2.2.7.1. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Độ tin cậy
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.22. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Độ tin cậy
Mức độ đồng ý của khách hàng (%) | Giá trị trung bình (Mean) | |||||
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | ||
TINCAY1 | - | - | 3,3 | 45,8 | 50,8 | 4,48 |
TINCAY2 | - | 0,8 | 15 | 74,2 | 10 | 3,93 |
TINCAY3 | - | 9,2 | 32,5 | 50 | 8,3 | 3,58 |
TINCAY4 | - | - | 22,5 | 60,8 | 16,7 | 3,94 |
TINCAY | 3,98 |
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Đồ Tỷ Lệ Theo Nguồn Thông Tin Giúp Khách Hàng Biết Đến Công Ty
- Kiểm Định Mối Tương Quan Giữa Biến Độc Lập Và Biến Phụ Thuộc
- Đánh Giá Mức Độ Phù Hợp Của Mô Hình Nghiên Cứu
- Giải Pháp Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Xe
- Kiến Nghị Đối Với Sở Văn Hóa Thể Thao Và Du Lịch Thừa Thiên Huế Và Các Ban Ngành Có Liên Quan
- Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na - 17
Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)
Kết luận: Thông qua kết quả điều tra khảo sát cho thấy rằng khách hàng đánh giá rất cao đối với nhóm nhân tố Độ tin cậy về dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na với mức giá trị trung bình là 3,98. Cụ thể là:
+ Nhiều khách hàng cảm thấy rất đồng ý với yếu tố Công ty TNHH Nhi Na là công ty xe du lịch uy tín (mức đồng ý rất cao khoảng 4,48).
+ Khách hàng cảm thấy hài lòng khi tài xế chấp hành đúng luật lệ an toàn giao thông và xe không thường xuyên hỏng hóc bất thường trong khi đang chở khách với mức độ đồng ý khá cao lần lượt là 3,93 và 3,94.
+Tuy nhiên, khách hàng chỉ cảm thấy khá đồng ý với việc xe đón khách và khởi hành đúng giờ với mức đồng ý trung bình khoảng 3,58.
2.2.7.2. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Tính đáp ứng
Bảng 2.23. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Tính đáp ứng
Mức độ đồng ý của khách hàng (%) | Giá trị trung bình (Mean) | |||||
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | ||
DAPUNG1 | - | - | 10 | 67,5 | 22,5 | 4,13 |
DAPUNG2 | 1,7 | - | 28,3 | 64,2 | 5,8 | 3,74 |
DAPUNG3 | - | 1,7 | 14,2 | 69,2 | 15 | 3,98 |
DAPUNG4 | - | 1,7 | 45 | 53,3 | 3,52 | |
DAPUNG | 3,88 |
Trường Đại học Kinh tế Huế
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)
Kết luận: Thông qua kết quả điều tra khảo sát cho thấy khách hàng cảm thấy khá hài lòng với nhóm nhân tố Tính đáp ứng về dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na với mức giá trị trung bình là 3,88. Cụ thể là:
+ Khách hàng cảm thấy rất hài lòng với yếu tố khách hàng cảm thấy được phục vụ một cách kịp thời và các phản hồi của khách hàng về dịch vụ nhanh chóng được công ty xử lý với mức đồng ý rất cao lần lượt là 4,13 và 3,98.
+ Khách hàng cảm thấy khá đồng ý với yếu tố giá tiền hợp lý so với chất lượng
dịch vụ (với mức độ khá cao khoảng 3,74)
+ Tuy nhiên, yếu tố nhân viên sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trong khả năng cho phép thì khách hàng chỉ đồng ý với mức độ trung bình là 3,52.
2.2.7.3. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Sự cảm thông
Bảng 2.24. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Sự cảm thông
Mức độ đồng ý của khách hàng (%) | Giá trị trung bình (Mean) | |||||
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | ||
CAMTHONG1 | - | - | 20 | 60 | 20 | 4 |
CAMTHONG2 | - | 2,5 | 28,3 | 50 | 19,2 | 3,86 |
CAMTHONG3 | - | 2,5 | 30 | 55,8 | 11,7 | 3,77 |
CAMTHONG4 | - | 1,7 | 27,5 | 50,8 | 20 | 3,89 |
CAMTHONG | 3,84 |
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết luận: Thông qua kết quả điều tra khảo sát, khách hàng cảm thấy khá hài lòng với nhóm nhân tố Sự cảm thông về dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na với mức giá trị trung bình là 3,84. Cụ thể là:
+ Khách hàng cảm thấy rất hài lòng khi nhân viên phục vụ luôn chào hỏi, cảm ơn
với khách hàng với mức đồng ý rất cao là 4.
+ Khách hàng cảm thấy khá đồng ý khi công ty tạo điều kiện tốt cho khách hàng hủy, hoãn tour do điều kiện thời tiết, trong trường hợp khẩn cấp và việc tài xế thường xuyên quan tâm khách khi thấy khách có dấu hiệu mệt mỏi, say xe với mức đồng ý lần lượt là 3,86 và 3,89. Bên cạnh đó, khách hàng cũng cảm thấy khá đồng ý khi tài xế nhiệt tình giúp đỡ hành khách trong quá trình tham gia tour với mức đồng ý là 3,77.
