Phân Loại Từng Chỉ Tiêu Và Tổng Hợp Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Cho Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi


3.3.2. Phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Việc xây dựng thang điểm sẽ cho phép tính điểm cho từng VĐV với từng chỉ tiêu đánh giá và từng yếu tố. Tuy nhiên, để lượng hoá được các chỉ tiêu khác nhau trong quá trình đánh giá, phân loại TĐTL của VĐV, luận án xây dựng tiêu chuẩn phân loại từng chỉ tiêu làm 5 mức theo quy ước như sau:

- Tốt 9 - 10 điểm.

- Khá 7 - < 9 điểm.

- Trung bình 5 - < 7 điểm.

- Yếu 3 - < 5 điểm.

- Kém 0 - < 3 điểm.

3.3.3. Phân loại từng yếu tố và tổng hợp các yếu tố của TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Theo thang điểm C ở trên, mỗi chỉ tiêu có điểm cao nhất là 10 điểm. Căn cứ vào số chỉ số và test của từng yếu tố thì: Thể lực có 8 test ứng với tổng điểm tối đa 80 điểm, hình thái có 4 chỉ số ứng với tổng điểm tối đa 40 điểm, tâm lý có 5 test ứng với tổng điểm tối đa 50 điểm, chức năng có 6 chỉ số ứng với tổng điểm tối đa 60 điểm, tổng hợp 23 chỉ số và test ứng với tổng điểm tối đa 230 điểm. Theo quy ước trên thì luận án tiến hành xây dựng bảng điểm phân loại TĐTL cho khách thể nghiên cứu ở bảng 3.38.

Bảng 3.40: Bảng điểm phân loại tổng hợp TĐTL theo từng yếu tố cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

Yếu tố

Chỉ tiêu

Phân loại

Kém

Yếu

Trung bình

Khá

Tốt

Hình thái

4

0 - < 12

12 < 20

20 < 28

28 < 36

36 - 40

Thể lực

8

0 -< 24

24 < 40

40 < 55

55 < 70

70 - 80

Chức năng

6

0 -< 18

18 < 30

30 < 42

42 < 54

54 - 60

Tâm lý

5

0 -< 15

15 < 25

25 < 35

35 < 45

45 - 50

TĐTL

23

0 - < 69

69 < 115

115 < 163

163<

206

206 - 230

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.

3.3.4. Xác định mối tương quan giữa từng yếu tố của trình độ tập luyện với thành tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

Trình độ tập luyện của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa là tổng hòa các yếu tố hình thái, y - sinh học, tâm lý và thể lực của


VĐV chạy cự ly dài thích nghi ngày càng cao với quá trình tập luyện và thi đấu được phản ánh cụ thể thông qua sự phát triển của TTTT.

Giữa các yếu tố trên có tác động không giống nhau đến TTTT. Có yếu tố tác động nhiều, có yếu tố tác động ít hơn. Trong quá trình huấn luyện HLV phải xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến TTTT. Những yếu tố nào ảnh hưởng lớn đến TTTT của VĐV chính là yếu tố cơ bản quan trọng phải được quan tâm trong quá trình huấn luyện, vì TTTT của các VĐV phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của những yếu tố này [74]. Để Xác định mối tương quan giữa từng yếu tố của trình độ tập luyện với thành tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn ban đầu luận án tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Lựa chọn và phân chia các chỉ số và test đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu theo từng yếu tố.

Bước 2: Tính điểm từng chỉ số và test của từng VĐV, tính điểm trung bình ở mỗi yếu tố, sau đó xác định thành tích thi đấu của khách thể nghiên cứu.

Bước 3: Tính hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau và giữa các yếu tố với thành tích thi đấu.

Luận án tiến hành các bước trên như sau:

3.3.3.1. Lựa chọn và phân chia các chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu theo từng yếu tố

Kết quả nghiên cứu tại mục 3.1 cho thấy sự phân chia 23 chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu theo từng yếu tố như sau: Hình thái (4 chỉ tiêu), Chức năng (6 chỉ tiêu), Tâm lý (5 chỉ tiêu) và Thể lực (8 chỉ tiêu).

3.3.3.2. Vào điểm từng chỉ tiêu của từng VĐV, tính điểm trung bình ở mỗi yếu tố, sau đó xác định thành tích thi đấu của khách thể nghiên cứu.

Căn cứ vào thành tích các chỉ tiêu định lượng đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa, luận án tiến hành vô điểm cho từng chỉ tiêu trên từng VĐV và theo từng yếu tố tại Bảng 3.41, 3.42, 3.43 và 3.44; xác định thành tích thi đấu kiểm tra (kiểm tra thành tích chạy 5000m trước thi đấu 2 tuần) cho khách thể nghiên cứu thu được kết quả tại bảng 3.45.



