Phụ Lục Hình Ảnh Lấy Số Liệu



PHỤ LỤC 6

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA THỂ LỰC


STT


Họ và tên

30m

100m

400m

1000m

Ban đầu

Re test

Năm 1

Năm 2

Ban đầu

Rete st

Năm 1

Năm 2

Ban đầu

Retest

Năm 1

Năm 2

Ban đầu

Rete st

Năm 1

Năm 2

1

Phạm Minh Hà

4.04

4.05

4.02

3.95

12.08

12.07

11.96

11.89

54.08

54.19

53.89

53.72

170.12

170.48

168.32

164.62

2

Lê Minh Thoại

4.06

4.08

4.02

3.99

12.18

12.15

12.02

11.7

54.12

54.24

53.85

53.11

172.17

172.54

168.78

165.21

3

Hoàng Đức Anh

4.12

4.1

4.02

4.01

12.35

12.38

12.18

12.03

54.32

54.18

54.16

54.02

173.32

173.89

170.05

165.56

4

Nguyễn Thế Lữ

4.1

4.1

4.05

4.02

12.44

12.48

12.36

12.2

55.16

54.98

54.78

54.62

173.86

173.68

171.76

168.64

5

Nguyễn Văn Kiệt

4.07

4.08

4.01

3.98

12.22

12.21

11.94

11.8

54.06

54.08

53.69

53.38

171.26

171.15

167.97

164.32

6

Trần Đặng Minh Hu

y 4.08

4.08

4.01

4

12.43

12.39

11.89

11.5

54.24

54.08

53.86

53.35

171.89

171.65

167.85

165.57

7

Nguyễn Đăng Trườn

4.09

4.07

4.07

4.03

12.41

12.36

12.26

12.12

55.08

54.98

54.84

54.65

173.46

173.65

170.45

165.36

8

Nguyễn Văn Long

4.15

4.14

4.1

4.05

12.54

12.56

12.34

12.3

55.11

55.03

54.76

54.56

174.65

174.43

168.18

166.76

9

Ngô Quốc Tiến

4.05

4.07

4.03

3.98

12.02

12.01

11.98

11.8

53.89

54.04

53.54

53.31

168.74

168.98

165.64

163.33


Giá trị TB

4.08

4.09

4.04

4.00

12.30

12.29

12.10

11.93

54.45

54.42

54.15

53.86

172.16

172.27

168.78

165.49

Độ lệch chuẩn

0.03

0.03

0.03

0.03

0.18

0.19

0.18

0.26

0.51

0.44

0.51

0.62

1.90

1.83

1.78

1.52

Hệ số biến thiên

0.86

0.63

0.76

0.75

1.46

1.54

1.51

2.16

0.94

0.80

0.94

1.15

1.10

1.06

1.05

0.92

Sai số tương đối

0.01

0.00

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01

0.01






































STT


Họ và tên

Cooper

5000m

10000m

BX 10 bước (m)

Ban đầu

Re test

Năm 1

Năm 2

Ban đầu

Rete st

Năm 1

Năm 2

Ban đầu

Retest

Năm 1

Năm 2

Ban đầu

Rete st

Năm 1

Năm 2

1

Phạm Minh Hà

3800

3815

3850

3930

933.3

938.25

927.2

921.1

1939.615

1930.54

1921.6

1891.575

25.16

25.13

25.85

26.4

2

Lê Minh Thoại

3610

3605

3640

3710

982.1

972.54

948.55

927.2

2101.75

2112.32

2071.725

2035.695

25.17

25.2

25.45

25.9

3

Hoàng Đức Anh

3510

3545

3590

3680

994.3

992.14

976

969.9

2131.775

2133.54

2083.735

2071.725

24

24.3

25.48

25.82

4

Nguyễn Thế Lữ

3475

3485

3520

3590

996.13

995.25

979.05

972.95

2161.8

2160.98

2119.765

2113.76

24.85

24.81

25.19

25.5

5

Nguyễn Văn Kiệt

3478

3475

3580

3630

994.91

980.15

980.27

969.9

2161.8

2178.52

2116.7625

2107.755

24.63

24.59

25.15

25.6

6

Trần Đặng Minh Hu

y 3675

3670

3695

3730

976.34

972.56

945.5

942.45

2125.77

2105.28

2065.72

2041.7

25.2

25.22

25.84

26.3

7

Nguyễn Đăng Trườn

3650

3645

3690

3710

979.05

977.57

942.45

939.4

2128.7725

2118.58

2071.725

2065.72

25.31

25.28

25.73

26.24

8

Nguyễn Văn Long

3470

3465

3510

3580

1000.4

1005.24

994.3

976

2174.7775

2156.24

2131.775

2101.75

24.5

24.47

24.95

25.27

9

Ngô Quốc Tiến

3750

3785

3830

3930

921.1

922.75

918.05

906.18

2005.67

2020.56

1981.65

1961.6

25.13

25.15

25.9

26.47


Giá trị TB

3602.00

3610.00

3656.11

3721.11

975.29

972.94

956.82

947.23

2103.53

2101.84

2062.72

2043.48

24.88

24.91

25.50

25.94

Độ lệch chuẩn

125.60

130.67

122.88

129.75

28.66

26.71

26.46

25.91

79.25

78.81

68.96

73.83

0.43

0.37

0.35

0.43

Hệ số biến thiên

3.49

3.62

3.36

3.49

2.94

2.74

2.77

2.74

3.77

3.75

3.34

3.61

1.74

1.49

1.37

1.66

Sai số tương đối

0.02

0.02

0.02

0.02

0.02

0.02

0.02

0.02

0.03

0.03

0.02

0.02

0.01

0.01

0.01

0.01

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.

PHỤ LỤC 7: PHỤ LỤC HÌNH ẢNH LẤY SỐ LIỆU

MỤC ĐÍCH Huấn luyện thể lực chung phát triển toàn diện xây dựng nền 23



MỤC ĐÍCH Huấn luyện thể lực chung phát triển toàn diện xây dựng nền 24


MỤC ĐÍCH Huấn luyện thể lực chung phát triển toàn diện xây dựng nền 25


MỤC ĐÍCH Huấn luyện thể lực chung phát triển toàn diện xây dựng nền 26

* MỤC ĐÍCH:


Huấn luyện thể lực chung, phát triển toàn diện xây dựng nền tảng thể lực cơ bản ,sức bền chung, sức mạnh bền, sức manh, sức nhanh, sức bền chuyên biệt, hoàn thiện kỷ chiến thuật tạo cho VĐV tự tin, bản lĩnh, sẵn sàng tham gia thi đấu đạt thành tích cao, tạo mọi thuận lợi khi có thể để VĐV có điều kiện cọ sát, rèn luyện tâm lý thi đấu.


* NHIỆM VỤ:


- Ổn định tập thể lớp xác định rõ mục tiêu tập luyện, nhiệm vụ trách nhiệm của từng VĐV.

- Theo dõi sức khoẻ của từng VĐV trước khi tuyển chọn và kiểm tra định kì qua những mùa tập thể lực và chuẩn bị tham gia thi đấu.

- Nắm vững tâm sinh lý của từng VĐV để kịp thời giúp đỡ các em vượt qua những giai đoạn mà tâm sinh lý các em thay đổi làm ảnh hưởng đến quá trình tập luyện và thi đấu.

- Điều trị kịp thời các chấn thương sảy ra trong tập luyện và thi đấu nhằm giúp các em vượt qua được các giai đoạn chửng về mặt thành tích chuyển sang

giai đoạn phát triển thể hình, ví dụ như tăng cân, rối loạn tâm lý, suy nghĩ lệch lạc, làm ảnh hưởng đến quá trình tập luyện nâng cao thành tích.

- Xác định rõ tư tưởng, nhận rõ vai trò trách nhiệm của HLV và VĐV tập trung tất cả cho các giải mà tổ chuẩn bị tham giai thi đấu, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ cao nhất.

- Đối với VĐV chấp hành tốt mọi quy chế của trung tâm và nội quy của đội.

- Giáo dục các em đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau trong tập luyện và thi đấu.


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG


Đối với tổ cự ly trung bình và dài thi đấu đồng đội ở các giải Việt dã là chính, nên việc sắp xếp đội hình, chiến thuật thi đấu là rất quan trọng, bên cạnh đó tâm lý VĐV cũng ảnh hưởng rất lớn đến thành tích.

Việc trang bị cho VĐV một nền tảng thể lực vững chắc, thành tích của VĐV được phát triển từ từ qua từng giai đoạn, tuyệt đối cấm kỵ trọng việc chạy đua thành tích đốt cháy giai đoạn nền tảng thể lực của VĐV.

Giảng dạy kỹ chiến thuật đeo bám, tích chất phục hồi trong từng bước chạy, có điều kiện cho VĐV được tham giai thi đấu nhiều, để VĐV có điều kiện rèn luện tâm lí kỹ chiến thuật qua từng cuộc thi, đây là phương pháp hữu hiệu nhất.

Và qua những cuộc thi đó ta mới rút ra và đánh giá được tâm sinh lí của từng VĐV đồng thời biết được năng lực của từng VĐV, từ đó ta có những phân chia cự ly thích hợp cho từng VĐV.


KẾ HOẠCH HUẤN LUYỆN TRONG NĂM ĐƯỢC CHIA LÀM 4 GIAI ĐOẠN


Giai đoạn I : Từ ngày 1/1/201723/03/2017 gồm có 11 tuần tham gia thi đấu 3 giải


1. Ngày 01/01/2017 Giải việt dã chào năm mới tại Bình Dương.

2. Ngày 06/01/2017 giải việt d chinh phục đỉnh cao Bà Rá.

3. Ngày 23/03/2017 Giải việt dã báo tiền phong lần thứ 58.


Giai đoạn II: Từ Ngày 30/06/201720/08/2017 gồm có 7 tuần tham gia thi đấu 3 giải.

1. Ngày 15->25/07/2017 giải điền kinh Quốc tế Hồ Chí Minh.

2. Ngày 25-> 30/6/2017 giải vô địch diền kinh CLT.

3. Ngày 14-> 20/8/ 2017 giải marathon trẻ toàn quốc tại TP. HCM.


Giai đoạn III: Từ Ngày 21/08/201717/10/2017 gồm có 8 tuần thi đấu 2 giải.

1. Ngày 10/10/2017 Giải Việt dã Báo Hà Nội mới.

2. Ngày 11->17/10/2017 giải Vô địch điền kinh toàn quốc.


Giai đoạn IV: Từ Ngày 18/10/2017 17/12/2017 gồm có 8 tuần thi đấu 1 giải.


1 Ngày 11- 17/12/2017 giải bán MRT Nanning Trung Quốc.


CÁC GIAI ĐOẠN CÓ CÁC BÀI TẬP SAU

1. Bài tập phát triển sức bền chung:

Chạy việt dã ít nhất 30 phút, cao nhất 300 phút ( từ 6km45km) hoặc chơi chuyền 6, bóng rổ, bóng nhồi kết hợp nhảy dây từ 30 phút ->60 phút.

2. Bài tập phát triển sức mạnh bền:

- Chạy lên dốc như: đèo rù rì, leo bậc cấp các đền chùa, chạy việt dã khán đài của sân vận động.

- Chạy trên cát có các bài tập sau: bật cóc, cò chân, cõng người, các động tác bật trên cát và các trò chơi trên cát..vv

- Chạy kéo trọng lượng (từ 5kg-> 15kg) với các bài tập có tổng khối lượng từ 4000m-> 6000m. Bài tập thể lực vòng tròn 9 động tác. Bài tập phát triển lưng bụng 5 động tác.

3. Bài tập mềm dẻo :

- Ép dẻo các động tác có sự hỗ trợ của đồng đội.

- Căng co cơ (đối với khởi động 8” động và đối với hồi tĩnh căng co cơ 30”

tĩnh)

- Các bài tập nhào lộn trên cát, bài tập đá lăng chân trước sau và sang

ngang…vv.

4. Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ

- Tăng tốc độ đoạn ngắn 30m ->60m nghỉ hồi phục, tăng tốc độ 150m thay đổi 5 lần tốc độ tăng dần qua từng đoạn 30m cho đến kết thúc.

- Tập tạ với khối lượng thấp tần số thực hiện động tác nhanh.

5. Bài tập kỹ chiến thuật

- Đối với VĐV mới tập trung phần chỉnh sữa kỹ thuật từ khi bắt đầu bước chân vào tập luyện từ 1 đến 2 tháng đầu tập trung sữa kỹ thuật là chính sau đó phần chỉnh sữa kỹ thuật sẽ được thường xuyên trong từng buổi tập cho đến khi VĐV đó hoàn thiện kỹỉ thuật cơ bản nhằm hoàn thiện kỹ thuật đánh tay đặt chân của 1 VĐV cự ly trung bình và dài.

- Đối với VĐV đã được tập trung có thời gian mà kỹ thuật vẫn còn mắc lỗi thì sẽ được chỉnh sữa ở phần khởi động và bài hồi phục sau buổi tập.

- Dạy VĐV kỹ chiến thuật đeo bám đối phương trong từng buổi tập, biết hồi phục qua từng bước chạy trong những lần thực hiện bài tập.

6. Các bài tập tiếp xúc với tạ:

- Bài tập tạ gồm có 3 ->4 động tác: Cử – Gánh – Giật – Nhảy bật.

- Đối với VĐV trẻ khi thực hiện bài tập với tạ trọng lượng tạ chiếm từ 30%

->80% trọng lượng cơ thể và đối với VĐV đỉnh cao trọng lượng tạ chiếm từ 50% -> 60% trọng lượng cơ thể là thấp nhất và cao nhất 120%.

7. Bài tập phát triển sức mạnh tối đa:

- Dành cho VĐV lớn tuổi có thời gian tập luyện từ 5 năm trở lên và tối thiểu 16 tuổi cho nữ và 20 tuổi cho nam.

8. Bài tập cuối các giai đoạn thể lực:

- Tập các bài tập phát triển sức bền chuyên môn, chủ yếu là các bài tập chạy lặp lại đúng với cự ly thi đấu với chỉ số yêu cầu từ 80% -> 90% tốc độ thi đấu và tăng dần chỉ số đến 100% khi chỉ còn lại 3 tuần trước thi đấu.

- Duy trì một số bài tập phát triển sức mạnh tốc độ với cường độ vận động

cao.

- Mỗi chu kỳ huấn luyện đều kiểm tra thể lực lấy chỉ số ban đầu và kiểm tra

lại 1 lần trước khi kết thúc mùa thể lực và kiểm tra chuyên môn vào khoảng 2/3 chu kỳ huấn luyện.

- Ở mùa chuyên môn giáo án huấn luyện tập trung chủ yếu vào các bài tập chuyên biệt phù hợp với nội dung thi đấu của từng VĐV. Mỗi tuần có 2 buổi dành cho tập sức bền chuyên biệt, một buổi tổng hợp, 5 buổi phát triển sức bền chung và một buổi phát triển sức mạnh tốc độ, 1 buổi phát triển sức mạnh bền, còn lại 3 buổi hồi phục bằng các phương pháp như: chạy nhẹ với thời gian 30 phút, hoặc 90 phút, hoặc xông hơi, xoa bóp …vv.

9. Mỗi tuần có 12 buổi tập (7 buổi sáng và 5 buổi chiều)

- Tuần nặng có 4 buổi tập nặng : (sáng thứ 3, thứ 4, thứ 6 và chủ nhật)

- Tuần trung bình có 3 buổi tập nặng : (sáng thứ 3, thứ 6 và chủ nhật)

- Tuần nhẹ có 2 buổi tập nặng: (sáng thứ 3 và thứ 6).

Xem tất cả 255 trang.

Ngày đăng: 27/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí