0.4952 + 3 + 0.7574 + 0.8385 = 0.806
0.8302 + 0.7573 + 4 + 0.9685 = 0.880
0.7962 + 0.8383 + 0.9684 + 5 = 0.901
Giải hệ phương trình trên được kết quả sau:
2: 0.1098; 3: 0.2866; 4: 0.2812; 5: 0.3008
Ghi chú: 2: Hệ số ảnh hưởng của yếu tố hình thái; 3: Hệ số ảnh hưởng của yếu tố thể lực; 4: Hệ số ảnh hưởng của yếu tố chức năng; 5: Hệ số ảnh hưởng của yếu tố tâm lý.
Căn cứ vào hệ số ảnh hưởng đã tính được từ hệ phương trình (1) luận án tiến hành quy đổi tỷ trọng ảnh hưởng các yếu tố đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa bằng cách nhân cho hệ số tương quan giữa các yếu tố đó với thành tích thi đấu. Kết quả tổng hợp và qui đổi tỷ trọng ảnh hưởng () các yếu tố đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa với thành tích thi đấu được trình bày ở bảng 3.48.
Bảng 3.48: Tỷ trọng ảnh hưởng () các yếu tố đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa với TTTĐ (n=09)
Yếu tố | Tỷ trọng ảnh hưởng (β) | ||
Hệ số | % qui đổi | ||
1 | Hình thái | 0.1175 | 8.13 |
2 | Chức năng sinh lý | 0.2678 | 23.22 |
3 | Tâm lý | 0.2867 | 24.71 |
4 | Thể lực | 0.2635 | 20.96 |
∑ | 77.04 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhịp Tăng Trưởng Các Test Tâm Lý Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi Tỉnh Khánh Hòa
- Xây Dựng Tiêu Chuẩn Và Kiểm Nghiệm Thực Tiễn Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Cho Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi Tỉnh
- Phân Loại Từng Chỉ Tiêu Và Tổng Hợp Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Cho Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi
- Bảng Điểm Và Phân Loại Tđtl Của Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi Thời Điểm Sau 2 Năm Tập Luyện (N=09)
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 27
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 28
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
Xây dựng phương trình hồi quy
Để xây dựng phương trình hồi quy, Luận án căn cứ vào phương trình tính tương quan bậc nhất giữa các yếu tố cấu thành TĐTL với TTTĐ đã trình bày ở phần chương 2 (mục 2.2.7).
Từ kết quả ở bảng 3.48 cho thấy: Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến TTTĐ của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa lần lượt là: hình thái (8.13%), chức năng (23.22%), tâm lý (24.71%), thể lực (20.97%).
Mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố trên đến TTTĐ của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa là cơ sở để xây dựng Phương trình hồi quy. Qua tính toán Phương trình hồi quy, các yếu tố ảnh hưởng đến TĐTL của những VĐV chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hòa được thể hiện qua phương trình sau:
Y = 22.96 + 0.1175X1 + 0.2678X2 + 0.2867X3 + 0.2635X4
Trong đó: - Y: Dấu hiệu chỉ thành tích nam VĐV
- X1: Yếu tố hình thái
- X2: Yếu tố chức năng sinh lý
- X3: Yếu tố tâm lý
- X4: Yếu tố thể lực
- 22.96: Yếu tố khác
Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến thành tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa được thể hiện ở biểu đồ 3.21.
Biểu đồ 3.22: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến TTTĐ của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)
3.3.6. Xây dựng tiêu chuẩn tổng hợp có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng của từng yếu tố đến thành tích thi đấu
Căn cứ vào hệ số ảnh hưởng của các yếu tố đánh giá TĐTL với TTTĐ (bảng 3.47) và thang điểm (bảng 3.48), luận án tiến hành tính tổng điểm quy đổi theo tỷ trọng ảnh hưởng.
Căn cứ vào bảng điểm (bảng 3.37, 3.38 và 3.39), bảng tỷ trọng ảnh hưởng (bảng 3.48), bảng phân loại tổng hợp (bảng 3.38). Qua tính toán, luận án tiến hành xây dựng tiêu chuẩn phân loại TĐTL của khách thể nghiên cứu theo tỷ trọng ảnh hưởng được trình bày ở bảng 3.49.
Bảng 3.49: Bảng điểm tổng hợp phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa theo tỷ trọng ảnh hưởng (n=09)
Tiêu chí | Phân loại | |||||
Kém | Yếu | Trung bình | Khá | Tốt | ||
Hình thái | 4 | < 2.44 | 2.44 < 4.07 | 4.07 < 5.69 | 5.69 < 7.32 | ≥ 7.32 |
Chức năng | 6 | < 6.97 | 6.97<11.61 | 11.61<16.25 | 16.25<20.90 | ≥ 20.90 |
Tâm lý | 5 | < 7.41 | 7.41<12.36 | 12.36<17.30 | 17.30<22.24 | ≥ 22.24 |
Thể lực | 8 | < 6.29 | 6.29<10.49 | 10.49<14.68 | 14.68<18.87 | ≥ 18.87 |
Tổng hợp | 23 | < 23.11 | 23.11<38.53 | 38.53<53.92 | 53.92<69.33 | ≥ 69.33 |
3.3.7. Kiểm nghiệm trong thực tiễn đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi qua 2 năm tập luyện (2017 – 2018)
Để kiểm nghiệm tiêu chuẩn đánh giá trong thực tiễn, Luận án tiến hành đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi qua 2 năm tập luyện (2017 – 2018) qua các thời điểm ban đầu, sau 1 năm, sau 2 năm tập luyện theo các bước như sau:
Bước 1: Kiểm tra thành tích của các VĐV theo tất cả các chi tiêu thời điểm ban đầu, sau năm 1 và sau năm 2 tập luyện.
Bước 2: Vào điểm theo thang điểm C (bảng 3.37, 3.38 và 3.39).
Bước 3: Căn cứ vào tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố (bảng 3.48), số lượng chỉ tiêu đánh giá TĐTL của VĐV trong từng yếu tố, tính tổng điểm theo từng yếu tố.
Bước 4: Căn cứ vào tổng điểm tra bảng 3.49 xếp loại VĐV
Luận án tiến hành theo 4 bước thu được kết quả tại các bảng như sau:
Bảng 3.50. Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu (n=09)
Chỉ tiêu | Điểm | |||||||||
VĐ V1 | VĐ V2 | VĐ V3 | VĐ V4 | VĐ V5 | VĐ V6 | VĐ V7 | VĐ V8 | VĐ V9 | ||
Hình thái | Chiều cao (cm) | 5.0 | 5.5 | 5.0 | 1.5 | 4.0 | 9.0 | 4.5 | 5.5 | 5.0 |
Dài chân A/cao đứng x 100 (%) | 7.5 | 3.5 | 5.0 | 4.0 | 1.0 | 6.5 | 6.0 | 4.0 | 7.0 | |
(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) | 6.5 | 3.0 | 6.0 | 3.5 | 1.5 | 6.5 | 6.5 | 5.0 | 7.0 | |
Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) | 7.0 | 2.5 | 5.5 | 2.0 | 3.5 | 5.0 | 6.0 | 5.5 | 8.0 | |
Chức năng | Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) | 7.0 | 4.5 | 6.0 | 3.0 | 4.5 | 4.5 | 7.0 | 1.5 | 7.0 |
Công năng tim(HW) | 7.0 | 5.0 | 5.0 | 3.0 | 3.0 | 6.5 | 5.5 | 2.0 | 7.5 | |
Dung tích sống (lít) | 6.0 | 6.0 | 4.0 | 0.5 | 6.0 | 6.5 | 6.0 | 4.0 | 6.5 | |
VO2 Max (ml/kg/min) | 8.0 | 5.0 | 3.5 | 3.0 | 3.0 | 6.0 | 6.0 | 3.0 | 7.5 | |
CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) | 8.0 | 4.5 | 3.0 | 3.0 | 3.0 | 6.5 | 6.0 | 4.0 | 7.5 | |
CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) | 8.0 | 4.5 | 3.0 | 3.0 | 3.0 | 6.5 | 6.0 | 4.0 | 7.5 | |
Tâm lý | Phản xạ đơn (ms) | 6.0 | 5.0 | 1.5 | 1.5 | 6.0 | 6.0 | 6.5 | 6.0 | 6.5 |
Phản xạ lựa chọn (ms) | 7.0 | 6.0 | 6.0 | 4.0 | 2.0 | 7.0 | 4.0 | 2.0 | 6.5 | |
Ổn định chú ý (lần) | 6.0 | 4.5 | 6.0 | 3.5 | 2.0 | 6.0 | 7.5 | 2.0 | 7.5 | |
Chú ý tổng hợp (p) | 7.5 | 4.5 | 5.5 | 3.0 | 3.5 | 6.0 | 4.5 | 2.5 | 8.0 | |
Năng lực xử lý thông tin (bit/s) | 6.5 | 5.0 | 3.5 | 4.5 | 2.0 | 6.5 | 5.5 | 3.0 | 8.5 | |
Thể lực | Chạy 30 m XPT (s) | 7.5 | 6.5 | 3.0 | 4.0 | 5.5 | 5.5 | 4.5 | 1.5 | 7.0 |
Chạy 100 m XPC (s) | 7.5 | 6.5 | 4.5 | 3.5 | 6.0 | 3.5 | 3.5 | 2.5 | 8.0 | |
Chạy 400 m XPC (s) | 6.5 | 6.5 | 5.5 | 2.0 | 6.5 | 6.0 | 2.5 | 2.5 | 7.0 | |
Chạy 1000 m XPC (s) | 7.0 | 5.0 | 4.0 | 3.0 | 6.0 | 5.5 | 3.5 | 2.5 | 8.5 | |
Test Cooper (m) | 8.0 | 5.0 | 3.5 | 3.0 | 3.0 | 6.0 | 6.0 | 3.0 | 7.5 | |
Chạy 5000 m XPC (s) | 8.0 | 4.5 | 3.5 | 3.5 | 3.5 | 5.0 | 4.5 | 3.0 | 9.0 | |
Chạy 10000 m XPC (s) | 9.0 | 5.0 | 4.5 | 3.5 | 3.5 | 4.5 | 4.5 | 3.0 | 7.5 | |
Bật xa 10 bước (m) | 6.5 | 6.5 | 1.0 | 5.0 | 4.0 | 6.5 | 7.0 | 3.0 | 6.0 |
145
Căn cứ vào bảng 3.50 luận án tiến hành tính tổng điểm từng yếu tố và tổng điểm đánh giá và xếp loại TĐTL của từng nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu thu được kết quả trình bày tại bảng 3.51.
Số liệu tại bảng 3.51 cho thấy kết quả xếp loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu như sau:
Xếp loại tốt không có VĐV
Xếp loại khá có 02 VĐV chiếm 22.22%
Xếp loại trung bình có 03 VĐV chiếm 33.33% Xếp loại yếu có 04 VĐV chiếm 44.44%
Xếp loại kém không có VĐV
Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi giai đoạn ban đầu được biểu diễn qua biểu đồ 3.23
Số liệu tại bảng 3.51 cho thấy ở thời điểm ban đầu những VĐV có tổng điểm xếp loại TĐTL cao thi đấu xếp hạng cao, những VĐV có tổng điểm xếp loại TĐTL trung bình thi đấu xếp loại trung bình và những VĐV có tổng điểm xếp loại TĐTL yếu, kém thi đấu xếp hạng yếu, kém. Từ đó cho thấy tiêu chuẩn được xây dựng của luận án qua thực tiễn đã đánh giá chính xác TĐTL của khách thể nghiên cứu.
Căn cứ vào bảng 3.52 luận án tiến hành tính tổng điểm từng yếu tố và tổng điểm đánh giá và xếp loại TĐTL của từng nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15
– 17 tuổi thời điểm sau một năm tập luyện thu được kết quả trình bày tại bảng 3.53.
Số liệu tại bảng 3.53 cho thấy kết quả xếp loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau một năm tập luyện như sau:
Xếp loại tốt không có VĐV
Xếp loại khá có 02 VĐV chiếm 22.22%
Xếp loại trung bình có 02 VĐV chiếm 22.22% Xếp loại yếu có 05 VĐV chiếm 55.56%
Xếp loại kém không có VĐV
Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm tập luyện được biểu diễn qua biểu đồ 3.24.
Số liệu tại bảng 3.53 cho thấy ở thời điểm sau một năm tập luyện giống như thời điểm ban đầu những VĐV có tổng điểm xếp loại TĐTL cao thi đấu xếp hạng cao, những VĐV có tổng điểm xếp loại TĐTL trung bình thi đấu xếp loại trung bình và những VĐV có tổng điểm xếp loại TĐTL yếu, kém thi đấu xếp hạng yếu, kém. Từ đó cho thấy tiêu chuẩn được xây dựng của luận án qua thực tiễn đã đánh giá chính xác TĐTL của khách thể nghiên cứu.
Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu (n=09)
VĐV | Hình thái | Chức năng | Tâm lý | Thể lực | Tổng điểm qui đổi | Xếp loại | Thành tích thi đấu | |||||
Điểm | Qui đổi | Điểm | Qui đổi | Điểm | Qui đổi | Điểm | Qui đổi | |||||
1 | G01 | 26.0 | 5.3 | 44.0 | 17.0 | 33.0 | 16.3 | 60.0 | 15.7 | 54.3 | Khá | 2 |
2 | G02 | 14.5 | 2.9 | 29.5 | 11.4 | 25.0 | 12.3 | 45.6 | 11.9 | 38.6 | TB | 5 |
3 | G03 | 21.5 | 4.4 | 24.5 | 9.5 | 22.5 | 11.1 | 29.5 | 7.7 | 32.7 | Yếu | 6 |
4 | G04 | 11.0 | 2.2 | 15.4 | 6.0 | 16.5 | 8.2 | 27.6 | 7.2 | 23.6 | Yếu | 8 |
5 | G05 | 10.0 | 2.0 | 22.5 | 8.7 | 15.5 | 7.7 | 38.0 | 10.0 | 28.4 | Yếu | 7 |
6 | G06 | 27.0 | 5.5 | 36.5 | 14.1 | 31.5 | 15.6 | 42.5 | 11.1 | 46.3 | TB | 3 |
7 | G07 | 23.0 | 4.7 | 36.5 | 14.1 | 28.0 | 13.8 | 36.0 | 9.4 | 42.1 | TB | 4 |
8 | G08 | 20.0 | 4.1 | 18.5 | 7.2 | 15.5 | 7.7 | 21.0 | 5.5 | 24.4 | Yếu | 9 |
9 | G09 | 27.0 | 5.5 | 43.5 | 16.8 | 37.0 | 18.3 | 60.5 | 15.8 | 56.4 | Khá | 1 |
Biểu đồ 3.23. Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu (n=09)
Chỉ tiêu | Điểm | |||||||||
VĐV 1 | VĐV 2 | VĐV 3 | VĐV 4 | VĐV 5 | VĐV 6 | VĐV 7 | VĐV 8 | VĐV 9 | ||
Hình thái | Chiều cao (cm) | 6.5 | 5.0 | 4.5 | 2.0 | 4.0 | 9.5 | 4.0 | 5.0 | 4.5 |
Dài chân A/cao đứng x 100 (%) | 8.5 | 4.0 | 4.0 | 4.0 | 2.0 | 6.5 | 5.5 | 4.0 | 7.0 | |
(dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) | 7.0 | 2.0 | 6.0 | 3.0 | 2.0 | 6.0 | 5.5 | 5.5 | 7.5 | |
Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) | 8.0 | 2.5 | 5.0 | 2.5 | 3.0 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 7.5 | |
Chức năng | Nhịp tim yên tĩnh (lần/phút) | 7.0 | 3.5 | 5.5 | 3.5 | 4.5 | 4.5 | 7.0 | 2.0 | 8.0 |
Công năng tim(HW) | 7.0 | 6.0 | 4.0 | 3.5 | 3.0 | 7.0 | 6.5 | 2.0 | 7.5 | |
Dung tích sống (lít) | 5.0 | 6.0 | 1.0 | 2.0 | 6.0 | 6.5 | 5.5 | 6.5 | 6.0 | |
VO2 Max (ml/kg/min) | 8.0 | 4.5 | 4.0 | 3.0 | 4.0 | 5.5 | 5.5 | 2.5 | 8.0 | |
CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) | 8.0 | 4.0 | 3.5 | 2.5 | 3.5 | 6.0 | 6.0 | 3.5 | 8.0 | |
CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) | 8.0 | 4.0 | 3.5 | 2.5 | 3.5 | 6.0 | 6.0 | 3.5 | 8.0 | |
Tâm lý | Phản xạ đơn (ms) | 5.5 | 4.5 | 1.5 | 2.0 | 6.0 | 6.0 | 6.5 | 6.0 | 7.0 |
Phản xạ lựa chọn (ms) | 7.0 | 6.5 | 7.0 | 4.5 | 2.0 | 6.5 | 4.0 | 2.0 | 6.0 | |
Ổn định chú ý (lần) | 7.0 | 4.0 | 7.0 | 2.5 | 2.5 | 5.5 | 7.0 | 2.5 | 7.0 | |
Chú ý tổng hợp (p) | 7.5 | 5.0 | 5.5 | 3.0 | 3.5 | 5.5 | 5.0 | 2.0 | 8.0 | |
Năng lực xử lý thông tin (bit/s) | 7.0 | 5.0 | 3.0 | 5.0 | 2.5 | 6.5 | 5.0 | 2.5 | 8.5 | |
Thể lực | Chạy 30 m XPT (s) | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 4.0 | 6.5 | 6.5 | 3.0 | 1.0 | 5.5 |
Chạy 100 m XPC (s) | 6.5 | 6.0 | 4.0 | 2.0 | 7.0 | 7.5 | 3.5 | 2.5 | 6.5 | |
Chạy 400 m XPC (s) | 6.0 | 6.0 | 5.0 | 2.5 | 7.0 | 6.0 | 2.5 | 2.5 | 7.5 | |
Chạy 1000 m XPC (s) | 5.5 | 5.0 | 3.5 | 1.5 | 6.0 | 6.0 | 3.0 | 5.5 | 8.5 | |
Test Cooper (m) | 8.0 | 4.5 | 4.0 | 3.0 | 4.0 | 5.5 | 5.5 | 2.5 | 8.0 | |
Chạy 5000 m XPC (s) | 7.0 | 5.5 | 3.5 | 3.5 | 3.0 | 6.0 | 6.0 | 2.0 | 8.0 | |
Chạy 10000 m XPC (s) | 9.0 | 4.5 | 4.5 | 3.5 | 3.5 | 5.0 | 4.5 | 3.0 | 7.5 | |
Bật xa 10 bước (m) | 7.0 | 4.5 | 5.0 | 3.0 | 3.0 | 7.0 | 6.5 | 2.0 | 7.5 |
VĐV | Hình thái | Chức năng | Tâm lý | Thể lực | Tổng điểm qui đổi | Xếp loại | Thành tích thi đấu | |||||
Điểm | Qui đổi | Điểm | Qui đổi | Điểm | Qui đổi | Điểm | Qui đổi | |||||
1 | G01 | 30.0 | 6.1 | 43.0 | 16.7 | 34.0 | 16.8 | 55.0 | 14.4 | 54.0 | Khá | 2 |
2 | G02 | 13.5 | 2.8 | 28.0 | 10.9 | 25.0 | 12.4 | 42.0 | 11.0 | 37.0 | Yếu | 5 |
3 | G03 | 19.5 | 4.0 | 21.5 | 8.3 | 24.0 | 11.9 | 35.5 | 9.3 | 33.4 | Yếu | 6 |
4 | G04 | 11.5 | 2.3 | 17.0 | 6.6 | 17.0 | 8.4 | 23.0 | 6.0 | 23.4 | Yếu | 8 |
5 | G05 | 11.0 | 2.2 | 24.5 | 9.5 | 16.6 | 8.2 | 40.0 | 10.5 | 30.4 | Yếu | 7 |
6 | G06 | 27.5 | 5.6 | 35.5 | 13.7 | 29.9 | 14.8 | 49.5 | 13.0 | 47.1 | TB | 3 |
7 | G07 | 20.5 | 4.2 | 36.5 | 14.1 | 27.5 | 13.6 | 34.5 | 9.0 | 40.9 | TB | 4 |
8 | G08 | 20.0 | 4.1 | 20.0 | 7.7 | 15.0 | 7.4 | 21.0 | 5.5 | 24.7 | Yếu | 9 |
9 | G09 | 26.5 | 5.4 | 45.5 | 17.6 | 36.5 | 18.0 | 59.0 | 15.5 | 56.5 | Khá | 1 |
Biểu đồ 3.24. Tỷ lệ xếp loại nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm tập luyện (n=09)