TT


VĐV


Chiều cao (cm)


Dài chân A/cao đứng x 100 (%)

(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng

chân A x 100 (%)

Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%)


Trung bình

1

VĐV 01

5.0

7.5

6.5

7.0

6.5

2

VĐV 02

5.5

3.5

3.0

2.5

3.6

3

VĐV 03

5.0

5.0

6.0

5.5

5.4

4

VĐV 04

1.5

4.0

3.5

2.0

2.8

5

VĐV 05

4.0

1.0

1.5

3.5

2.5

6

VĐV 06

9.0

6.5

6.5

5.0

6.8

7

VĐV 07

4.5

6.0

6.5

6.0

5.7

8

VĐV 08

5.5

4.0

5.0

5.5

5.0

9

VĐV 09

5.0

7.0

7.0

8.0

6.8

Bảng 3.42: Bảng vào điểm các chỉ số chức năng của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)


TT


VĐV


Mạch yên tĩnh (lần/phút)


Công năng tim (HW)


Dung tích sống (lít)


VO2 Max (ml/kg/min)

CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg)

CS yếm khí tối đa tương đối RPP

(w/kg)


Trung bình

1

VĐV 01

7.0

7.0

6.0

8.0

8.0

8.0

7.3

2

VĐV 02

4.5

5.0

6.0

5.0

4.5

4.5

4.9

3

VĐV 03

6.0

5.0

4.0

3.5

3.0

3.0

4.1

4

VĐV 04

3.0

3.0

0.5

3.0

3.0

3.0

2.6

5

VĐV 05

4.5

3.0

6.0

3.0

3.0

3.0

3.8

6

VĐV 06

4.5

6.5

6.5

6.0

6.5

6.5

6.1

7

VĐV 07

7.0

5.5

6.0

6.0

6.0

6.0

6.1

8

VĐV 08

1.5

2.0

4.0

3.0

4.0

4.0

3.1

9

VĐV 09

7.0

7.5

6.5

7.5

7.5

7.5

7.2



TT


VĐV


Phản xạ đơn (ms)

Phản xạ lựa chọn (ms)

Ổn định chú ý (lần)

Chú ý tổng hợp (p)

Năng lực xử lý

thông tin (bit/s)


Trung bình

1

VĐV 01

6.0

7.0

6.0

7.5

6.5

6.6

2

VĐV 02

5.0

6.0

4.5

4.5

5.0

5.0

3

VĐV 03

1.5

6.0

6.0

5.5

3.5

4.5

4

VĐV 04

1.5

4.0

3.5

3.0

4.5

3.3

5

VĐV 05

6.0

2.0

2.0

3.5

2.0

3.1

6

VĐV 06

6.0

7.0

6.0

6.0

6.5

6.3

7

VĐV 07

6.5

4.0

7.5

4.5

5.5

5.6

8

VĐV 08

6.0

2.0

2.0

2.5

3.0

3.1

9

VĐV 09

6.5

6.5

7.5

8.0

8.5

7.4


Bảng 3.44: Bảng vào điểm các test thể lực của nam VĐV

đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)



TT


VĐV

Chạy 30 m XPT (s)

Chạy 100 m XPC

(s)

Chạy 400 m XPC

(s)

Chạy 1000 m XPC

(s)

Test Cooper (m)

Chạy 5000 m XPC

(s)

Chạy 10000 m XPC

(s)

Bật xa 10 bước (m)


Trung bình

1

VĐV 01

7.5

7.5

6.5

7.0

8.0

8.0

9.0

6.5

7.5

2

VĐV 02

6.5

6.5

6.5

5.0

5.0

4.5

5.0

6.5

5.7

3

VĐV 03

3.0

4.5

5.5

4.0

3.5

3.5

4.5

1.0

3.7

4

VĐV 04

4.0

3.5

2.0

3.0

3.0

3.5

3.5

5.0

3.4

5

VĐV 05

5.5

6.0

6.5

6.0

3.0

3.5

3.5

4.0

4.8

6

VĐV 06

5.5

3.5

6.0

5.5

6.0

5.0

4.5

6.5

5.3

7

VĐV 07

4.5

3.5

2.5

3.5

6.0

4.5

4.5

7.0

4.5

8

VĐV 08

1.5

2.5

2.5

2.5

3.0

3.0

3.0

3.0

2.6

9

VĐV 09

7.0

8.0

7.0

8.5

7.5

9.0

7.5

6.0

7.6


STT

VĐV

Thành tích thi đấu kiểm tra năm 2018

Thứ hạng

1

Phạm Minh Hà

16:27.28

2

2

Lê Minh Thoại

16:51.35

5

3

Hoàng Đức Anh

17:06.41

6

4

Nguyễn Thế Lữ

17:37.45

8

5

Nguyễn Văn Kiệt

17:25.30

7

6

Trần Đặng Minh Huy

16:31.68

3

7

Nguyễn Đăng Trường

16:39.72

4

8

Nguyễn Văn Long

17:43.27

9

9

Ngô Quốc Tiến

16:22.57

1


3.3.3.3. Tính hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau và giữa các yếu tố với thành tích thi đấu

Đánh giá TĐTL VĐV chạy cự ly trung bình gồm tổ hợp nhiều yếu tố, trong mỗi yếu tố có nhiều chỉ tiêu. Vì vậy, khi nghiên cứu các yếu tố không chỉ xét mối tương quan giữa yếu tố này với yếu tố kia, mà phải xem xét chúng trong một tổng thể các yếu tố liên hệ ảnh hưởng lẫn nhau. Để nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố, luận án tiến hành tính hệ số tương quan cặp của tất cả các chỉ tiêu với nhau theo từng giới tính thu được kết quả tại bảng 3.46.

Bảng 3.46. Mối tương quan giữa các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

1


0.43

0.41

0.49

0.34

0.28

0.43

0.47

0.42

0.37

0.39

0.55

0.70

0.45

0.46

0.45

0.52

0.50

0.43

0.47

0.48

0.47

0.45

2



0.95

0.71

0.39

0.34

0.33

0.41

0.82

0.74

0.70

0.78

0.40

0.83

0.44

0.86

0.41

0.72

0.82

0.78

0.66

0.76

0.78

3




0.84

0.26

0.21

0.29

0.45

0.70

0.63

0.57

0.74

0.45

0.71

0.46

0.79

0.37

0.58

0.82

0.71

0.56

0.70

0.73

4





0.35

0.37

0.31

0.46

0.63

0.69

0.65

0.58

0.50

0.63

0.43

0.76

0.44

0.43

0.61

0.69

0.50

0.68

0.65

5






0.86

0.72

0.86

0.75

0.74

0.74

0.60

0.56

0.74

0.30

0.58

0.50

0.58

0.43

0.69

0.73

0.67

0.69

6







0.82

0.91

0.64

0.79

0.83

0.46

0.51

0.63

0.23

0.52

0.46

0.50

0.35

0.72

0.58

0.74

0.71

7








0.85

0.51

0.57

0.60

0.50

0.66

0.50

0.37

0.47

0.42

0.59

0.32

0.67

0.47

0.69

0.68

8









0.74

0.87

0.83

0.58

0.62

0.73

0.43

0.64

0.51

0.56

0.43

0.83

0.63

0.45

0.48

9










0.91

0.89

0.88

0.65

0.98

0.47

0.96

0.64

0.76

0.77

0.89

0.92

0.79

0.80

10











0.97

0.70

0.58

0.91

0.41

0.88

0.53

0.65

0.65

0.91

0.75

0.87

0.86

11












0.69

0.46

0.88

0.35

0.84

0.45

0.68

0.60

0.89

0.70

0.76

0.72

12













0.67

0.88

0.42

0.82

0.43

0.81

0.91

0.86

0.85

0.88

0.85

13














0.65

0.45

0.65

0.82

0.41

0.46

0.55

0.79

0.58

0.61

14















0.41

0.96

0.63

0.76

0.77

0.89

0.92

0.85

0.82

15
















0.42

0.43

0.33

0.55

0.41

0.47

0.45

0.48

16

















0.71

0.63

0.73

0.82

0.87

0.80

0.83

17


















0.36

0.37

0.42

0.74

0.46

0.47

18



















0.74

0.83

0.65

0.78

0.75

19




















0.79

0.76

0.82

0.79

20





















0.72

0.80

0.84

21






















0.64

0.53

22























0.45

23

























Ghi chú: (1) Chiều cao (cm), (2) Chỉ số dài chân A/cao đứng x 100 (%), (3) Chỉ số (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%), (4) Chỉ số vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%), (5) Chạy 30 m XPT (s), (6) Chạy 100 m XPC (s),

(7) Chạy 400 m XPC (s), (8) Chạy 1000 m XPC (s), (9) Chạy 5000 m XPC (s), (10) Chạy 10000 m XPC (s), (11) Test Cooper (m), (12) Bật xa 10 bước (m), (13) Mạch yên tĩnh (lần/phút), (14) Công năng tim (HW), (15) VO2 Max (ml/kg/min), (16) Dung tích sống (lít), (17) Công suất yếm khí tổng hợp ACP (w/kg), (18) Công suất yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg), (19) Phản xạ đơn (ms), (20) Phản xạ lựa chọn (ms), (21) Năng lực xử lý thông tin (bit/s), (22) Chú ý tổng hợp (p), (23) Ổn định chú ý (lần).


Số liệu tại bảng 3.44 cho thấy:

Tất cả 253 hệ số tương quan giữa 23 chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu đều có r > 0.2, nên tất cả 23 chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho nhóm nghiên cứu có mối tương quan với nhau; trong đó có 12 hệ số tương quan yếu (0.2 < r

≤ 0.4) chiếm 4.74%; 100 hệ số tương quan trung bình (0.4 < r ≤ 0.7) chiếm 39.13%, 121 hệ số tương quan chặt (0.7 < r ≤ 0.9) chiếm 47.04% và 22 hệ số tương quan rất chặt (0.9 < r ≤ 1) chiếm 9.09%.

Tỷ lệ % số lượng hệ số tương quan ở từng mức độ của các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa được biểu diễn qua biểu đồ 3.21.

Biểu đồ 3 21 Tỷ lệ số lượng hệ số tương quan ở từng mức độ của 1

Biểu đồ 3.21: Tỷ lệ % số lượng hệ số tương quan ở từng mức độ của các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

Căn cứ vào kết quả trên, luận án tiến hành tính hệ số tương quan giữa các yếu tố đánh giá TĐTL của khách thể nghiên cứu với nhau và tổng hợp hệ số tương quan giữa các yếu tố với TTTĐ thu được kết quả tại bảng 3.45.

Bảng 3.47: Hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau và với thành tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻchạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)

TT

Yếu tố

1

2

3

4

5

1

Thành tích thi đấu


0.692

0.867

0.862

0.796

2

Hình thái



0.786

0.824

0.483

3

Chức năng




0.961

0.876

4

Tâm lý





0.840

5

Thể lực







Kết quả bảng 3.47 cho thấy hầu hết các yếu tố đều có mối tương quan với nhau và tương quan với TTTĐ; Yếu tố chức năng có mối tương quan chặt nhất với thành tích thi đấu (r = 0.867). Trong các yếu tố thì yếu tố chức năng và tâm lý có mối tương quan rất chặt (r = 0.961) và yếu tố hình thái với thể lực có mối tương quan trung bình (r = 0.483). Trong 10 mối tương quan giữa 04 yếu tố đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu có 02 hệ số tương quan trung bình (0.4<r≤0.7) chiếm 20.0%, 07 hệ số tương quan chặt (0.7 < r ≤ 0.9) chiếm 70.00% và 01 hệ số tương quan rất chặt (0.9 < r

≤ 1) chiếm 10.00%.

Đồng thời qua bảng 3.47 cho thấy mức độ tương quan ở các yếu tố khác nhau là khác nhau; trong đó yếu tố tâm lý và chức năng có mối tương quan tốt nhất với các yếu tố khác (01 tương quan rất chặt chiếm 33.33% và 02 tương quan chặt chiếm 66.67%), yếu tố hình thái và thể lực có mối tương quan thấp nhất với các yếu tố khác (02 tương quan chặt chiếm 66.67% và 01 tương quan trung bình chiếm 33.33%).

Qua phân tích trên cho thấy, tất cả 04 yếu tố đều có mối tương quan với nhau và tương quan với thành tích thi đấu. Hầu hết các yếu tố đều có tỷ lệ mức độ tương quan chặt và rất chặt (trừ yếu tố hình thái có tỷ lệ mức độ tương quan trung bình với yếu tố thể lực), mức độ tương quan trung bình chỉ có yếu tố hình thái và thể lực có tỷ lệ 10%.

3.3.5. Xác định hệ số ảnh hưởng và xây dựng phương trình hồi quy giữa các yếu tố cấu thành của trình độ tập luyện với thành tích thi đấu

Trong quá trình nghiên cứu luận án đã sử dụng phương pháp tính tương quan bội và xác định tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố trong việc đánh giá TĐTL của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa theo tài liệu của Dương Nghiệp Chí (2004) [6, 73].

Để biết được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến TTTĐ, luận án tiến hành tính hệ số ảnh hưởng (tỷ trọng ảnh hưởng ). Căn cứ vào kết quả bảng 3.45, luận án thiết lập hệ phương trình tính hệ số ảnh hưởng các yếu tố với thành tích thi đấu cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa như sau:

Hệ phương trình (1) tính hệ số ảnh hưởng các yếu tố đến thành tích thi đấu cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa.

2 + 0.4953 + 0.8304 + 0.7965 = 0.724

Xem tất cả 255 trang.

Ngày đăng: 27/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí