Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 27

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Aulic.I.V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, Nxb TDTT Hà Nội.

2. Trần Văn Bé (1999), "Lâm sàng huyết học", Nxb Y học TP. Hồ Chí Minh.

3. Bompa. T (2002), Tính chu kỳ trong huấn luyện thể thao, Biên dịch: Lâm Quang Thành, Bùi Trọng Toại, NXB TDTT.

4. Lê Bửu, Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Hiệp (1983), Lý luận và phương pháp huấn luyện thể thao, Sở TDTT thành phố Hồ Chí Minh.

5. Dương Nghiệp Chí và các cộng sự (2004), “Báo cáo đề tài khoa học độc lập cấp Nhà nước “Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao TĐTL thi đấu của bóng đá trẻ” (Tuổi mẩu giáo tới 18 tuổi)”. Ủy ban TDTT – Viện khoa học TDTT, Hà Nội.

6. Dương Nghiệp Chí, Trần Đức Dũng, Tạ Hữu Hiếu, Nguyễn Đức Văn (2004), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. tr. 84 - 86-25, 23, 24

7. Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Kim Minh, Đàm Quốc Chính (2000), Chạy cự ly trung bình, Nxb TDTT, Hà Nội.

8. Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Kim Minh, Phạm Khắc Học, Võ Đức Phùng, Nguyễn Đại Dương, Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Quang Hưng (2000), Điền kinh, Nxb TDTT, Hà Nội.

9. Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Danh Thái (2002), Công nghệ đào tạo VĐV trình độ cao, Nxb TDTT, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.

10. Nguyễn Đăng Chiêu (2011), Y – Sinh học thể dục thể thao, Nxb Phương Đông.

11. Nguyễn Ngọc Cừ (1998) “Khoa học tuyển chọn tài năng thể thao”, Tài liệu bồi dưỡng HLV các môn thể thao.

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 27

12. Nguyễn Ngọc Cừ (1999), “Cơ sở sinh hóa học ứng dụng và thể thao thành tích cao”, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

13. Nguyễn Ngọc Cừ và các cộng sự (1998), Khoa học tuyển chọn tài năng thể thao (Tài liệu dùng cho lớp bồi dưỡng nghiệp vụ HLV các môn thể thao), Viện khoa học TDTT.

14. Nguyễn Ngọc Cừ, Nguyễn Kim Minh (1999), Các phương pháp y sinh học kiểm tra đánh giá lượng vận động của bài tập”, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

15. Nguyễn Hùng Cường (2000), “Đặc điểm một số chỉ số huyết học, sinh hóa máu và sinh hóa nước tiểu VĐV trẻ 14 - 16 tuổi một số môn thể thao trọng điểm (bơi lội, Điền kinh, cử tạ)”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Trường ĐH TDTT Bắc Ninh.

16. Daniel Krischenbaum và CS (2004), Ứng dụng tâm lý học trong thể thao nhằm nâng cao thành tích, Khoa học thể thao.

17. Daxiorơxki V. M (1978), Các tố chất thể lực của VĐV, Nxb TDTT Hà Nội.

18. Delitrenok (1998), “Tuyển chọn và dự báo khả năng của VĐV chạy 100m”, Thông tin khoa học kỹ thuật TDTT, (số 198), Dịch: Nguyễn Kim Minh, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

19. Nguyễn Đại Dương (1997), Tuyển chọn và định hướng thể thao đối với VĐV trẻ trong chạy cự ly trung bình và cự ly dài, Tuyển tập nghiên cứu khoa học TDTT của trường Đại học TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.

20. Nguyễn Thanh Đề, Dương Ngọc Trường, Nguyễn Văn Tri (2016) “Giáo trình Điền kinh 1”, Nxb Đại học Quốc gia TPHCM.

21. Lê Đình Hải (2009), “Nghiên cứu đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự lư 800m 1500m đội tuyển điền kinh Khánh Hòa sau 1 năm tập luyện”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học TDTT TP. Hồ Chí Minh.

22. Harre. Dr (1996) [Harre. Dr. (1996), Học thuyết huấn luyện, Dịch: Trương Anh Tuấn, Bùi Thế Hiển, Nxb TDTT, Hà Nội.

23. Hebbelluck. M (1992), “Nhận biết sự phát triển các tài năng trong thể thao”,

Thông tin khoa học kỹ thuật TDTT, (4), Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

24. Lưu Quang Hiệp, Lê Đức Chương, Vũ Chung Thuỷ, Lê Hữu Hưng (1999), Y học thể dục thể thao, Nxb TDTT Hà nội.

25. Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (2003), Sinh lý học thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

26. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), “Tâm lý VĐV”, Bản tin KHKT TDTT, số 6/2001.

27. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tứ Dương (1999), “Xét nghiệm sinh hoá sử dụng trong lâm sàng”, Nxb Y học, Hà Nội.

28. Đàm Trung Kiên (2009), “Nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện đối với VĐV viên chạy 100m cấp cao”, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học TDTT,

Hà Nội.

29. Đàm Tuấn Khôi (2012), “Xây dựng hệ thống đánh giá trình độ tập luyện của VĐV cầu lông cấp cao”, Luận án tiến sĩ GDH, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

30. Nguyễn Kim Lan (2004), “Nghiên cứu các tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của VĐV thể dục nghệ thuật trẻ từ 8 – 10 tuổi”, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Hà Nội.

31. Liên đoàn điền kinh Việt Nam (2020), Kết quả giải vô địch trẻ Quốc gia năm 2020 từ 05 – 15/10/2020 tại Tây Ninh: vô địch chạy 5.000m.

32. Phạm Văn Liệu (2016) “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của VĐV các môn thể thao hoạt động có chu kỳ lứa tuổi 15-17 tại Thanh Hóa”.

33. Phan Thùy Linh (2020) “Nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện VĐV chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) cấp cao Việt Nam”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

34. Nguyễn Văn Long (2016), “Nghiên cứu các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nam VĐV Điền kinh trẻ chạy cự ly trung bình lứa tuổi 15-16”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

35. Hà Khả Luân (1997), Nghiên cứu bước đầu xây dựng các tiêu chí tuyển chọn về hình thái - tố chất - tâm lý - chuyên môn thông qua tuổi xương cho VĐV các môn bơi lội - điền kinh và bóng chuyền, Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, Hà Nội.

36. Mensicov. V.V - Volcov. N.I (1997), Sinh hoá học thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội, Dịch: Lê Quý Phượng, Vũ Chung Thuỷ.

37. Nôvicôp, Mátvêép L.P (1980) “Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất”, Tập 2, dịch: Phạm Trọng Hanh, Lê Văn Lẫm, Nxb TDTT, Hà Nội.

38. Nabatnhicova. M.I (1985), Quản lý và đào tạo VĐV trẻ, Dịch: Phạm Trọng Thanh, Nxb TDTT, Hà Nội.

39. Nadori. L (1985), “Tìm kiếm những tài năng thể thao”, Thông tin khoa học kỹ thuật TDTT, (4), Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

40. Lê Nguyệt Nga và cộng sự (2000) với đề tài: “Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của VĐV bơi lội trẻ nữ từ 13-15 tuổi và nam từ 15-17 tuổi tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn huấn luyện chuyên sâu”, Đề tài nghiên cứu khoa học

cấp TPHCM.

41. Lê Nguyệt Nga, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thanh Đề (2016), “Giáo trình khoa học tuyển chọn tài năng thể thao”, Nxb Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

42. Nguyễn Thy Ngọc (2008), “Nghiên cứu một số thành phần của trình độ tập luyện ở VĐV Teakwondo 14-16 tuổi”, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Hà Nội.

43. Omri Inbar (1999), “Sự phát triển năng lượng yếm khí và sức bền cơ bắp cục bộ”, (Biên dịch Hồ Viết Quang – hiệu đính Nguyễn Thế Truyền), Thông tin KHKT TDTT, số 3/1999.

44. Ozolin. M.G (1980), Huấn luyện thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

45. P.D. Siris, P. M. Gaidarsca, K. I. Rachep (1992), “Chuyên đề điền kinh: Tuyển chọn và dự báo khả năng của VĐV chạy cự ly trung bình và dài”, Thông tin khoa học kỹ thuật TDTT, (4), Biên dịch: Nguyễn Kim Minh, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

46. Philin V.P (1996), Lý luận và phương pháp thể thao trẻ, Dịch: Nguyễn Quang Hưng, Nxb TDTT, Hà Nội.

47. Chung Tấn Phong (2000), “Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của VĐV bơi lội trẻ 9 – 12 tuổi tại TPHCM”, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

48. Lê Quý Phượng và cộng sự (2009), “Cẩm nang sử dụng các test kiểm tra thể lực VĐV”, Nxb TDTT Hà Nội.

49. Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, Về việc ban hành “Chiến lược Phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020”.

50. QĐ/UBND Tỉnh Khánh Hòa (số 1607-2013), Ban hành Kế hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Khánh Hòa, theo Chương trình hành động số 09-Ctr/Tu thực hiện nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020.

51. Nguyễn Danh Thái (1990), “Một số vấn đề tuyển chọn VĐV bóng bàn trẻ”,

Thông tin khoa học kỹ thuật TDTT, (6), Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

52. Phạm Việt Thanh (2019),“Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành

trình độ tập luyện đối với thành tích thi đấu của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp”, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học TDTT TP. Hồ Chí Minh.

53. Trịnh Hùng Thanh (2000), Đặc điểm sinh lý các môn thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

54. Trịnh Hùng Thanh (2002), Hình thái học thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

55. Trịnh Hùng Thanh, Trần Văn Đạo (1997), Huấn luyện chạy cự ly Trung bình, Dài và Maratông, Nxb TDTT Hà Nội.

56. Thông tư số 03/2015/TT-BVHTTDL “Quy định về giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện thể thao và kiểm tra sức khỏe của VĐV”.

57. Tổng cục Thể dục thể thao (2012), Quyết định số 632/QĐ-TC TDTT ngày 17/5/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục TDTT, V/v: Bảng tiêu chuẩn đẳng cấp môn điền kinh

58. Nguyễn Tiên Tiến (2001), “Nghiên cứu đánh giá TĐTL của VĐV bóng bàn nam 12

– 15 tuổi”, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

59. Nguyễn Toán (1998), Cơ sở lý luận và phương pháp đào tạo VĐV, Nxb TDTT, Hà Nội.

60. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

61. Trịnh Toán (2013), “Xác định quan hệ giữa thành tích thi đấu với chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ chiến thuật của VĐV chạy CLTB ở lứa tuổi 16-18”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

62. Phạm Danh Tốn (1991), Lý luận và phương pháp thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

63. Nguyễn Văn Trạch (2013) “Tuyển chọn VĐV và quản lý huấn luyện thể thao”, Nxb TDTT, Hà Nội.

64. Nguyễn Thế Truyền (2001), Đánh giá TĐTL của VĐV các cấp một số môn thể thao (Tài liệu nâng cao nghiệp vụ HLV phần II), Viện Khoa học TDTT.

65. Nguyễn Thế Truyền, Lê Quý Phượng, Nguyễn Kim Minh, Ngô Đức Nhuận, Nguyễn Thị Tuyết (1999), Xác định chuẩn mực đánh giá trình độ tập luyện của VĐV ở một số môn thể thao trọng điểm trong chương trình Quốc gia về thể thao, Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, Hà Nội.

66. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2002), “Tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao”, Nxb TDTT, Hà Nội.

67. Nguyễn Thị Tuyết (2000), “Các test tâm lý đánh giá TĐTL VĐV”, Thông tin KHKT TDTT, số 6/2000.

68. Valich. B (1981), Huấn luyện VĐV điền kinh trẻ, Nxb TDTT, Hà Nội.

69. Phạm Ngọc Viễn, Lê Văn Xem, Mai Văn Muôn, Nguyễn Thanh Nữ (1991), Tâm lý học TDTT, Nxb TDTT Hà Nội.

70. Đặng Hà Việt (2007), “ Xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho VĐV đội tuyển bóng rổ nam quốc gia”, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

71. Nguyễn Quang Vinh (2009), “Xác định nội dung và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nam VĐV xe đạp đường trường lứa tuổi 16-18 trong giai đoạn chuyên môn hóa”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

72. Đỗ Vĩnh, Trịnh Hữu Lộc (2010), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

73. Nguyễn Đức Văn (2001), Phương pháp thống kê trong thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

74. Viện khoa học TDTT (2000), “Khả năng chịu đựng lượng vận động và sự biến đổi sinh hóa trong cơ thể”, Tài liệu tập huấn cho HLV TDTT, Hà Nội.

75. V.X.I Vanôp (1996), Những cơ sở của toán học thống kê, Nxb TDTT Hà Nội.

76. Xmirnôp I.V.(1984), “Kiểm tra tổng hợp TĐTL của VĐV”, Bản tin KHKT TDTT, số 7/1984.

77. Nguyễn Kim Xuân (2001), “Nghiên cứu đánh giá TĐTL của nữ VĐV thể dục dụng cụ ở giai đoạn huấn luyện ban đầu (6 – 8 tuổi)”, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

78. Chen Hong Wu (1993), “Việc phát hiện các tài năng thể thao ở Trung Quốc”, Thông tin khoa học TDTT, (3), Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

79. Amaro-Gahete (2018), Whole-Body Electromyostimulation Improves Performance - Related Parameters in Runners.

80. Armstrong N.& Barker A. (2011). Endurance Training and Elite Young Athletes. Med Sport Sci. Basel, Karger, Vol.56, 59-83.

81. Christopher John Gore, PhD (2000), Physiological Tests for Elite Athlettes, Australian Sports Commission. pp 145-41.

82. Clough, P.J., Sheperd.j., & Maughan, R (1989). Motives for participation in recreational running. Journal of Leisure Research, 21, 297-309

83. Cristóbal Sánchez Muđoz, José J. Muros, Óscar López Belmonte and Mikel Zabala (2000), Anthropometric Characteristics, “Body Composition and Somatotype of Elite Male Young Runners”, International Journal of Environmental Research and Public Health, Volume: 17 - Issue: 674.

84. G. Lange (2010), Testing endurance.

85. Hamid ARAZI, BahmanMIRZAEI, Hadi NOBARI (2015), “Anthropometric profile, body composition and somatotyping of national Iranian cross-country runners”, Turkish Journal of Sport and Exercise, Volume: 17 - Issue: 2 - Pages: 35-41]

86. Hausswirth, C.&Lehenaff,D. (2001). Physiological Demands of Running During Long Distance Runs and Triathlons. Sports Med, 31(9), 679-689.

87. Inbar. O. et al (1996), The Wingate anaerobic test, Human Kinetist, American. 22.

88. J.E.L. Carter (2002), the Heath – Carter Anthropometric Somatotype, San Diego, CA, 92182 -7251.U.S.A. 7.

89. J Physiol Anthropol, 1999, Journal of Physiological Anthropology.

90. Johnsgard K (1985), The motivation of the long distance runner: I. J Sports Med Phys Fitness 25:135–139.

91. J Strength Cond Res, 2016, Effects of strength training on lactate threshold and endurance performance.

92. Nudel,D. et al.(2015). Young Long Distance Runners, Physiological and Psychological Characteristics. Clinical Pediatrics, Vol.28.n.11, 500-505.

93. William. D, Katch.F.I, Katch.V.L (2000), Exercises physiology, Human Kinetics, American.

94. Wilmore JH, Costill DL (1999) Physiology of sport and exercise, 2nd edn. Human Kinetics, Champaign, IL

WEBSITE:

95. https://medlatec.vn/tin-tuc/giai-thich-cac-ket-qua-trong-xet-nghiem-cong-thuc- mau-s58-n17133

96. http://benhvien108.vn/xet-nghiem-cong-thuc-mau-toan-bo.htm

97. http://www.topendsport.com/testing/beepcalc.htm

98. https://dienkinh.vn/

Xem tất cả 255 trang.

Ngày đăng: 27/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí