền luận sinh thái, Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Phê bình sinh thái, tiếng nói bản địa, tiếng nói toàn cầu, Nxb Khoa học Xã hội, tr.766 – 781.

3. Hoàng Lê Anh Ly (2018), Âm hưởng nữ quyền sinh thái trong truyện ngắn Vò Thị Hảo, Kỷ yếu hội thảo cho học viên cao học và nghiên cứu sinh, Nxb Tp. Hồ Chí Minh, tr.193 – 203.

4. 4 . Hoàng Lê Anh Ly (2019), Biểu tượng “đất” trong truyện ngắn nữ Việt Nam đương đại dưới góc nhìn nữ quyền sinh thái, Kỷ yếu hội thảo cho học viên cao học và nghiên cứu sinh, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.

5. Hoàng Lê Anh Ly (2019), Đặc điểm diễn ngôn nữ quyền sinh thái trong văn xuôi nữ Việt Nam đương đại, Đề tài khoa học cấp cơ sở, cơ quan chủ trì: Đại học Tây Nguyên, nghiệm thu tháng 12/2019.

6. Hoàng Lê Anh Ly (2019), Văn xuôi Vò Thị Xuân Hà dưới góc nhìn phê bình nữ quyền sinh thái, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia: Văn học và giới, Nxb Đại học Huế, tr. 424 – 437.

7. Hoàng Lê Anh Ly (2020), Biểu tượng “hoa cỏ” trong truyện ngắn Quế Hương nhìn từ nữ quyền luận sinh thái, Tạp chí khoa học Trường đại học Tây Nguyên, Số 40, tr. 113 – 118.

8. Hoàng Lê Anh Ly (2021), Vấn đề đô thị và thân phận người phụ nữ trong văn xuôi Đỗ Bích Thuý từ góc nhìn nữ quyền sinh thái, Tạp chí nghiên cứu văn học, Số 4.tr.42 – 51.


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC TÁC GIẢ, TÁC PHẨM VĂN XUÔI NỮ VIỆT NAM ĐƯƠNG ĐẠI ĐƯỢC CHỌN MẪU ĐỂ KHẢO SÁT TRONG LUẬN ÁN

1. Bích Ngân. (2005a). Người đàn bà bơi trên sóng. Tp. Hồ Chí Minh: NxbVăn Nghệ.

2. Bích Ngân. (2005b). Truyện ngắn Bích Ngân. Tp. Hồ Chí Minh: NxbVăn Nghệ.

3. Dạ Ngân. (2005). Gia đình bé mọn. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

4. Dạ Ngân. (2006). Miệt vườn xa lắm. Hà Nội: Nxb Kim Đồng.

5. Dạ Ngân. (2008). Nước nguồn xuôi mãi. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

6. Dạ Ngân. (25/9/2010a). Con chó và vụ ly hôn. Nhận từ ttps:// sites. google.com/ site/dangannga

7. Dạ Ngân. (2010b). Gánh đàn bà. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Thanh niên.

8. Dạ Ngân. (2010c). Phố của làng. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Thanh niên.

9. Dạ Ngân. (2015). Hoa ở trong lòng. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

10. Đoàn Lê. (2005). Trinh tiết xóm Chùa. Hà Nội: Nxb Hội nhà văn.

11. Đoàn Lê. (2011). Đoàn Lê – Tác phẩm chọn lọc. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

12. Đoàn Minh Phượng. (2006). Và khi tro bụi. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

13. Đoàn Minh Phượng. (2007). Mưa ở kiếp sau. https://gacsach.com.

14. Đỗ Bích Thúy. (2002a). Những buổi chiều ngang qua cuộc đời, Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Thanh niên.

15. Đỗ Bích Thúy. (2002b). Đá cuội đỏ, http://vntrungtam.info/thuvien/sach/story_detail.php?story

16. Đỗ Bích Thúy. (2005). Tiếng đàn môi sau bờ rào đá. Hà Nội: Nxb Công an nhân dân.

17. Đỗ Bích Thúy. (2006). Bóng của cây sồi. Hà Nội: Nxb Thanh niên.

18. Đỗ Bích Thúy. (2009). Sau những mùa trăng, https://vov.vn/van-hoa/van-hoc/sau- nhung-mua-trang-114846.vov.

19. Đỗ Bích Thúy. (2014). Cánh chim kiêu hãnh. Nxb Tổng hợp. Tp Hồ Chí Minh.

20. Đỗ Bích Thúy. (29/9/2014). Ngải đắng trên núi. Nhận từ http://dongvan.gov.vn.

21. Đỗ Bích Thúy. (2015). Chúa đất. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

22. Đỗ Bích Thúy. (2018). Tôi đã trở về trên núi cao. Đà Nẵng: Nxb Hội Nhà văn.

23. Đỗ Hoàng Diệu. (2018a). Lưng rồng, Bóng đè và những chuyện mới. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Hội Nhà văn.

24. Đỗ Hoàng Diệu. (2018b). Bóng đè (Tập truyện ngắn). Nxb Đà Nẵng.


25. Hà Thị Cẩm Anh. (2005). Nước mắt của đá. Hà Nội: Nxb Văn hoá dân tộc .

26. Hà Thị Cẩm Anh. (2013). Một nửa của người đàn bà. Hà Nội: Nxb Văn hoá dân tộc.

27. Hà Thị Cẩm Anh & Trần Thị Vân Trung. (2016). Tuyển tập văn xuôi Hà Thị Cẩm Anh. Nxb Đại Học Thái Nguyên.

28. Hiền Phương. (1994). Tiếng rừng. Nhận từ http://lmvn.com/truyen/index.php?.

29. https://sites.google.com/site/lylanmutman/ti%E1%BB%83uthuy%E1%BA%BFt

30. Lê Minh Khuê. (1978). Cao điểm mùa hạ. Đà Nẵng: Nxb Quân đội.

31. Lê Minh Khuê. (2006). Những ngôi sao xa xôi. Hà Nội: Nxb Kim Đồng.

32. Lý Lan. (2008). Tiểu thuyết đàn bà. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb văn nghệ.

33. Niê Thanh Mai. (2007). Về bên kia núi. Hà Nội: Nxb Dân tộc

34. Niê Thanh Mai (2021). Phía nào sương thôi rơi. Hà Nội: Nxb Văn học

35. Nguyên Hương. (2017). Bơ sáp. Nhận từ https://thanhnien.vn/van-hoa/bo-sap-truyen- ngan-cua-nguyen-huong-867445.html

36. Nguyễn Ngọc Tư. (2005a). Cánh đồng bất tận, Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

37. Nguyễn Ngọc Tư. (2005b). Giao thừa. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

38. Nguyễn Ngọc Tư. (2005c). Gió lẻ và 9 câu chuyện khác. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

39. Nguyễn Ngọc Tư. (2005d). Tạp văn. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

40. Nguyễn Ngọc Tư. (2010). Khói trời lộng lẫy. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb thời đại.

41. Nguyễn Ngọc Tư. (2012). Sông. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

42. Nguyễn Ngọc Tư. (2017a). Đảo. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

43. Nguyễn Ngọc Tư .(2017b). Đong tấm lòng. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

44. Nguyễn Ngọc Tư. (2017c). Yêu người ngóng núi. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

45. Nguyễn Thị Thu Huệ. (2006). 37 truyện ngắn. Hà Nội: Nxb Văn học.

46. Nguyễn Thị Thu Huệ. (2019). Thành phố đi vắng. Nhận từ https://vanhocsaigon.com/truyen- ngan-nguyen-thi-thu-hue-thanh-pho-di-vang/

47. Phong Điệp. (2005). Lạc chốn thị thành. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

48. Phong Điệp. (2015). Ga kí ức. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ

49. Quế Hương. (01/1/2011). Tre nở hoa. Nhận từ https://isach.info/story.php

50. Quế Hương. (2018). Tập truyện Nước mắt hạt bụi. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

51. Thuận. (2005a). Chinatown. Tiểu thuyết. Đà Nẵng: Nxb Đà Nẵng,

52. Thuận. (2005b). Paris 11 tháng 8. Tiểu thuyết. Đà Nẵng: Nxb Đà Nẵng.

53. Thuỳ Dương. (2005). Ngụ cư. Tiểu thuyết. TP. Hồ Chí Minh: Nxb Văn hoá Sài Gòn


54. Thuỳ Dương. (2009). Nhân gian. Tiểu thuyết. Hà Nội: Nxb Hội Nhà văn

55. Trần Thùy Mai. (2003). Biển đời người. Hà Nội: Nxb Công an nhân dân.

56. Trần Thùy Mai. (2005). Mưa đời sau. Tp. Hồ Chí Minh: NxbVăn Nghệ.

57. Vò Diệu Thanh. (2020). Người đàn bà tìm nước. Nhận từ http://vannghequandoi.com.vn/van- xuoi/nguoi-dan-ba-tim-nuoc_10189.html

58. Vò Thị Hảo. (1993). Chuông vọng cuối chiều. Hà Nội: Nxb Lao động.

59. Vò Thị Hảo. (1994). Biển cứu rỗi. Hà Nội: Nxb Hà Nội.

60. Vò Thị Hảo. (2005a). Hồn trinh nữ. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

61. Vò Thị Hảo. (2005b). Người sót lại của rừng cười. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

62. Vò Thị Hảo. (2005c). Giàn thiêu. Hà Nội: Nxb Phụ nữ. Nhận từ

63. https://vietmessenger.com/books/?title=gian%20thieu

64. Vò Thị Hảo. (2006). Góa phụ đen. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

65. Vò Thị Xuân Hà. (2002). Tập truyện ngắn Vò Thị Xuân Hà. Hà Nội: Nxb Phụ nữ.

66. Vò Thị Xuân Hà. (2005). Đàn sẻ ri bay ngang rừng. Đà Nẵng: Nxb Quân Đội Nhân Dân.

67. Vò Thị Xuân Hà. (2006). Giấc mơ. Nhận từ https://thanhnien.vn/

68. Vò Thị Xuân Hà. (2016). Trong nước giá lạnh. Hà Nội: Nxb Văn học.

69. Vò Thị Xuân Hà. (2019). Chuyện của các nhân vật có thật trên đời. Tp. Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

70. Y Ban. (2005). Bức thư gửi mẹ Âu Cơ. Hà Nội: NxbThanh Niên,.

71. Y Ban. (2007). I am đàn bà. Nxb Phụ nữ: Hà Nội.

72. Y Ban. (2014). ABCD. Tp Hồ Chí Minh: Nxb Trẻ.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 10/06/2022