2.2.7.4. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Năng lực phục
vụ
Bảng 2.25. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Năng lực phục vụ
Mức độ đồng ý của khách hàng (%) | Giá trị trung bình (Mean) | |||||
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | ||
NANGLUC1 | - | - | 12,5 | 55,8 | 31,7 | 4,19 |
NANGLUC2 | - | 1,7 | 31,7 | 50 | 16,7 | 3,82 |
NANGLUC3 | - | 3,3 | 30,8 | 53,3 | 12,5 | 3,75 |
NANGLUC4 | - | 4,2 | 25,8 | 60,8 | 9,2 | 3,75 |
NANGLUC | 3,88 |
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết luận: Thông qua kết quả điều tra khảo sát, khách hàng cảm thấy khá hài lòng với nhóm nhân tố Năng lực phục vụ về dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na với mức giá trị trung bình là 3,88. Cụ thể là:
+ Khách hàng cảm thấy rất hài lòng với yếu tố đội ngũ nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp với mức đồng ý rất cao khoảng 4,19.
+ Khách hàng cảm thấy khá đồng ý với 3 yếu tố đó là tài sản trên xe của hành khách được bảo đảm (với mức đồng ý 3,82); nhân viên sẵn sàng tiếp thu những ý kiến đóng góp của khách hàng (với mức đồng ý 3,75); kiến thức của nhân viên khi trả lời những thắc mắc của khách hàng tốt (với mức đồng ý 3,75).
2.2.7.5. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Sự hài lòng của KH
Bảng 2.26. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Sự hài lòng của KH
Mức độ đồng ý của khách hàng (%) | Giá trị trung bình (Mean) | |||||
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | ||
HAILONG1 | - | - | 0,8 | 54,2 | 45 | 4,44 |
HAILONG2 | - | 0,8 | 19,2 | 61,7 | 18,3 | 3,98 |
- | 3,3 | 18,3 | 60,8 | 17,5 | 3,93 | |
HAILONG | 4,11 |
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)
Kết luận: Thông qua kết quả điều tra khảo sát cho thấy khách hàng cảm thấy rất hài lòng về dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na với mức giá trị trung bình là 4,11. Ngoài ra, khách hàng có nhiều khả năng sẽ giới thiệu thương hiệu của công ty cho những người thân và bạn bè của họ trong tương lai. Đây là những tín hiệu rất khả quan cho Công ty TNHH Nhi Na. Cụ thể là:
+ Nhận định khách hàng cảm thấy hài lòng về chất lượng dịch vụ của công ty có mức đồng ý rất cao khoảng 4,44. Điều đó cho thấy rằng khách hàng rất hài lòng với việc trải nghiệm dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na.
Trường Đại học Kinh tế Huế
+ Nhận định khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè, người quen sử dụng dịch vụ của Công ty TNHH Nhi Na và nhận định trong thời gian tới, nếu quay lại Thừa Thiên Huế khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty có các mức đồng ý khá cao lần lượt là 3,98 và 3,93. Điều đó chứng tỏ rằng nhiều khả năng họ sẽ quay trở lại sử dụng dịch vụ của công ty khi có cơ hội và đây có thể là lợi thế cạnh tranh lâu dài của công ty khi có được lượng lớn khách hàng trung thành.
2.2.7.6. Nhận xét về kết quả nghiên cứu
Thông qua việc điều tra khảo sát khách hàng bằng bảng hỏi và tiến hành phân tích các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được, đề tài xin đưa ra một số nhận xét sau:
+ Đề tài sử dụng mô hình nghiên cứu đề xuất là mô hình SERVQUAL làm thang đo chất lượng dịch vụ của Công ty TNHH Nhi Na với 5 biến độc lập và 21 biến quan sát đó là Độ tin cậy (4 biến quan sát), Phương tiện hữu hình (5 biến quan sát), Sự cảm thông (4 biến quan sát), Tính đáp ứng (4 biến quan sát), Năng lực phục vụ (4 biến quan sát). Sau khi tiến hành các phân tích, kiểm định và đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy, có 1 biến độc lập bị loại khỏi mô hình đó là biến Phương tiện hữu hình, do không thỏa mãn điều kiện kiểm định mô hình (giá trị Sig. < 0,05) nên biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình này. Do đó, đề tài đã kết luận được 4 nhóm nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đó là Độ tin cậy, Sự cảm thông, Tính đáp ứng, Năng lực phục vụ.
+ Đề tài cũng xác định được chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố trên đối với sự hài lòng của khách hàng thông qua hệ số chuẩn hóa Beta. Cụ thể, cả 4 biến độc lập đều tác động thuận chiều đến sự hài lòng của khách hàng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: Độ tin cậy, Sự cảm thông, Năng lực phục vụ, Tính đáp ứng. Trong đó, biến độc lập “Tính đáp ứng” có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na với hệ số Beta = 0,321.
Trường Đại học Kinh tế Huế
+ Dựa vào kết quả phân tích về những đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na, ta thấy rằng khách hàng cảm thấy khá hài lòng với chất lượng dịch vụ của công ty với mức đồng ý khá cao là 4,11. Trong đó, các chỉ tiêu “Độ tin cậy”, “Tính đáp ứng”, “Sự cảm thông”, “Năng lực phục vụ” được khách hàng đánh giá tương đối cao từ 3,84 đến 3,98. Cho thấy chất lượng cơ sở vật chất của công ty đã được đầu tư, cải thiện đúng mức; bên cạnh đó, công ty cũng luôn đề cao sự uy tín trong công việc, chú trọng vào chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty nhằm tạo sự tin cậy cho khách hàng và đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Đây là tín hiệu khá khả quan cho tình hình phát triển kinh doanh của công ty trong tương lai. Tuy nhiên, các yếu tố “TINCAY3” và “DAPUNG4” được khách hàng đánh giá với các mức đồng ý khá thấp nên có thể thấy khách hàng khá không hài lòng với các thành phần dịch vụ trên của công ty. Cho nên, công ty nên tập trung vào việc hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ xe du lịch, cơ sở vật chất cùng đội ngũ nhân sự để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và thu hút được thêm nhiều khách hàng mới.
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ XE DU LỊCH CỦA CÔNG TY TNHH NHI NA